Hoá 8 Bài 29: Bài luyện tập 5 giúp các em học sinh lớp 8 củng cố các kiến thức về tính chất và điều chế khí oxi, thành phần của không khí. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 8 chương 4 trang 100, 101.
Việc giải bài tập Hóa học 8 bài 29 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.
Giải bài tập Hóa 8 Bài 29 trang 100, 101
Bài 1 trang 100 SGK Hóa 8
Viết các phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon, photpho, hiđro, nhôm biết rằng sản phẩm là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học là CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các chất tạo thành.
Gợi ý đáp án:
C + O2 CO2. Cacbon đioxit.
4P + 5O2 2P2O5. Điphotpho pentaoxit.
2H2 + O2 2H2O. Nước.
4Al + 3O2 2Al2O3. Nhôm oxit.
Bài 2 trang 100 SGK Hóa 8
Những biện pháp phải thực hiện để dập tắt sự cháy là gì? Tại sao nếu thực hiện được các biện pháp ấy thì sẽ dập tắt được sự cháy?
Gợi ý đáp án:
- Biện pháp dập tắt sự cháy
- Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy
- Cách li chất cháy với oxi
- Khi thực hiện được các biện pháp trên sẽ dập tắt được sự cháy vì khi đó điều kiện để sự cháy diễn ra đã không còn và dĩ nhiên sự cháy không thể tiếp tục được nữa.
Bài 3 trang 101 SGK Hóa 8
Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ? Vì sao?
Na2O, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5. Gọi tên các oxit đó.
Gợi ý đáp án:
Các oxit axit: (vì là oxit của phi kim tương ứng với một axit (H2CO3, H2SO3, H3PO4)
- CO2: Cacbon đioxit.
- SO2: Lưu huỳnh đioxit.
- P2O5: điphotpho pentaoxit.
Các oxit bazơ là:(vì là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ(NaOH, Ca(OH)2, Fe(OH)3)
- Na2O: Natri oxit.
- MgO: Magie oxit.
- Fe2O3: Sắt(III) oxit.
Bài 4 trang 101 SGK Hóa 8
Khoanh tròn ở đầu những câu phát biểu đúng:
Oxit là hợp chất của oxi với:
A. Một nguyên tố kim loại.
B. Một nguyên tố phi kim khác.
C. Các nguyên tố hóa học khác.
D. Một nguyên tố hóa học khác.
E. Các nguyên tố kim loại.
Gợi ý đáp án:
Câu phát biểu đúng : D.
Bài 5 trang 101 SGK Hóa 8
Điền chữ S(sai) vào ô trống đối với câu phát biểu sai:
A. Oxit được chia ra hai loại chính là : oxit axit và oxit bazơ.
B. Tất cả các oxit đều là oxit axit.
C. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ.
D. Oxit axit thướng là oxit của phi kim.
E. Oxit axit đều là oxit của phi kim.
G. Oxit bazơ đều là oxit của kim loại tương ứng với bazơ.
Gợi ý đáp án:
Câu phát biểu sai : B, C, E.
Bài 6 trang 101 SGK Hóa 8
Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy,vì sao?
a) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.
b) CaO + CO2 → CaCO3.
c) 2HgO → 2Hg + O2.
d) Cu(OH)2 → CuO + H2O.
Gợi ý đáp án:
Phản ứng hóa hợp: b) vì một chất mới sinh ra từ hai chất ban đầu.
Phản ứng phân hủy: a) c) d) vì một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Bài 7 trang 101 SGK Hóa 8
Chỉ ra những phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa trong các phản ứng cho dưới đây:
a. H2 + O2 -> 2H2O
b. 2Cu + O2 -> 2CuO
c. H2O + CaO -> Ca(OH)2
d. 3H2O + P2O5 -> 2H2PO4
Gợi ý đáp án:
Các phản ứng oxi hóa là phản ứng a và b.
Bài 8 trang 101 SGK Hóa 8
Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành cần 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.
a) Tính khối lượng kali pemangarat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và bị hao hụt 10%.
b) Nếu dùng kali clorat có thêm lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu? Viết phương trình hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ứng.
Gợi ý đáp án:
a) Thể tích oxi cần dùng là:
Số mol khí oxi là: n = 2,22/22,4 = 0,099 (mol).
Phương trình phản ứng:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2 mol 1mol
n mol 0,099 mol
=> n = (2.0,099)/1 = 0,198 (mol).
Khối lượng Kali pemagarat cần dùng là: m = 0,198. (39 + 55 + 64) = 31,3 (g).
b) Phương trình phản ứng nhiệt phân KClO3
2KClO3 2KCl + 3O2
2 mol 3 mol
y mol 2,22/22,4 mol
y = (2.2,22)/(22,4.3) mol KClO3 => mKClO3 = (2.2,22.122,5)/(22,4.3) = 8,1 gam
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Hoá học 8 Bài 29: Bài luyện tập 5 Giải Hoá học lớp 8 trang 100, 101 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.