Giáo án lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm, mang tới đầy đủ các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó,giúp thầy cô tham khảo để xây dựng kế hoạch bài dạy lớp 6 theo chương trình mới.
Giáo án điện tử lớp 6 Kết nối tri thức gồm 12 môn: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Toán, Công nghệ, Giáo dục công dân, Lịch sử – Địa lí, Tin học, Mĩ thuật, Âm nhạc, Tiếng Anh, Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp, Giáo dục thể chất, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình soạn giáo án. Vậy mời thầy cô cùng tham khảo bài viết dưới đây của Pgdphurieng.edu.vn để tham khảo trọn bộ Kế hoạch bài dạy lớp 6 KNTT:
Giáo án Văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 1. TÔI VÀ CÁC BẠN
Môn: Ngữ văn 6 – Lớp: ……..
Số tiết: 16 tiết
MỤC TIÊU CHUNG BÀI 1
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất;
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật;
- Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong VB;
- Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB bảo đảm các bước;
- Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân;
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.
TIẾT 1: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…
Năng lực riêng:
Năng lực nhận biết, phân tích một số yếu tố của truyện đồng thoại và người kể chuyện ngôi thứ nhất.
3. Phẩm chất
Có ý thức vận dụng kiến thức vào các VB được học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Trải qua 5 năm học Tiểu học, em có bạn thân nào không? Theo em những người bạn có vai trò như thế nào đối với cuộc sống của chúng ta?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới.
II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
1. Mục tiêu:Nắm được nội dung của bài học.
2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ GV giới thiệu: Bài học gồm hai nội dung: khái quát chủ đề và nêu thể loại các văn bản đọc chính. Với chủ đề Tôi, bài học tập trung vào một số vấn đề thiết thực, có ý nghĩa quan trọng: khám phá bản thân trong mối quan hệ với bạn bè, kết bạn và ứng xử với bạn, nhận thức về vẻ đẹp và vai trò của tình bạn… HS lắng nghe Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ – HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận – HS trình bày sản phẩm thảo luận – GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ – GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng |
Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn
1. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm về cốt truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời người kể chuyện.
2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
3. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ – GV yêu cầu HS đọc phần Tri thức ngữ văn trong SGK – GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: Hãy chọn một truyện và trả lời các câu hỏi sau để nhận biết từng yếu tố: + Ai là người kể chuyện trong tác phẩm này? Người kể ấy xuất hiện ở ngôi thứ mấy? + Nếu muốn tóm tắt nội dung câu chuyện, em sẽ dựa vào những sự kiện nào + Nhân vật chính của truyện là ai? Nêu một vài chi tiết giúp em hiểu đặc điểm của nhân vật đó. – HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ – HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận – HS trình bày sản phẩm thảo luận – GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ – GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng GV bổ sung: Nhân vật là con người, thần tiên, ma quỷ, con vật, đồ vật,… có đời sống, tính cách riêng được nhà văn khắc hoạ trong tác phẩm. Nhân vật là yếu tố quan trọng nhất của truyện kể, gắn chặt với chủ đề tác phẩm và thể hiện lí tưởng thẩm mĩ, quan niệm nghệ thuật của nhà văn về con người. Nhân vật thường được miêu tả bằng các chi tiết ngoại hình, lời nói, cử chỉ, hành động, cảm xúc, suy nghĩ, mối quan hệ với các nhân vật khác,… Truyện đồng thoại: một thế loại truyện viết cho trẻ em, với nhân vật chính thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hoá. Các tác giả truyện đồng thoại sử dụng “tiếng chim lời thú” ngộ nghĩnh để nói chuyện con người nên rất thú vị và phù hợp với tâm lí trẻ thơ. Nhân vật đồng thoại vừa được miêu tả với những đặc tính riêng, vốn có của loài vật, đồ vật vừa mang những đặc điểm của con người. Vì vậy, truyện đồng thoại rất gần gũi với truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn và có giá trị giáo dục sâu sắc. Sự kết hợp giữa hiện thực và tưởng tượng, ngôn ngữ và hình ảnh sinh động mang lại sức hấp dẫn riêng cho truyện đồng thoại. Thủ pháp nhân hoá và khoa trương cũng được coi là những hình thức nghệ thuật đặc thù của thể loại này. |
