Giáo án Mĩ thuật 3 sách Chân trời sáng tạo – Bản 1, Bản 2, mang tới bài soạn trọn bộ cả năm 2022 – 2023, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng kế hoạch bài dạy môn Mĩ thuật 3 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo thêm kế hoạch dạy học môn Mĩ thuật 3 bản 1, bản 2, cùng giáo án môn Toán 3, Tiếng Việt 3 sách Chân trời sáng tạo để có thêm nhiều kinh nghiệm xây dựng giáo án điện tử lớp 3 cho học sinh của mình. Mời thầy cô tải miễn phí trong bài viết dưới đây:
Giáo án Mĩ thuật 3 sách Chân trời sáng tạo – Bản 1
CHỦ ĐỀ 1: TRƯỜNG EM
BÀI 1: SẮC MÀU CỦA CHỮ ( 2 tiết )
Thời gian thực hiện: từ ngày….. tháng…. năm 202….
Đến ngày….. tháng…. năm 202…..
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận ra được kiểu chữ cơ bản, cách pha màu thứ cấp để vẽ và trang trí.
- Vẽ và trang trí được tên riêng bằng màu thứ cấp.
- Đọc được tên một số màu thứ cấp trong bài vẽ.
- Nêu được cảm nhận về vẻ đẹp của màu sắc thể hiện trong bài vẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy tính, màn hình ti vi. Ảnh, tranh, video về các mẫu chữ trang trí trên bảng, tên trường, đồ vật, báo hoặc tạp chí,…
- HS: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ,…
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Khám phá * Khám phá một số hình thức trang trí chữ: |
* Khởi động: Trình chiếu PowerPoint: – Bài hát: “ Ở trường cô dạy em thế” để tạo không khí. Yêu cầu HS lắng nghe và ghi nhớ xem cô giáo đã dạy em những gì xuất hiện trong bài hát? – Giới thiệu SGK và Vở bài tập Mỹ thuật 3. – Yêu cầu HS lấy đồ dùng cho bài học hôm nay. Nhiệm vụ của GV: Khuyến khích HS quan sát một số mẫu chữ được trang trí và cho HS thảo luận để nhận biết cách vẽ và trang trí chữ. Trình chiếu PowerPoint: – Câu hỏi thảo luận: 1. Em có ấn tượng với mẫu chữ nào? Chữ đó có nét đều hay nét thanh, nét đậm? 2. Các chữ được trang trí như thế nào? 3. Những màu nào được sử dụng để trang trí chữ? Màu nào được pha từ 2 màu cơ bản? 4. Em thấy kiểu chữ trang trí thường được sử dụng ở đâu? – GV nhận xét chung, biểu dương nhóm trả lời tốt. |
– Hs quan sát và lắng nghe. – HS trả lời: ( Cô dạy em viết chữ; dạy em làm toán,..). – HS lấy SGK, VBT Mỹ thuật. – Hs lấy đồ dùng. – Thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu, gợi ý của GV: – HS mở SGK trang 6. – HS quan sát mẫu chữ được trang trí. – Chỉ ra kiểu chữ; hình thức trang trí; màu sắc trong trang trí chữ. – HS thảo luận nhóm đôi. – Đại diện nhóm trả lời. – Nhóm khác nhận xét, bổ sung. |
Hoạt động 2: Kiến tạo kiến thức – kĩ năng. * Cách pha màu thứ cấp: |
