Bạn đang xem bài viết Hàm thống kê trong Excel chi tiết nhất, có ví dụ minh họa tại Pgdphurieng.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Sau khi nhập dữ liệu vào bảng Excel, bạn sẽ cần thống kê lại những giá trị cần thiết mà bản thân mong muốn. Chính vì vậy, khi làm việc trên các trang tính bạn cần phải dùng đến các hàm để hỗ trợ. Hãy cùng Pgdphurieng.edu.vn tổng hợp những hàm thống kê trong Excel cơ bản, thường sử dụng nhất để giúp ích cho công việc nhé!
Hàm COUNT
Hàm COUNT là hàm đếm số lượng ô có chứa giá trị là số trong dãy ô được quy định trước.
Ví dụ: Đếm số lượng học sinh được nhận học bổng trong bảng dữ liệu.
Nhập công thức: =COUNT(G2:G12) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 4, nghĩa là trong bảng dữ liệu bên dưới có 4 bạn học sinh được nhận học bổng.
Hàm COUNTA
Hàm COUNTA là hàm đếm số lượng ô không trống trong dãy ô được quy định trước.
Ví dụ: Đếm số lượng học sinh xếp loại Đạt trong bảng dữ liệu bên dưới.
Nhập công thức: =COUNTA(F2:F12) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 7, nghĩa là trong bảng dữ liệu có 7 bạn học sinh được xếp loại Đạt.
Hàm COUNTIF
Hàm COUNTIF là hàm đếm số lượng ô đáp ứng theo điều kiện cho trước.
Ví dụ: Đếm số lượng học sinh có điểm trung bình từ 8 trở lên.
Nhập công thức: =COUNTIF(E2:E12,”>=8″) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 4, nghĩa là trong bảng dữ liệu bên dưới có 4 bạn học sinh đạt điểm trung bình từ 8 trở lên.
Hàm COUNTIFS
Hàm COUNTIFS là hàm đếm số lượng ô đáp ứng theo nhiều điều kiện cho trước.
Ví dụ: Đếm số lượng học sinh có điểm toán là 10 và điểm trung bình từ 8 trở lên.
Nhập công thức: =COUNTIFS(B2:B12,”=10″,E2:E12,”>=8″) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 2, nghĩa là trong bảng dữ liệu bên dưới, có 2 bạn học sinh đạt điểm toán là 10 và điểm trung bình từ 8 trở lên.
Hàm COUNTBLANK
Hàm COUNTBLANK là hàm đếm số lượng ô trống trong một vùng dữ liệu.
Ví dụ: Đếm số lượng ô trống trong cột XẾP LOẠI.
Nhập công thức: =COUNTBLANK(F2:F12) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 4, nghĩa là trong cột xếp loại bên dưới, có 4 ô trống.
Hàm SUMIF
Hàm SUMIF là hàm tính tổng giá trị theo điều kiện cho trước.
Ví dụ: Tính tổng giá trị học bổng dành cho học sinh có điểm toán là 10.
Nhập công thức: =SUMIF(B2:B12,”=10″,G2:G12) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 4.000.000, nghĩa là tổng giá trị học bổng cần trao cho học sinh có điểm toán là 10 là 4.000.000.
Hàm SUMIFS
Hàm SUMIFS là hàm tính tổng giá trị theo nhiều điều kiện cho trước.
Ví dụ: Tính tổng giá trị học bổng dành cho học sinh có điểm của 3 môn toán, lý, hóa từ 8 trở lên.
Nhập công thức: =SUMIFS(G2:G12,B2:B12,”>=8″,C2:C12,”>=8″,D2:D12,”>=8″) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 5.000.000.
Hàm RANK
Hàm RANK là hàm xếp hạng một giá trị trong vùng dữ liệu hay danh sách.
Ví dụ: Xếp hạng điểm 8 trong cột điểm trung bình.
Nhập công thức: =RANK(E12,E2:E12) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 4.
Hàm AVERAGE
Hàm AVERAGE là hàm tính giá trị trung bình trong một vùng dữ liệu cho trước.
Ví dụ: Tính điểm trung bình cột điểm lý.
Nhập công thức: =AVERAGE(C2:C12) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 6.55.
Hàm COLUMN
Hàm COLUMN là hàm xác định vị trí cột của ô hoặc cột đầu tiên trong dãy ô đang tham chiếu.
Ví dụ: Xác định vị trí cột của ô E1.
Nhập công thức: =COLUMN(E1) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 5.
Hàm ROW
Hàm ROW là hàm xác định vị trí hàng của ô hoặc hàng đầu tiên trong dãy ô đang tham chiếu.
Ví dụ: Xác định vị trí hàng đầu tiên của dãy ô A1:G12.
Nhập công thức: =ROW(A1:G12) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 1.
Hàm ROWS
Hàm ROWS là hàm tính tổng số hàng trong một mảng dữ liệu.
Ví dụ: Xác định tổng số hàng của dãy ô A1:G12.
Nhập công thức: =ROWS(A1:G12) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 12.
Trên đây là bài viết hướng dẫn bạn cách sử dụng các hàm thống kê cơ bản trong Excel để thống kê kết quả cần tính toán. Chúc các bạn thực hiện thành công! Nếu có thắc mắc hãy để lại trong phần bình luận nhé!
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Hàm thống kê trong Excel chi tiết nhất, có ví dụ minh họa tại Pgdphurieng.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.