Truyện và truyện đồng thoại · Truyện là loại tác phẩm văn học kể lại một câu chuyện, có cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian, hoàn cảnh diễn ra các sự việc. · Truyện đồng thoại là truyện viết cho trẻ em, có nhân vật thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân cách hoá. Các nhân vật này vừa mang những đặc tính vốn có của loài vật hoặc đồ vật vừa mang đặc điểm của con người. Cốt truyện · Cốt truyện là yếu tố quan trọng của truyện kể, gồm các sự kiện chinh được sắp xếp theo một trật tự nhất định: có mở đầu, diễn biến và kết thúc. Nhân vật · Nhân vật là đối tượng có hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, cảm xúc, suy nghĩ,… được nhà văn khắc hoạ trong tác phẩm. Nhân vật thường là con người nhưng cũng có thể là thần tiên, ma quỷ, con vật, đồ vật,… Người kể chuyện Người kể chuyện là nhân vật do nhà văn tạo ra để kể lại câu chuyện: + Ngôi thứ nhất; + Ngôi thứ ba. Lời người kể chuyện và lời nhân vật · Lời người kể chuyện đảm nhận việc thuật lại các sự việc trong câu chuyện, bao gồm cả việc thuật lại mọi hoạt động của nhân vật vả miêu tả bối cảnh không gian, thời gian của các sự việc, hoạt động ấy. · Lời nhân vật là lời nói trực tiếp của nhân vật (đối thoại, độc thoại), có thể được trình bày tách riêng hoặc xen lẫn với lời người kể chuyện. |
IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
2. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
3. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: lựa chọn một truyện mà em yêu thích và chỉ ra các yếu tố đặc trưng của truyện: cốt truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời người kể chuyện.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
3. Sản phẩm học tập:Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
VI. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá | Phương pháp đánh giá | Công cụ đánh giá | Ghi chú |
– Thu hút được sự tham gia tích cực của người học – Gắn với thực tế – Tạo cơ hội thực hành cho người học |
– Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học – Hấp dẫn, sinh động – Thu hút được sự tham gia tích cực của người học – Phù hợp với mục tiêu, nội dung |
– Báo cáo thực hiện công việc. – Phiếu học tập – Hệ thống câu hỏi và bài tập – Trao đổi, thảo luận |
ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
TIẾT 2 – 3: VĂN BẢN 1. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Xác định được người kể chuyện ngôi thứ nhất; nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của các nhân vật Dế Mèn, Dế Choắt. Từ đó, hình dung được đặc điểm của từng nhân vật;
- Nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên sức hấp dẫn của truyện đồng thoại: nhân vật thường là loài vật, đồ vật,… được nhân hóa; tác giả dùng “tiếng chim lời thú” để nói chuyện con người; cốt truyện vừa gắn liền với sinh hoạt của các loài vật, vừa phản ánh cuộc sống con người; ngôn ngữ miêu tả sinh động, hấp dẫn,…
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của nhân vật Dế Mèn; rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân.
2. Năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Bài học đường đời đầu tiên;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Bài học đường đời đầu tiên;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
– GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
1. Có thể em đã từng đọc một truyện kể hay xem một bộ phim nói về niềm vui hay nỗi buồn mà nhân vật đã trải qua. Khi đọc (xem), em có suy nghĩ gì?