Nhiệm vụ của GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu và ghi nhớ cách pha màu đơn giản. Khuyến khích HS quan sát hình minh hoạ trong SGK trang 7, để nhận biết cách pha màu đơn giản. Trình chiếu PowerPoint: – Mời trưởng ban học tập điều khiển lớp. – Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở SGK trang 7, thảo luận để nhận biết cách pha màu đơn giản. – Câu hỏi thảo luận: 1. Kể tên 3 màu cơ bản đã học? 2. Màu vàng pha trộn với màu đỏ sẽ được màu gì? 3. Màu đỏ pha trộn với màu lam sẽ được màu gì? 4. Màu vàng pha trộn với màu lam sẽ được màu gì? – GV gọi HS nhắc lại cách pha trộn từng cặp màu cơ bản để tạo ra màu mới. – GV tóm tắt để học sinh ghi nhớ: – Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong VBT trang 4: Trang trí các chữ cái bằng chấm, nét và màu thứ cấp. |
– HS quan sát trình chiếu trên bảng: (Hình trang 7 SGK ) – HS thảo luận nhóm đôi. – Đại diện nhóm trả lời. – Nhóm khác nhận xét, bổ sung. – 3 màu cơ bản: Vàng- Đỏ- Lam. – Màu vàng pha với màu đỏ được màu da cam. – Màu đỏ pha với màu lam được màu tím. – Màu vàng pha với màu lam được màu xanh lá cây ( Lục). – HS nhắc lại cách pha trộn màu. * Ghi nhớ: Pha các cặp màu cơ bản với nhau sẽ tạo được rất nhiều màu, trong đó có màu da cam, màu xanh lá cây và màu tím là các màu thứ cấp. – HS làm bài tập: Trang trí các chữ cái bằng chấm, nét và màu thứ cấp. |
Hoạt động 3: Luyện tập – sáng tạo * Trang trí tên riêng của em: |
Nhiệm vụ của GV: Hướng dẫn HS viết, cách điệu và trang trí tên của mình bằng các chấm, nét, hình, màu theo ý thích. Khuyến khích HS tham khảo các bài vẽ trong SGK và gợi ý cho HS có thêm ý tưởng sáng tạo. Trình chiếu PowerPoint (8 hs xem băng rol, oficic GV chuẩn bị ) – Hãy quan sát và trả lời các câu hỏi sau: 1. Em sẽ chọn kiểu chữ nào ( chữ in; chữ thường; chữ nét đều; chữ nét thanh, nét đậm để viết tên mình? 2. Em sẽ cách điệu chữ với hình thức nào và có ý tưởng trang trí chữ như thế nào? 3. Em sẽ chọn màu nào là màu chủ đạo để trang trí chữ? 4. Em có muốn trang trí thêm cho nền không? Và Em định trang trí thêm những gì vào nền? – Cho HS xem bài của HS đã làm cùng chủ đề để HS tham khảo. – Yêu cầu HS làm bài tập 2 trong VBT trang 5: Vẽ và trang trí tên của em. |
– HS quan sát. – HS trả lời và nhận thức. – HS nhận xét, bổ sung. – Cách vẽ và trang trí tên: + Chọn kiểu chữ để vẽ tên. + Chọn họa tiết để trang trí tên theo ý thích, có thể trang trí thêm cả ngoài nền cho đẹp. + Tô màu bằng các màu thứ cấp. Lưu ý: – Có thể trang trí chữ bằng những hình ảnh liên quan đến ý nghĩa của tên mình. – Những họa tiết trang trí trên tên cần có sự liên quan đến nhau. – HS nhắc lại các bước vẽ và trang trí tên. – HS quan sát. – HS làm bài tập: Vẽ và trang trí tên của mình. |
Hoạt động 4: Phân tích- đánh giá * Trưng bày sản phẩm và chia sẻ: |
Nhiệm vụ của GV: – Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. – Khuyến khích HS giới thiệu, chia sẻ cảm nhận của cá nhân về kiểu chữ, các chấm, nét, hình, màu trong các bài vẽ của mình hay của các bạn. + Đọc tên các màu thứ cấp có trong bài vẽ? Màu đó được pha bởi những màu nào? + Em có ấn tượng với bài vẽ nào? Vì sao? + Kiểu chữ nào được sử dụng để trang trí trong bài vẽ? + Bài vẽ nào có sự thống nhất giữa các hình trang trí và nội dung chữ? + Em thấy bài vẽ của con thế nào? Em còn muốn điều chỉnh gì ở bài vẽ của mình để bài được hoàn thiện hơn?… – GV nhận xét, khen ngợi HS có bài vẽ đẹp. Động viên HS cả lớp. |
