Giáo án Tin học 11 Cánh diều được biên soạn rất cẩn thận, trình bày khoa học bài 2: Khám phá thế giới thiết bị số thông minh thuộc chương trình sách giáo khoa Tin học 11 theo định hướng Tin học ứng dụng.
Kế hoạch bài dạy Tin học 11 giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án lớp 11 năm 2023 – 2024 cho học sinh của mình. Đồng thời giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu khiến các bạn tiếp thu kiến thức tốt nhất, việc nhớ kiến thức bằng sự vận dụng trong bài giảng là cần thiết.
Giáo án môn Tin học 11 Cánh diều
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 2. KHÁM PHÁ THẾ GIỚI THIẾT BỊ SỐ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Đọc hiểu được một số điểm chính trong tài liệu hướng dẫn về thiết bị số thông dụng và thực hiện được một số chỉ dẫn trong tài liệu đó.
- Đọc hiểu và giải thích được một vài thông số cơ bản của các thiết bị số thông dụng.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ: Biết lựa chọn các nguồn tài liệu học tập phù hợp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định và tìm hiểu được các thông tin liên quan đến vấn đề, đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề trong bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực tin học:
- Hình thành, phát triển năng lực giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin.
- Hiểu và tính toán thành thạo được một vài thông số kĩ thuật của các thiết bị số thông minh thông dụng.
3. Phẩm chất:
- Hình thành ý thức trách nhiệm, tính cẩn thận khi làm việc nhóm, phẩm chất làm việc chăm chỉ, chuyên cần để hoàn thành một nhiệm vụ.
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, Giáo án;
- Máy tính và máy chiếu;
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng máy tính (tivi, điện thoại,…) (nếu có).
2. Đối với học sinh: SGK, SBT, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, hứng khởi cho HS trước khi vào bài học mới; kích thích sự tò mò cho người học.
b. Nội dung: GV cho HS liên hệ thực tế đến việc sử dụng các thiết bị số của bản thân để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS dựa vào kiến thức và hiểu biết cá nhân để đưa ra câu trả lời.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV đặt câu hỏi: Em đã sử dụng các thiết bị số của mình như thế nào? Theo em, sử dụng như thế đã đúng cách chưa?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS lắng nghe, suy nghĩ và đưa ra câu trả lời dựa trên trải nghiệm sử dụng các thiết bị số của bản thân.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
– GV mời HS trả lời câu hỏi.
– Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.
– GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Khi mua một sản phẩm thiết bị số thông minh mới, luôn có kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng và ghi các thông số cơ bản. Đã bao giờ các em đọc và tìm hiểu những chỉ dẫn, thông số trong các tài liệu đó có nghĩa là gì chưa? Bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này – Bài 2. Khám phá thế giới thiết bị số thông minh.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Sử dụng đúng cách các thiết bị số
a. Mục tiêu: HS biết và nắm được cách sử dụng an toàn và đúng cách các thiết bị số.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS tìm hiểu Hoạt động 1 SGK trang 10, đọc thông tin mục 1, thảo luận nhóm và xây dựng kiến thức mới.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu và thực hiện được các bước sử dụng thiết bị số đúng cách, an toàn như trong tài liệu hướng dẫn.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành Hoạt động 1 SGK trang 10: Quan sát Hình 1, em hãy: + Phân biệt mục đích của thông điệp CẢNH BÁO và THẬN TRỌNG. + Thực hiện theo các bước của hướng dẫn. – Từ đó, GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị số. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập – HS thảo luận cặp đôi để thực hiện Hoạt động 1 SGK trang 10. – HS tìm hiểu ý nghĩa của tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị số. – GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận – GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả Hoạt động 1. – HS xung phong phát biểu ý nghĩa của tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị số. – GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập – GV nhận xét, tổng kết, chuyển sang nội dung tiếp theo. |