2. Chia sẻ với các bạn vài điều em thấy hài lòng hoặc chưa hài lòng khi nghĩ về bản thân?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ và những kỉ niệm đáng nhớ nhất đã trải qua.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong cuộc sống, có những lúc chúng ta phạm phải những lỗi lầm và khiến chúng ta phải ân hận. Những vấp ngã đó khiến chúng ta nhận ra những bài học sâu sắc trong cuộc sống của mình. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu văn bản Bài học đường đời đầu tiên để tìm hiểu những lỗi lầm và bài học với Dế Mèn.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ – GV yêu cầu HS: đọc và giới thiệu về tác giả Tô Hoài và tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí. – GV hướng dẫn cách đọc. GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB. – GV lưu ý: chú ý các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, hành động của nhân vật Dế Mèn. – GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó: mẫm, hủn hoẳn, dún dẩy, tợn, cà khịa, xốc nổi. – HS lắng nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ – HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận – HS trình bày sản phẩm thảo luận – GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ – GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. GV bổ sung: – Tô Hoài là nhà văn gần gũi với thiếu nhi Việt Nam qua những truyện viết được rất nhiều trẻ em yêu thích: Võ sĩ Bọ Ngựa, Dê và Lợn, Đô ri đá, Dế Mèn phiêu lưu kí, Đảo hoang, v.v… – Dế Mèn phiêu lưu kí là tác phẩm văn học được dịch ra gần 40 thứ tiếng trên thế giới và đã được chuyển thể thành phim hoạt hình. – Truyện đồng thoại là truyện viết cho trẻ em, có nhân vật thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân cách hoá. Các nhân vật này vừa mang những đặc tính vốn có của loài vật hoặc đồ vật vừa mang đặc điểm của con người. |
I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả – Tên: Nguyễn Sen; – Năm sinh – năm mất: 1920 – 2014; – Quê quán: Hà Nội; – Ông là nhà văn có vốn sống rất phong phú, năng lực quan sát và miêu tả tinh tế, lối văn giàu hình ảnh, nhịp điệu, ngôn ngữ chân thực, gần gũi với đời sống. 2. Tác phẩm – Dế Mèn phiêu lưu kí là truyện đồng thoại, viết cho trẻ em; – Năm sáng tác: 1941. |
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm về hình dáng, tính cách Dế Mèn và bài học đường đời đầu tiên.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
NV1: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ – GV yêu cầu nhắc lại khái niệm truyện đồng thoại đã học. – GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc, trả lời câu hỏi: + Câu chuyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Kể theo ngôi thứ mấy? – GV yêu cầu HS xác định phương thức biểu đạt? Bố cục của văn bản? – HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ – HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi – Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận – HS trình bày sản phẩm thảo luận – GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ – GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng GV bổ sung: NV2 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ – GV đặt câu hỏi gợi dẫn: Khi nói về một nhân vật, ta có thể nêu lên những đặc điểm nào của nhân vật đó? – GV yêu cầu HS thảo luận theo Phiếu học tập số 1(phần phụ lục) + Xác định các chi tiết miêu tả về hình dáng, hành động Dế Mèn? Các chi tiết đó khiến em liên tưởng tới tác đặc điểm của con người? Lối miêu tả thường được sử dụng ở loại truyện nào? + Dế Mèn có thái độ, mối quan hệ như thế nào với hàng xóm xung quanh? + Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ, các biện pháp nghệ thuật, trình tự miêu tả của tác giả về nhân vật Dế Mèn? – GV đặt câu hỏi: Qua những chi tiết trên, em có nhận xét gì về Dế Mèn? Em thích hoặc không thích điều gì ở Dế Mèn? – HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ – HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi – Dự kiến sản phẩm: + Khi miêu tả nhân vật có thể nói đến đặc điểm hình dáng, cử chỉ, hành động, tính cách của nhân vật đó. + Đôi càng mẫm bóng, vuốt cứng, nhọn hoắt, cánh dài, răng đen nhánh, râu dài uốn cong, hùng dũng…. Đạp phanh phách, nhai ngoàm ngoạm, trịnh trọng vuốt râu. + Thái độ của DM: cà khịa với tất cả mọi người, quát mấy chị Cào Cào, đá ghẹo anh Gọng Vó… + Dế Mèn thể hiện nhiều đặc điểm: tự tin, biết chăm sóc bản thân nhưng kiêu ngạo, khinh thường người khác Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận – HS trình bày sản phẩm thảo luận – GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ – GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng GV bổ sung: Dế Mèn thể hiện nhiều đặc điểm hư tự tin, biết chăm sóc bản thân, có ý thức ăn uống điều độ cho cơ thể khoẻ mạnh, cường tráng, hung hăng, hiếu thắng hay bắt nạt kẻ yếu. NV3: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ – GV yêu cầu HS thảo luận theo Phiếu học tập số 2(phần phụ lục) – GV đặt câu hỏi gợi dận theo phiếu: + Hãy tìm các chi tiết miêu tả về Dế Choắt? Em có nhận xét gì về nhân vật này? + Lời Dế Mèn xưng hô với Dế Choắt có gì đặc biệt? Nhận xét gì về cách xưng hô đó? + Như thế, dưới mắt Dế Mèn, Dế Choắt hiện ra như thế nào? Em đánh giá gì về nhân vật Dế Mèn. + Trước lời cầu xin của Dế Choắt nhờ đào ngách thông hang. Dế Mèn đã hành động như thế nào? Chi tiết đó đã tô đậm thêm tính cách gì của Dế Mèn? – HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ – HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi; – Dự kiến sản phẩm: + Đặc điểm: như gã nghiện thuốc phiện, cánh ngắn ngủn, râu một mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ, hôi như cú mèo…. + Cách xưng hô: gọi “chú mày” Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận – HS trình bày sản phẩm thảo luận – GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ – GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng – GV chuẩn kiến thức: Dế Choắt qua cái nhìn của Dế Mèn là một thanh niên yếu ớt, xấu xí, lười nhác. Qa đó, Dế Mèn tỏ thái độ chê bai, coi thường, trịch thượng với Dế Choắt. – GV bổ sung: Dế Mèn tự hào về vẻ đẹp cường tráng của mình bao nhiêu thì cũng tỏ ra coi thường Dế Choắt ốm yếu, xấu xí bấy nhiêu. Tệ hại hơn nữa, Dế Mèn còn coi Dế Choắt là đối tượng để thoả mãn tính tự kiêu của mình bằng cách lên giọng kẻ cả, ra vẻ “ta đây”. NV4: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ – GV đặt câu hỏi: + Hết coi thường Dế Choắt, Dế Mèn lại gây sự với Cốc. Mục đích của việc gây sự? Sự việc đó diễn ra như thế nào + Phân tích diễn biến tâm lí và thái độ của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt? – HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ – HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi – Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận – HS trình bày sản phẩm thảo luận – GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ – GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: NV5 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ – GV đặt câu hỏi: Chứng kiến cái chết ở Dế Choắt, Dế Mèn đã có những cảm xúc, suy nghĩ gì? Suy nghĩ đó cho thấy sự thay đổi nào ở Dế Mèn? DC đã nói gì với DM? Điều gì ở DC đã khiến DM xúc động và tỉnh ngộ? Theo em, từ những trải nghiệm đáng nhớ đó, DM đã rút ra được bài nào học gì? Theo em sự hối hận của Dế Mèn có cần thiết không và có thể tha thứ được không? Vì sao? Nếu em có một người bạn có đặc điểm giống với Dế Choắt, em sẽ đối xử với bạn như thế nào? – HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ – HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi – Dự kiến sản phẩm: + Dù sắp chết vì trò nghịch dại và thói ích kỉ, ngạo mạn của Dế Mèn nhưng DC đã không trách móc, oán hận mà còn ân cần khuyên nhủ. Hình ảnh thương tâm và sự bao dung, độ lượng của DC đã khiến DM phải nhìn lại chính mình. + Nếu có người bạn như Dế Choắt, em cần cảm thông và chia sẻ, giúp đỡ cùng bạn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận – HS trình bày sản phẩm thảo luận – GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ – GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng – GV chuẩn kiến thức: Kẻ kiêu căng có thể làm hại người khác, khiến mình phải ân hận suốt đời Nên biết sống đoàn kết với mọi người, đó là bài học về tình thân ái. Đây là 2 bài học để trở thành người tốt từ câu chuyện của Dế Mèn. NV6 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ – GV đặt câu hỏi:Hãy rút ra nội dung và nghệ thuật văn bản. – HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ – HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận – HS trình bày sản phẩm thảo luận – GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ – GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng – GV chuẩn kiến thức |
3. Đọc- kể tóm tắt – Nhân vật chính: Dế Mèn. – Ngôi kể: Thứ nhất. – Bố cục: 2 phần + Phần 1: Từ đầu… thiên hạ: Miêu tả hình dáng, tính cách Dế Mèn. + Phần 2: Còn lại. II. Tìm hiểu chi tiết 1. Hình dáng tính cách của Dế Mèn + Hình dáng. + Tính cách. – Lần lượt miêu tả từng bộ phận cơ thể của Dế Mèn; gắn liền miêu tả hình dáng với hành động. Dế Mèn vừa mang những đặc tính vốn có của loài vật hoặc đồ vật vừa mang đặc điểm của con người. Đặc trưng của truyện đồng thoại. – Nhận xét: – Chàng Dế khỏe mạnh, cường tráng, trẻ trung, yêu đời. – Kiêu căng, tự phụ, hống hách, cậy sức bắt nạt kẻ yếu. 2. Dế Mèn trêu chị Cốc gây cái chết cho Dế Choắt a. Hình ảnh của Dế Choắt qua cái nhìn của Dế Mèn + Như gã nghiện thuốc phiện. + Cánh ngắn ngủn, râu một mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ. + Hôi như cú mèo. + Có lớn mà không có khôn. – Cách xưng hô: gọi “chú mày” – DC rất yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh. DM tỏ thái độ, chê bai, trịch thượng, kẻ cả coi thường Dế Choắt. – Dế Mèn không giúp đỡ Dế choắt đào hang sâu Không sống chan hòa ; ích kỉ, hẹp hòi ; Vô tình, thờ ơ, không rung động, lạnh lùng trước hoàn cảnh khốn khó của đồng loại. b. Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt – Dế Mèn hát véo von trêu chị Cốc – Chị Cốc trút giận lên Dế Choắt DM Muốn ra oai với Dế Choắt, muốn chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ. – Diễn biến tâm lí của Dế Mèn + Lúc đầu thì huênh hoang trước Dế Choắt + Hát véo von, xấc xược… với chị Cốc + Sau đó chui tọt vào hang vắt chân chữ ngũ, nằm khểnh yên trí… đắc ý + Khi Dế choắt bị Cốc mổ thì nằm im thin thít, khi Cốc bay đi rồi mới dám mon men bò ra khỏi hang hèn nhát tham sống sợ chết bỏ mặc bạn bè, không dám nhận lỗi 3. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn – Tâm trạng + Dế Mèn ân hận: Nâng đầu Dế Choắt vừa thương, vừa ăn năn tội mình, chôn xác Dế Choắt vào bụi cỏ um tùm. Ở đây có sự biến đổi tâm lý : từ thái độ kiêu ngạo, hống hách sang ăn năn, hối hận Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật sinh động, hợp lí. – DM còn có tình cảm đồng loại ; biết hối hận, biết hướng thiện. – Bài học rút ra: Bài học về cách ứng xử, sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác Bài học về tình thân ái, chan hòa III. Tổng kết 1. Nội dung – Ý nghĩa: – Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. Dế Mèn kiêu căng, xốc nổi gây ra cái chết của Dế Choắt. – Bài học về lối sống thân ái, chan hòa; yêu thương giúp đỡ bạn bè; cách ứng xử lễ độ, khiêm nhường; sự tự chủ; ăn năn hối lỗi trước cử chỉ sai lầm… 2. Nghệ thuật – Kể chuyện kết hợp với miêu tả. – Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ, miêu tả loài vật chính xác, sinh động – Các phép tu từ . – Lựa chọn ngôi kể, lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc. |
….
Giáo án Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …/…/… |
CHƯƠNG I: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
TIẾT 1 – §1: TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
– Nhận biết: + Một tập hợp và các phần tử của nó.
+ Tập các số tự nhiên (N) và tập các số tự nhiên khác 0 (N*)
– Biết cách sử dụng các kí hiệu về tập hợp ( “∈” , “∉”)
– Hiểu và trình bày được cách mô tả hay viết một tập hợp.
2. Năng lực
– Năng lực riêng:
+ Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp.
+ Sử dụng được các cách mô tả (cách viết) một tập hợp.
– Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
– Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: Một số đồ vật hoặc tranh ảnh minh họa cho khái niệm tập hợp ( bộ sưu tập đồ vật, ảnh chụp tập thể HS, bộ đồ dùng học tập, bộ cốc chén..)
2 – HS : Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh như trên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS cảm thấy khái niệm tập hợp gần gũi với đời sống hàng ngày.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
– Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chiếu hình ảnh và giới thiệu “tập hợp gồm các bông hoa trong lọ hoa”, “ tập hợp gồm các con cá vàng trong bể”, “ tập hợp học sinh lớp 6a2”… và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm các ví dụ tương tự trong đời sống hoặc mô tả tập hợp trong tranh ảnh mà mình đã chuẩn bị.
– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
– Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
– Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Từ các ví dụ trên chúng ta sẽ đi tìm hiểu rõ hơn về tập hợp, các kí hiệu và cách mô tả, biểu diễn một tập hợp”
IV. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tập hợp và phần tử của tập hợp
a) Mục tiêu:
+ Từ hình ảnh thực tế HS có thể chuyển sang hình ảnh trực quan về tập hợp .
+ Nhớ lại cách sử dụng các kí hiệu “∈” và “∉”.
+ Hình thành kĩ năng nhận biết phần tử của một tập hợp.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm:
+ HS nêu được ví dụ về tập hợp và hiểu được các phần tử trong tập hợp.
+ HS viết được kí hiệu phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp.
+ HS hoàn thành được phần Luyện tập 1.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
– Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS quan sát Hình 1.3 SGK-tr6: * Tập hợp M gồm các phần tử nào? + GV ví dụ về 1 tập hợp B gồm các chữ cái viết thường trong tiếng việt và nêu những phần tử của tập hợp B. + GV tổng kết và giới thiệu kí hiệu về tập hợp và phần tử của tập hợp. * Em hãy tìm ví dụ về tập hợp và chỉ ra các phần tử thuộc tập hợp. * Quan sát lại H1.3 SGK- tr6, em có nhận xét gì về số 7 và tập hợp M? * HS hoàn thành Luyện tập 1: Gọi B là tập hợp các bạn tổ trưởng trong lớp em. Em hãy chỉ ra một bạn thuộc tập B và một bạn không thuộc tập B. – Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS hoạt động cá nhân rồi sau đó thảo luận cặp đôi nói cho nhau nghe. + GV: quan sát và trợ giúp các nhóm. – Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Lắng nghe, ghi chú, nêu ví dụ, phát biểu + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. – Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại tập hợp và phần tử của tập hợp. |
1. Tập hợp và phần tử của tập hợp – Một tập hợp (tập) bao gồm những đối tượng nhất định. Các đối tượng ấy được gọi là những phần tử của tập hợp. + x là một phần tử của tập A KH: x ∈ A + y không là phần tử của tập A. KH: y ∉ A |
Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Tiết 1 + 2
Bài 1: Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ.
I. MỤC TIÊU:
1. Mức độ/yêu cầu cần đạt
- Nêu được một số truyền thống của gia đình, dòng họ.
- Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của truyền thống gia đình, dòng họ.
- Biết giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp.
II. Kĩ năng và năng lực
1. Kĩ năng: Kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành, kĩ năng làm việc nhóm
2. Năng lực: Năng lực phát hiện vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tự học.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV, Bài tập Giáo dục công dân 6;
- Tranh ảnh, truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, thành ngữ, trò chơi, những ví dụ thực tế… gắn với bài “Tự lập”;
- Đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,…
III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
Tiết 2: Truyền thống là gì? Truyền thống về gia đình, dòng họ là gì?
3. Bài mới:
A. Hoạt động khởi động | |
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới. |
|
Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi Tổ chức thực hiện: GV cho học sinh nghe bài hát “Lá cờ” Sáng tác Tạ Quang Thắng HS thảo luận câu hỏi: a, Bài hát nói về truyền thống nào của dân tộc Việt Nam? b, Chia sẻ hiểu biết của em về truyền thống đó? |
– Bài hát thể hiện niềm tin, sự tự hào của cả một thế hệ đã lao động và chiến đấu gian khổ vì Tổ quốc. – Dù có gặp bao khó khăn trên đường đời thì bản thân luôn thấy những điều đó chẳng thấm vào đâu so với bố mẹ ngày xưa và vững bước theo đuổi con đường mình đang đi |
B. Hoạt động khám phá | |
Mục tiêu: HS trình bày được thế nào là truyền thống gia đình, dòng họ. |
1.Truyền thống gia đình, dòng họ |
– Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. – Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + GV hướng dẫn HS tìm hiểu câu chuyện Mời một HS đọc to, rõ ràng câu chuyện, cả lớp lắng nghe. Sau khi HS đọc truyện, GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi theo câu hỏi a) Dòng họ Đặng ở Sơn La có truyền thống gì? Em hãy suy nghĩ gì về truyền thống ấy? b) Hãy kể tên các truyền thống gia đình, dòng họ mà em biết? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ + GV mời đại diện các nhóm trả lời. GV khen ngợi các bạn có câu trả lời đúng và hay; chỉnh sửa, bổ sung đối với câu trả lời còn thiếu và kết luận + GV tiếp tục cho HS thảo luận về một vài tấm gương về việc phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ có liên quan tới thực tế cuộc sống để HS suy ngẫm và trả lời câu hỏi: Em hiểu thế nào là truyền thống của gia đình, của dòng họ? Bước3:Báocáokếtquảhoạtđộngvà thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước4:Đánhgiákếtquảthựchiện nhiệm vụ học tập |
a) Dòng họ Đặng ở Sơn La có truyền thống hiếu học. Em suy nghĩ gì về truyền thống ấy là một truyền thống tốt đẹp cần lưu giữ và phát huy. b) Tên các truyền thống gia đình, dòng họ mà em biết: truyền thống hiếu học, truyền thống làm gốm, truyền thống yêu nước, truyền thống giúp đỡ người khác… Truyền thống là những giá trị tốt đẹp được hình thành trong quá trình tồn tại và phát triển của dân tộc, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, được mọi người thực hiện. