Giáo án Tiếng Việt lớp 1 mang tới Kế hoạch bài dạy sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều, Cùng học, Vì sự bình đẳng trọn bộ cả năm, giúp thầy cô soạn giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 theo chương trình mới.
Với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng, cách trình bày khoa học thầy cô sẽ tiết kiệm khá nhiều thời gian trong quá trình soạn giáo án lớp 1 của mình. Vậy chi tiết mời thầy cô tải miễn phí giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách mới trong bài viết dưới đây của Pgdphurieng.edu.vn:
Giáo án lớp 1 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức
BÀI 1: A, a
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– HS nhận biết và đọc đúng âm a.
– Viết đúng chữ a. Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi.
2. Kĩ năng
– Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ qua các tình huống reo vui “a”, tình huống cần nói lời chào hỏi (chào gặp mặt, chào tạm biệt).
3. Thái độ
– Thêm yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
– Nắm vững đặc điểm phát âm của âm a (lưu ý: âm a có độ mở của miệng rộng nhất). – Nắm vững cấu tạo, cách viết chữ a.
– Cần biết những tình huống reo lên “A! A!” (vui sướng, ngạc nhiên,..). – Cần biết, các bác sĩ nhi khoa đã vận dụng đặc điểm phát âm của âm a (độ mở của miệng rộng nhất) vào việc khám chữa bệnh. Thay vì yêu cầu trẻ há miệng để khám họng, các bác sĩ thường khích lệ các cháu nói “a… a.”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Ôn và khởi động – HS ôn lại các nét “cong kín”, “nét móc xuôi” những nét cấu tạo nên chữ a kiểu chữ thường. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét cong kín, nét móc xuôi. 2. Nhận biết HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bức tranh vẽ những ai? Nam và Hà đang làm gi? Hai bạn và cả lớp có vui không? Vì sao em biết? – GV và HS thống nhất câu trả lời. – GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh – GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. – GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. – GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam và Hà ca hát)”. Lưu ý, nói chung, HS không tự đọc được những câu nhận biết này; vì vậy, GV cần đọc chậm rãi với tốc độ phù hợp để HS có thể bắt chước. – GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm a và giới thiệu chữ a (GV: Chú ý trong câu vừa đọc, có các tiếng Nam, và, Hà, ca, hát. Các tiếng này đều chứa chữ a, âm a (được tô màu đỏ). Hôm nay chúng ta học chữ ghi âm a. – GV viết/ trình chiếu chữ ghi âm a lên bảng. 3. Đọc HS luyện đọc âm a -GV đưa chữ a lên bảng để HS nhận biết chữ này trong bài học. – GV đọc mẫu âm a. Gv yêu cầu Hs đọc lại. – GV sửa lỗi phát âm của HS (nếu cần thiết). – GV có thể kể câu chuyện ngụ ngôn Thỏ và cá sấu để thấy rõ đặc điểm phát âm của âm a, Tóm tắt câu chuyện như sau Thỏ và cá sấu vốn chẳng ưa gì nhau. Cá sấu luôn tìm cách hại thỏ nhưng lần nào cũng bị bại lộ. Một ngày nọ, khi đang đứng chơi ở bờ sông, thỏ đã bị cá sấu tóm gọn. Trước khi ăn thịt thỏ, cá sấu ngậm thỏ trong miệng rói rít lên qua kẽ răng: Hu! Hu! Hu! Thỏ liền nghĩ ra một kế. Thỏ nói với cá sấu: “Anh kêu “hu hu hu”, tôi chẳng sợ đâu. Anh phải kêu “ha ha ha” thi tôi mới sợ cơ” Cá sấu tưởng thật, kêu to “Ha! Ha! Ha!”, thế là thỏ nhảy tót khỏi miệng cá sấu và chạy thoát. Thỏ thoát chết nhờ những tiếng có âm a ở cuối miệng mở rất rộng. Nếu cá sấu kêu “Ha! Ha! Ha!”, miệng cá sấu sẽ mở rộng và thỏ mới dễ bể chạy thoát. 4. Viết bảng – GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS quan sát – GV viết mẫu, vừa viết vừa nếu quy trình và cách viết chữ a. -GV yêu cầu Hs viết bảng |