– HS gắn bài lên bảng. – HS giới thiệu, chia sẻ: Nhận xét bài mình, bài bạn. – Tìm ra bài mình thích. – Tham gia nhận xét, đánh giá và tự đánh giá. – Nêu ý tưởng điều chỉnh ở bài vẽ của mình để thể hiện rõ màu đậm, nhạt hơn?.. – HS nghe. |
Hoạt động 5: Vận dụng – phát triển * Tìm hiểu các kiểu chữ: |
Nhiệm vụ của GV: Tổ chức cho Hs quan sát và chỉ ra sự khác nhau về nét và màu thứ cấp của các chữ cái trong hai hình. Trình chiếu PowerPoint (nếu có ) – Hãy quan sát các chữ cái ở hai hình (trang 9 SGK) trên màn hình và trả lời các câu hỏi sau: 1. Các chữ, số trong hình 1,2 có sự khác nhau như thế nào về hình dáng nét chữ? 2. Kiểu chữ có trong mỗi hình là gì? 3. Những màu thứ cấp nào có trong các bảng chữ cái đó? – GV tóm tắt để học sinh ghi nhớ: |
– HS quan sát trên màn hình. – Thảo luận nhóm đôi qua các câu hỏi – HS trả lời câu hỏi. – HS nhận xét, bổ sung. * Ghi nhớ: Màu sắc kết hợp với sự phong phú của hình dáng chữ thường được sử dụng để trang trí trong các sản phẩm mỹ thuật. |
* Dặn dò: Quan sát về hình dáng, đặc điểm, sở thích của những người bạn xung quanh mình. Chuẩn bị giấy vẽ, màu vẽ cho bài sau.
* Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Giáo án Mĩ thuật 3 sách Chân trời sáng tạo – Bản 2
Chủ đề 1: TRANH DÂN GIAN
Bài 1: SẮC MÀU TRONG TRANH DÂN GIAN
(Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU CHUNG CHỦ ĐỀ:
- Nhận biết được màu thứ cấp và màu đậm, màu nhạt trong tranh dân gian.
- Biết kết hợp các màu cơ bản để tạo ra màu thứ cấp trong thực hành, sáng tạo.
- Biết vận dụng màu sắc và yếu tố đậm nhạt để vẽ màu theo tranh dân gian.
- Cảm nhận và chia sẻ được vẻ đẹp của sắc màu trong tranh dân gian.
1. Phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước và nhân ái ở HS.
- Phát triển tình yêu đất nước qua tìm hiểu nghệ thuật truyền thống tranh dân gian Việt Nam và ý thức bảo vệ văn hóa truyền thống.
- Yêu quý những di sản văn hóa dân gian được bảo tồn qua nhiều thế hệ.
- Xây dựng và phát huy tinh thần đoàn kết, trách nhiệm và tình yêu thương yêu với bạn bè qua hoạt động nhóm.
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.
- Có ý thức bảo quản, sử dụng tiết kiệm một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ, giấy màu thực hành, sáng tạo.
- Có ý thức chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng, vật liệu để thực hành sáng tạo.
- Biết chia sẻ thẳng thắn, chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét sản phẩm.
2. Năng lực.
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
- Quan sát và nhận thức: Biết quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp của màu sắc, hình ảnh trong tranh dân gian. Nắm được những nét đặc trưng của tranh dân gian. Ghi nhớ, cảm thụ vẻ đẹp của tranh dân gian qua hình ảnh, màu sắc.