1. Sử dụng đúng cách các thiết bị số – Hoạt động 1: + Thông điệp CẢNH BÁO: nhằm báo trước cho biết việc nguy cấp có thể xảy ra nếu cố tình thực hiện hoặc không thực hiện hoạt động nào đó. (Ở tờ hướng dẫn cảnh báo rằng, nếu cố gắng làm sạch máy tính khi máy đang bật thì có thể dẫn đến điện giật hoặc hư hỏng cho các linh kiện). + Thông điệp THẬN TRỌNG: nhắc nhở người dùng cần hết sức cẩn thận trong hành động để tránh sai sót (gây hư hỏng cho các cấu phần bên trong). – Ý nghĩa: Tờ hướng dẫn sử dụng thiết bị số giúp ta sử dụng an toàn và đúng cách, thường có nội dung gồm các mục: hướng dẫn an toàn, lắp đặt/ thiết đặt, vận hành, bảo trì, xử lí sự cố, thông tin hỗ trợ khách hàng. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu thông số kĩ thuật của các thiết bị số
a. Mục tiêu: HS đọc hiểu và giải thích được một vài thông số cơ bản của các thiết bị số thông dụng
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thực hiện Hoạt động 2 SGK trang 11 và đọc hiểu thông tin mục 2 SGK.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu được một vài thông số kĩ thuật cơ bản của thiết bị số.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
|||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi Hoạt động 2 SGK trang 11: Quan sát các thiết bị trong Hình 2, em thấy chúng có các bộ phận nào giống nhau? Hình 2. Một số thiết bị số thông dụng – GV yêu cầu HS đọc SGK và chỉ ra các thông số kĩ thuật quan trọng về xử lí dữ liệu số của các thiết bị số điển hình. – GV giới thiệu một vài thông số kĩ thuật khác nhau tùy vào chức năng của thiết bị:
– GV yêu cầu HS tìm hiểu các thông số kĩ thuật quan trọng về hình ảnh kĩ thuật số: + GV chiếu Hình 3 và đặt câu hỏi: Em hiểu ý nghĩa con số 32” trên màn hình như thế nào? + Độ phân giải điểm ảnh được thể hiện như thế nào? + Hình ảnh có độ phân giải cao có đặc điểm gì? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập – HS suy nghĩ, trả lời Hoạt động 2 SGK. – HS lắng nghe yêu cầu của GV và trả lời câu hỏi. – GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận – GV gọi HS đứng dậy trả lời câu hỏi. – Các HS còn lại nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập – GV nhận xét, tuyên dương, sau đó chuyển sang hoạt động luyện tập. |
2. Thông số kĩ thuật của thiết bị số – Hoạt động 2: Các thiết bị số trong Hình 2 đều có bộ phận giống nhau là màn hình. – Các thông số kĩ thuật quan trọng về xử lí dữ liệu số: tốc độ CPU, dung lượng RAM, dung lượng lưu trữ. – Các thông số kĩ thuật quan trọng về hình ảnh kĩ thuật số: + Kích thước màn hình: · 32” (32 inch) thể hiện độ dài đường chéo của màn hình (1 inch ≈ 2,54 cm). + Độ phân giải ảnh: · Độ phân giải điểm ảnh thể hiện bằng cặp hai số đếm điểm ảnh theo chiều ngang và theo chiều cao. Tích hai số này là số điểm ảnh của hình ảnh. · Độ phân giải càng cao, hình ảnh càng rõ nét. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức, hoàn thành trò chơi trắc nghiệm và bài tập phần Luyện tập.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thảo luận.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm và tính số đo chiều dài, chiều rộng của màn hình máy tính bằng đơn vị cm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV tổ chức trò chơi trắc nghiệm cho HS:
Câu 1: Tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị số thường có các mục nào sau đây?
- Hướng dẫn an toàn (Safety)
- Xử lí sự cố (Troubleshooting)
- Lắp đặt (Setup)
- Tất cả đáp án trên
Câu 2: Mục “Vận hành” (Operation) trong tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị số có ý nghĩa gì?