– Hs chơi – Tranh vẽ Nam, Hà và các bạn. – Nam và Hà đang ca hát. – Các bạn trong lớp rất vui. – Các bạn đang tươi cười, vỗ tay tán thưởng, tặng hoa,..) – HS nói theo. – HS đọc – HS đọc – HS đọc – Hs lắng nghe – Hs lắng nghe – Hs quan sát -Một số (4 5) HS đọc âm a, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. – Hs lắng nghe – Hs lắng nghe và quan sát – Hs lắng nghe – Hs viết chữ a thường (cỡ vừa) vào bảng con, Chú ý liên kết các nét trong chữ a. |
TIẾT 2
5. Viết vở – GV hướng dẫn HS tô chữ a HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ a. – GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. – GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc – GV yêu cầu HS đọc thầm a. – GV đọc mẫu a. – GV cho HS đọc thành tiếng a (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. (Chú ý đọc với ngữ điệu vui tươi, cao và dài giọng.) -GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Tranh 1 Nam và các bạn đang chơi trò chơi gi? Vì sao các bạn vỗ tay reo a”? Tranh 2 Hai bố con đang vui chơi ở đâu? Họ reo to “a” vì điều gì? – GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Nam và các bạn đang chơi thả diều. Các bạn thích thú vỗ tay reo “a” khi thấy diều của Nam bay lên cao (tranh 1). Hai bố con đang vui chơi trong một công viên nước: Họ reo to “a” vì trò chơi rất thú vị phao tới điểm cuối của cầu trượt, nước bắn lên tung toé (tranh 2). 7. Nói theo tranh – GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. – GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tranh 1 Tranh vẽ cảnh ở đâu? Những người trong tranh đang làm gì? Theo em, khi vào lớp Nam sẽ nói gi với bố? Theo em, bạn ấy sẽ chào bố như thế nào? Tranh 2 Khi vào lớp học, Nam nhìn thấy ai đứng ở cửa lớp? Nhìn thấy cô giáo, Nam chào cô như thế nào? – GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Tranh vẽ cảnh trường học. Bố chở Nam đến trường học và đang chuẩn bị rời khỏi trường. Nam chào tạm biệt bố để vào lớp. Nam có thể nói: “Con chào bố ạ!”, “Con chào bố, con vào lớp ạ!”, “Bố ơi, tạm biệt bố”, “Bố ơi, bố về nhé!”,. (tranh 1). Nam nhìn thấy cô giáo. Nam có thể chào cô: “Em chào cô ạ!” “Thưa cô, em vào lớp!”..(tranh 2). – GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 2 tình huống trên (lưu ý thể hiện ngữ điệu và cử chỉ, nét mặt phù hợp). – Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 8. Củng cố – GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm a. – GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. – Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. |
– HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. – Hs viết – Hs nhận xét – HS đọc thẩm a. – HS lắng nghe. – HS đọc – HS quan sát. – HS trả lời. – HS trả lời. – HS trả lời. – HS trả lời. – HS quan sát. – HS trả lời. – HS trả lời. – HS trả lời. – HS trả lời. – Hs thực hiện – Hs đóng vai, nhận xét – Hs lắng nghe |
Giáo án Tiếng Việt 1 Cánh Diều
Bài 1: EM LÀ HỌC SINH
(4 tiết)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
– Làm quen với thầy cô và bạn bè.
– Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn,…
– Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDHT),…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
– Máy chiếu để chiếu lên màn hình minh hoạ bài học trong SGK Tiếng Việt 1.