- Luyện tập và sáng tạo: Thực hiện được bài thực hành sáng tạo cùng tranh dân gian như vẽ/ mô phỏng lại hình ảnh trong tranh dân gian, xé dán từ hình ảnh dân gian. Thể hiện được cảm nhận của cá nhân bằng các yếu tố tạo hình: Nét, mảng, màu qua đó nhận thức được sự khác biệt giữa màu in và màu vẽ.
- Phân tích đánh giá: Biết trưng bày, nhận xét vẻ đẹp của một bức tranh dân gian và nói được cảm nhận về màu sắc trong tranh dân gian, cách khai thác, sáng tạo từ tranh dân gian vào bài tập thực hành. Nêu được hướng phát triển mở rộng thêm sản phẩm mĩ thuật bằng nhiều chất liệu. Biết phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
- Vận dụng: HS sử dụng kiến thức, kĩ năng trong bài học hiểu biết hơn về cách tạo nên một bức tranh dân gian.
2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và hoàn thiện bài thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học, thực hành, trưng bày, chia sẻ, nhận xét sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm để thực hành tạo sản phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng trình bày trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét,…
- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều, ba chiều áp dụng vào bài thực hành.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập đánh giá.
- Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.
- Giáo án, SGK, SGV.
- Một số tranh, ảnh, clip liên quan đến tranh dân gian.
- Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sáng tạo cùng tranh dân gian.
2. Học sinh.
- SGK. VBT (nếu có).
- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,…), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy màu, keo dán, tẩy/ gôm,…
- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
- Hình tranh dân gian sưu tầm (nếu có).
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Kế hoạch học tập.
Tiết |
Bài |
Nội dung |
Hoạt động |
1 |
Bài 1: Màu sắc trong tranh dân gian. |
– Giới thiệu về tranh dân gian, tìm hiểu về màu sắc trong tranh dân gian, hướng dẫn HS cách vẽ bài thực hành về tranh dân gian. |
– Quan sát, nhận thức. – Luyện tập và sáng tạo. – Phân tích và đánh giá. |
2 |
Bài 1: Màu sắc trong tranh dân gian. |
– Hoàn thiện bài, trình bày, phân tích đánh giá và vận dụng phát triển. |
– Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của HS, GV có thể chủ động điều chỉnh nội dung, linh hoạt bố trí thời gian thực hiện hoạt động ở mỗi tiết cho phù hợp nhưng phải đảm bảo HS thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ trong chủ đề.
II. QUAN SÁT – NHẬN THỨC.
HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát và nhận thức |
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
* Hoạt động khởi động. – HS sinh hoạt đầu giờ. * Mục tiêu. – Nhận biết màu sắc trong tranh dân gian và màu đậm, màu nhạt trong tranh dân gian. * Nội dung hoạt động. – GV giới thiệu và hướng dẫn HS quan sát một số tranh dân gian, cảm nhận được vẻ đẹp của màu sắc trong tranh dân gian, từ đó nhận thức về màu cơ bản, màu thứ cấp và màu đậm, màu nhạt áp dụng thể hiện sản phẩm mĩ thuật – GV định hướng kiến thức cho HS thông qua các câu hỏi SGK Mĩ thuật 3 trang 7. * Sản phẩm học tập. – Ý thức về việc khai thác màu sắc, hình ảnh tranh dân gian trong thực hành, sáng tạo sản phẩm mĩ thuật theo chủ đề. * Tổ chức hoạt động. – GV giới thiệu một số tranh dân gian trong SGK Mĩ thuật 3 trang 6,7 hoặc tranh dân gian do GV sưu tầm và đặt câu hỏi để HS thảo luận về màu sắc (nhấn mạnh về màu đậm và màu nhạt) trong tranh dân gian. + Tranh 1. Đấu vật. Tranh dân gian đông hồ. + Tranh 2. Lợn đàn. Tranh dân gian đông hồ. + Tranh 3. Chợ quê. Tranh dân gian đông hồ. + Tranh 4. Gà. Tranh dân gian đông hồ. + Tranh 5. Lợn mẹ. Tranh dân gian đông hồ. – Có thể lồng ghép một số trò chơi cho – Có thể lồng ghép một số trò chơi cho tiết học thêm sinh động. – GV căn cứ tình hình thực tế của lớp có thể tổ chức hoạt động nhóm thảo luận. – GV đưa ra những câu hỏi thảo luận tìm hiểu về màu sắc, bố cục, chất liệu,…như: + Em hãy kể tên tranh dân gian mà em biết? + Những hình ảnh được sử dụng trong các bức tranh như thế nào. + Màu sắc nào được dùng trong tranh dân gian? Màu nào đậm, màu nào nhạt? + Tranh được thể hiện bằng chất liệu gì? + Em sẽ chọn tranh dân gian nào để thể hiện? * GV chốt: Vậy là chúng ta đã tìm hiểu, khai thác và quan sát đượccác vấn đề ở hoạt động 1. |
– HS sinh hoạt. – HS cảm nhận. – HS quan sát sơ đồ màu sắc trong SGK Mĩ thuật 3 trang 7 (hoặc do GV sưu tầm) và trình bày đặc điểm của màu cơ bản, màu thứ cấp, màu đậm, màu nhạt. – HS ghi nhớ. – HS cảm nhận, ghi nhớ. – HS thảo luận và trả lời. – HS trả lời. – HS trả lời. – HS trả lời. – HS trả lời. – HS chơi trò chơi dân gian. – HS thảo luận. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. – HS ghi nhớ. |
III. LUYỆN TẬP – SÁNG TẠO.
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập và sáng tạo. |
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
* Mục tiêu. – HS biết được các bước cơ bản để thực hiện một số sản phẩm mĩ thuật. * Nội dung hoạt động. – HS tham khảo các bước sử dụng màu thể hiện một số sản phẩm mĩ thuật trong SGK Mĩ thuật 3 trang 8. – HS thực hiện một số sản phẩm mĩ thuật theo hình thức vẽ màu vào bản nét một tranh dân gian có sẵn hoặc vẽ/ chép lại tranh dân gian em yêu thích. * Sản phẩm học tập. – HS vẽ được sản phẩm mĩ thuật cụ thể theo chủ đề. * Tổ chức hoạt động. – GV giới thiệu và cho HS trao đổi về màu sắc, cách vẽ màu đậm, màu nhạt, các bước sử dụng màu thể hiện trên bản nét tranh dân gian. – GV cho HS quan sát tranh dân gian và định hướng một số câu hỏi theo gợi ý các bước trong SGK Mĩ thuật 3 trang 8. + Bài tập thực hành: – Vẽ màu vào bản nét một tranh dân gian có sẵn hoặc vẽ/ chép lại tranh dân gian em thích. Kích thước do GV quy định theo điều kiện thực tế tại địa phương. – GV cho HS tham khảo một số sản phẩm mĩ thuật trong SGK Mĩ thuật 3 trang 9 hoặc sản phẩm mĩ thuật của HS do GV sưu tầm. + GV chốt. Vậy là chúng ta đã luyện tập và sáng tạo ở hoạt động 2. * Củng cố dặn dò. – Chuẩn bị tiết sau. |
– HS cảm nhận. – HS thực hiện. – HS thực hiện. – HS thực hành. – HS thực hành các bước trong SGK Mĩ thuật 3, Hình 1,2,3,4 trang 8. – HS thực hành. – HS tham khảo. – HS ghi nhớ. – HS lắng nghe, ghi nhớ. |
Bổ sung: ………………………………………………………………………………………
>> Tải file để tham khảo trọn bộ giáo án Mĩ thuật 3 bản 1, 2
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Giáo án Mĩ thuật 3 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm) – Bản 1, 2 Giáo án môn Mỹ thuật lớp 3 năm 2022 – 2023 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.