- Hướng dẫn vệ sinh, chăm sóc kĩ thuật,… nhằm đảm bảo sự hoạt động bình thường của thiết bị.
- Hướng dẫn sử dụng các tính năng của thiết bị.
- Hướng dẫn chẩn đoán và xử lí sơ bộ các lỗi thường gặp của thiết bị.
- Tất cả đáp án trên.
Câu 3: Thông số kĩ thuật quan trọng về hình ảnh kĩ thuật số là:
- Tốc độ CPU
- Độ dài đường chéo màn hình
- Dung lượng RAM
- Dung lượng lưu trữ
Câu 4: Biết một màn hình có kích thước chiều dài và chiều rộng là 33.1 cm × 20.7 cm, hỏi màn hình đó có kích thước bao nhiêu inch?
- 15.4 inch
- 15 inch
- 16.2 inch
- 16 inch
Câu 5: 12 megapixel có bao nhiêu điểm ảnh?
- 12 điểm ảnh
- 12 nghìn điểm ảnh
- 12 triệu điểm ảnh
- 12 tỉ điểm ảnh
– GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành các bài tập: Em hãy tính số đo bằng centimet theo chiều dài và chiều rộng của màn hình máy tính có kích thước 24”, 27”, 32” tương ứng với tỉ lệ 16:9 và 21: 9.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS tham gia trò chơi trắc nghiệm.
– HS thảo luận nhóm đôi, giải quyết bài toán.
– GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
– HS xung phong trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
– GV mời đại diện 1 – 2 nhóm lên bảng trình bày kết quả bài luyện tập
– HS khác quan sát, nhận xét, sửa bài (nếu có).
Kết quả :
Đáp án trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
D |
B |
B |
A |
C |
Luyện tập: Với màn hình có kích thước 24” với tỉ lệ 16 : 9, ta có:
Độ dài đường chéo 24” = 60.96 cm.
Gọi chiều dài của màn hình là 16x (cm) thì chiều rộng của màn hình là 9x (cm).
Áp dụng định lí Py-ta-go, ta có: (16x)2 + (9x)2 = 60.962Þ x ≈ 3.3 (cm)
Þ Kích thước màn hình là: 52.8 cm × 29.7 cm
Thực hiện tương tự, ta tính được các kích thước như sau:
Kích thước |
Tỉ lệ 16:9 |
Tỉ lệ 21:9 |
||
Chiều dài |
Chiều rộng |
Chiều dài |
Chiều rộng |
|
24” |
52.8 cm |
29.7 cm |
56.7 cm |
24.3 cm |
27” |
59.2 cm |
33.3 cm |
63 cm |
27 cm |
32” |
70.4 cm |
39.6 cm |
75.6 cm |
32.4 cm |
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV nhận xét, tuyên dương.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu các thông số kĩ thuật cơ bản của thiết bị số thông minh.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS làm bài tập phần Vận dụng SGK trang 12.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu được cấu hình của một điện thoại thông minh.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV nêu yêu cầu: Tìm hiểu cấu hình của một điện thoại thông minh. Em hãy cho biết kích thước màn hình, tốc độ CPU, dung lượng RAM, dung lượng lưu trữ, độ phân giải camera của điện thoại đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
– GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Gợi ý :Tìm hiểu cấu hình của điện thoại Iphone 14 Promax:
Tiêu chuẩn |
Thông số |
Kích thước màn hình |
6.7 inch |
Độ phân giải |
1290 × 2796 pixels |
Tốc độ CPU |
3.46 GHz |
RAM |
6 GB |
ROM |
128 GB, 256 GB, 512 GB và 1 TB |
Camera trước |
12 MP |
Camera sau |
3 camera gồm camera chính 48MP, camera góc siêu rộng 12MP và camera tele 12MP |
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Hoàn thành phần Câu hỏi và bài tập tự kiểm tra SGK trang 12.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 3: Khái quát về hệ điều hành.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Giáo án Tin học 11 sách Cánh diều Kế hoạch bài dạy Tin 11 (Tin học ứng dụng) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.