– Vở Luyện viết 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | |
1/ Khởi động:Ổn định | HS hát | |
2/Khám phá | ||
1. Thầy cô tự giới thiệu về mình. (Bỏ qua hoạt động này, nếu thầy trò đã làm quen với nhau từ trước). | HS lắng nghe | |
2. HS tự giới thiệu bản thân: GV mời HS tiếp nối nhau tự giới thiệu (to, rõ) trước thầy cô và các bạn trong lớp: tên, tuổi (ngày, tháng, năm sinh), học lớp…, sở thích, nơi ở,… * GV cần tạo điều kiện cho tất cả HS trong lớp được tự giới thiệu. Để đỡ mất thời gian, HS có thể đứng trước lớp hoặc đứng tại chỗ, quay mặt nhìn các bạn tự giới thiệu. Sau lời giới thiệu của mỗi bạn, cả lớp vỗ tay. GV khuyến khích HS giới thiệu vui, tự nhiên, hồn nhiên. Khen ngợi những HS giới thiệu về mình to, rõ, ấn tượng |
HS giới thiệu Lớp vỗ tay khuyến khích bạn |
|
3. GV giới thiệu SGK Tiếng Việt 1, tập một – Đây là sách Tiếng Việt 1, tập một. Sách dạy các em biết đọc, viết; biết nghe, nói, kể chuyện; biết nhiều điều thú vị. Sách đẹp, có rất nhiều tranh, ảnh. Các em cần giữ gìn sách cẩn thận, không làm quăn mép sách, không viết vào sách. – HS mở trang 2, nghe thầy cô giới thiệu các kí hiệu trong sách. |
HS lắng nghe -HS theo dõi thực hiện |
|
TIẾT 2 | ||
1/ Khởi động: Ổn định | HS hát | |
2/Khám phá | ||
a) Kĩ thuật đọc HS nhìn hình 2: Em đọc. GV: Trong hình 2, hai bạn nhỏ đang làm gì? (Hai bạn đang làm việc nhóm đôi, cùng đọc sách, trao đổi về sách). Từ hôm nay, các em bắt đầu đọc bài trong SGK. Sang học kì II, mồi tuần các em sẽ có 2 tiết đọc sách tự chọn, sau đó đọc lại cho thầy cô và các bạn nghe những gì mình đã đọc. Các tiết học này sẽ giúp các em tăng cường kĩ năng đọc và biết thêm nhiều điều thú vị, bổ ích. GV hướng dẫn HS tư thế ngồi đọc: ngồi thẳng lưng, mắt cách xa sách khoảng 25 – 30 cm để không mắc bệnh cận thị. b) Hoạt động nhóm – HS nhìn hình 3: Em làm việc nhóm. GV: Các bạn HS trong hình 3 đang làm gì? (Các bạn đang làm việc nhóm). Đó là nhóm lớn (4 người). Làm việc nhóm sẽ giúp các em có kĩ năng hợp tác với bạn để hoàn thành bài tập. Ở học kì I, các em sẽ được làm quen với hoạt động nhóm đôi (2 bạn), đôi khi với nhóm 3 4 bạn. Từ học kì II, đến phần Luyện tập tổng hợp, các em sẽ hoạt động nhóm 3-4 bạn nhiều hơn. – GV giúp HS hình thành nhóm: nhóm đôi – nhóm với bạn ngồi bên cạnh; nhóm 4 (ghép 2 bàn học lại). Có thể chờ đến học kì II mới hình thành nhóm 4 (VD: nhóm tự đọc sách để HS trao đổi sách báo, cùng đi thư viện, hỗ trợ nhau đọc sách,…). GV chỉ định 1 HS làm nhóm trưởng trong tháng đầu. Mồi HS trong nhóm sẽ lần lượt làm nhóm trưởng trong những tháng tiếp theo. Để các thành viên trong nhóm ai cũng làm việc, cũng góp sức, các em sẽ cùng trao đổi, thảo luận, hoàn thành bài tập, hoàn thành trò chơi, hợp tác báo cáo kết quả (không chỉ đại diện nhóm báo cáo kết quả). c) Nói – phát biểu ý kiến – HS nhìn hình 4: Em nói. GV: Bạn HS trong tranh đang làm gì? (Bạn đang phát biểu ý kiến). Các em chú ý tư thế của bạn: Đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, thái độ tự tin. GV mời 1, 2 HS làm mẫu. (Nhắc HS không cần khoanh tay khi đứng lên phát biểu). – GV: Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các em cần nói to, rõ để cô và các bạn nghe rõ những điều mình nói. Nói quá nhỏ thì cô và các bạn không nghe được. – HS thực hành luyện nói trước lớp. VD: Giới thiệu bản thân; nói về bố mẹ,… d) Học với người thân HS nhìn hình 5: Em học ở nhà. GV: Bạn HS đang làm gì? (Bạn đang trao đổi cùng bố mẹ về bài học. Bố mẹ ân cần giúp đỡ bạn). Những gì các em đã học ở lớp, các em hãy trao đổi thường xuyên cùng bố mẹ, ông bà, anh chị em,… Mọi người hiểu việc học của em, sẽ giúp đỡ em rất nhiều. g) Hoạt động trải nghiệm – đi tham quan HS nhìn hình 6: Em trải nghiệm. GV: Các bạn HS đang làm gì? (Các bạn đang tham quan Chùa Một Cột ở Hà Nội cùng cô giáo). Ở lớp 1, các em sẽ được đi tham quan một số cảnh đẹp, một số di tích lịch sử của địa phương. Đi tham quan cũng là một cách học. Các em lưu ý: Khi đi tham quan, các em cần thực hiện đúng yêu cầu của cô: bám sát lớp và cô, không đi tách đoàn, la cà dễ bị lạc; đặc biệt khi qua đường cần theo đúng hướng dẫn của cô. h) Đồ dùng học tập của em – HS nhìn hình các đồ dùng học tập. GV: Đây là gì? (HS: Đây là ĐDHT của HS). GV chỉ từng hình, HS nói: cặp sách, vở, bảng con, thước kẻ, sách, hộp bút màu, bút mực, bút chì, tẩy, kéo thủ công,… – HS bày trên bàn học ĐDHT của mình cho thầy / cô kiểm tra. – GV: ĐDHT là bạn học thân thiết của em, giúp em rất nhiều trong học tập. Hằng ngày đi học, các em đừng quên mang theo ĐDHT; hãy giữ gìn ĐDHT cẩn thận. Chú ý đừng làm quăn mép sách, vở; không viết vào sách. |
HS lắng nghe HS trả lời HS làm việc theo nhóm HS thực hiện -HS trả lời HS quan sát, trả lời câu hỏi HS thực hiện |
|
Nghe cô giới thiệu những kí hiệu về tổ chức hoạt động lớp; thực hành luyện tập. VD: S: SGK. Các kí hiệu lấy SGK, cất SGK. B: Bảng. Các kí hiệu lấy bảng, cất bảng. V: Vở. Các kí hiệu lấy vở, cất |
HS lắng nghe |
|
TIẾT 4 | ||
1/ Khởi động: Ổn định | HS hát | |
2/Khám phá | ||
A/Mục tiêu – Dạy bài hát về HS lớp 1, tạo tâm thế hào hứng cho HS bước vào lớp 1 (Cuối lớp 1, HS sẽ được học bài thơ Gửi lời chào lớp Một, chuẩn bị tâm thế lên lớp 2). – Giúp HS bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của tiếng Việt. – Giúp HS bước đầu làm quen với các kí hiệu khác nhau (kí hiệu ghi nốt nhạc, kí hiệu ghi tiếng nói – tức là chữ viết). |
||
a) Dạy hát HS mở SGK trang 11, GV dạy HS hát bài Chúng em là học sinh lớp Một. b) Trao đổi cuối tiết học – Hỏi HS cảm nhận về tiếng Việt: Tiếng Việt có hay không? – Hỏi HS về các kí hiệu trong bản nhạc: + Những kí hiệu nào thể hiện giọng hát (cao thấp, dài ngắn) của các em? Các cô môn Âm nhạc sẽ dạy các em cách đọc những kí hiệu này. + Những kí hiệu nào ghi lại lời hát của các em? Cô sẽ dạy các em những chữ này để các em biết đọc, biết viết. |
HS làm theo lời cô giáo HS trả lời |
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 bộ sách Chân trời sáng tạo
CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG CHỮ CÁI ĐẦU TIÊN
BÀI 1: A a
I.MỤC TIÊU
- Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được đặt tên chủ đề gợi ra, sử dụng được một số từ khóa sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề : Những bài học đầu tiên.
- Biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh.
- Đọc được, viết được chữ a và số 1.
- Nhận biết được tiếng có âm chữ a, nói câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ a.
- Hình thành năng lực hợp tác qua việc hoạt động nhóm.
- Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ thông qua hoạt động tập viết.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SHS, VTV, SGV
- Một số tranh minh họa, thẻ từ. Tranh chủ đề,
- Thẻ chữ a (in thường, in hoa, viết thường)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG HỌC SINH |
TIẾT 1 1.Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ – HS hát 2.Khởi động – Mục tiêu: Biết trao đổi với các bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái có tên gọi chứa chữ a – Phương pháp: Nhóm đôi, đàm thoại, trực quan. – Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? – Trong các tiếng vừa tìm được có gì giống nhau? – GV giới thiệu bài: A, a 3.Nhận diện âm chữ mới – Mục tiêu: Nhận diện được chữ a ( chữ in hoa, chữ in thường) – Phương pháp: Đàm thoại, trực quan. – Học sinh quan sát chữ a in thường, in hoa. 4.Đọc âm chữ mới – Mục tiêu: Đọc được chữ a – Phương pháp: Nhóm đôi, đàm thoại, trực quan. – GV hướng dẫn HS đọc. 5.Tập viết – Mục tiêu: Viết được chữ a và số 1 – Phương pháp: Đàm thoại, trực quan. a.Viết chữ a – GV cho HS phân tích cấu tạo chữ a. – GV viết mẫu trên bảng. – HS viết vào bảng con. – HS nhận xét bài viết của mình, của bạn. b.Viết số 1 – Tương tự cách làm đối với viết chữ a. – HS viết vào vở tập viết chữ a và số 1 – HS nhận xét bài viết của mình và của bạn. – HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình. TIẾT 2 6.Mở rộng từ ngữ chứa tiếng có âm chữ mới – Mục tiêu: HS nhận biết được tiếng có âm chữ a, nói được câu có từ ngữ chứa tiếng vừa học. – Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, trực quan. – Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? – Tìm thêm chữ a bằng việc quan sát môi trường xung quanh. – Nêu một số từ ngữ có tiếng chứa âm a? 7.Hoạt động mở rộng – Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu bài học – Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, trực quan. – Quan sát tranh và phát hiện được điều gì? – Hãy nói câu biểu thị sự ngạc nhiên có từ A 8.Củng cố, dặn dò – Cho HS đọc chữ a. – Viết bài trong vở tập viết ( nếu chưa viết kịp) – Chuẩn bị bài b |
– Tranh vẽ: ba, bà, má, lá, hoa… – Các tiếng có chứa chữ a – HS quan sát GV viết tên bài – HS quan sát – HS đọc cá nhân, đọc nhóm đôi cho nhau nghe. – Chữ a cao 2 ô li, rộng 2,5 ô li, gồm nét cong kín và nét móc ngược – HS quan sát, – HS viết – Số 1 cao 2 ô li, rộng 0,5 ô li. Số 1 gồm nét xiên phải và nét sổ. – HS viết vở. – HS nhận xét. – Lá, bà, gà trống, ba mang ba lô ( tùy năng lực mà các em nêu). – Bảng tên, bảng chữ cái treo trong lớp…. – Mạ, trán, cà, cá, chả…. – Tranh vẽ bé và má, bạn nhỏ kêu lên A – A, ba về. A, con chó kìa mẹ, A, xe đẹp quá….. |
Giáo án môn Tiếng Việt 1 sách Cùng học để phát triển năng lực
TUẦN 1
Bài 1A a- b (Tiết 1+2)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng âm a, b đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa từ ngữ qua tranh
- Viết đúng a, b, bà
- Nói được các tiếng từ các vật chứa a, b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh phóng to HĐ 1, HĐ 4
- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập một
- Vở tập viết 1, tập 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ của giáo viên | HĐ của học sinh | ||||||||||
1. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HĐ 1: Nghe – Nói Quan sát tranh và tìm nhanh những con vật được vẽ trong tranh? – Các con thấy trong tranh vẽ gì? – Môi trường sống ở đâu? Nhận xét – tuyên dương 2. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ HĐ 2: Đọc a/ Đọc, tiếng, từ – GV làm mẫu: Viết chữ bà lên bảng: Đánh vần- đọc trơn tiếng bà – Giới thiệu chữ a,b in thường và in hoa trong sách b/ Tạo tiếng mới: – Làm mẫu đưa tiếng ba vào mô hình:
Cả lớp: Nghe gv yêu cầu: đính thẻ chữ ba, bà, bã, bá vào bảng phụ, Nhận xét – tuyên dương c. Đọc hiểu – Nhìn tranh đọc từ ngữ phù hợp với mỗi hình. – Hình 1 vẽ con gì? – Hình 2 thấy gì? – Luyện đọc cả lớp 3. Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HĐ 3. Viết Hướng dẫn cách viết chữ a, b cách nối ở chữ ba và cách đặt dấu huyền trên đầu âm a Cách viết số 0 Nhận xét – tuyên dương những bài viết xấu – đẹp 4.Tổ chức HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HĐ 4. Nghe – nói – Hỏi – đáp: Nói tiếng chứa a, tiếng chứa b – Nhóm đôi: Đây là cái gì? Nhận xét – tuyên dương 5.Tổng kết – Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: 1B: Bài c,o -Về nhà đọc lại bài cho ba, mẹ nghe |
+ Làm việc nhóm đôi: – Bạn A : Bạn thấy trong tranh có con gì? – Bạn B : Cá, ba ba,( các con vật dưới nước) – Bạn A: Gà, bò, bê (các con vật trên bờ) – 2HS kể trước lớp -HS lắng nghe – Cá nhân, cặp đánh vần và đọc trơn tiếng bà – Cá nhân: ghép tiếng theo thứ tự các dòng, đọc trơn tiếng ghép được ba,bà,bã,bá. – Nhóm: Cùng đọc trơn các tiếng ghép được 2-3 lần – 4 hs nhận thẻ và đính vào bảng – Con ba ba – Ba bà – Luyện đọc nhóm đôi: Đọc trơn ba ba và sửa lỗi. – Đính đúng từ ngữ dưới tranh. – Viết vở ô li – Chia sẻ và sửa lỗi sai – Đây là cái lá. – Đây là quả cà – Đây là quả bí |
Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Vì sự bình đẳng – Cả năm
TIẾNG VIỆT
Bài 1: Làm quen (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nói và đáp lại được lời chào hỏi. Giới thiệu được tên mình với thầy cô giáo, các bạn; nghe, hiểu các hướng dẫn, yêu cầu, quy định của GV
- Gọi tên, phân biệt được đồ dùng, sách vở.
- Ngồi đúng tư thế khi đọc, viết, biết cầm bút đúng cách.
- Tô, viết được nét thẳng, nét ngang, nét xiên trái, xiên phải.
- HS có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng HT
II. Đồ dùng dạy học
1. HS:
- SGK TV1 tập 1, vở BTTV 1 tập 1, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau.
2. GV:
- Như HS. Tranh minh họa tư thế ngồi viết.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Khởi động:
– Cả lớp hát bài: Rửa mặt như mèo
B. Hoạt động chính:
1. Chào hỏi, làm quen thầy cô và các bạn:
- GV hướng dẫn HS tư thế đứng dậy chào, cách chào: HS làm vài lần.
- GV giới thiệu tên mình: 1 số HS nhắc lại tên cô.
- GV lưu ý HS cách trả lời đầy đủ câu: Thưa cô, cô tên là…ạ!
- GV hỏi tên 1 số bạn. GV lưu ý HS cách trả lời đầy đủ câu: HS trả lời: Thưa cô, e, tên là…ạ!
- GVHDHD làm quen với nhau: 2 HS lên bảng làm mẫu:
HS1: Chào bạn, mình tên là …bạn tên là gì?
HS 2: Mình tên là …
- HS đổi vai cho nhau
- HS thực hành trong nhóm.
– GV nhận xét. Lưu ý HS thái độ khi làm quen.
2. Làm quen với đồ dùng, sách vở:
– Gv giới thiệu quyển sách TV 1:
- Đây là sách gì?
- Sách TV dùng để làm gì?
– HS lấy sách TV để lên bàn
…dùng để học
– GV giới thiệu qua công dụng của sách TV
– GV giới thiệu tương tự vở BTTV, đồ dùng học môn TV.
- Để sách vở. đồ dùng học tập được bền đẹp, chúng ta cần phải làm gì?
- HS trả cá nhân lời theo hiểu biết
– GV nhận xét, GV hướng dẫn ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng HT
3. Giới thiệu tư thế ngồi đọc, viết, cách cầm bút.
- GV giới thiệu tranh tư thế ngồi học đúng
- GV hướng dẫn, làm mẫu tư thế ngồi đọc, viết
- HS quan sát
- GV chỉnh sửa cho HS
- GV hướng dẫn HS cách cầm bút
- HS thực hành
- GV quan sát, chỉnh sửa.
>> Tải file để tham khảo trọn bộ Giáo án Tiếng Việt 1!
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Giáo án Tiếng Việt lớp 1 (Sách mới) Giáo án Tiếng Việt lớp 1 (trọn bộ 5 sách) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.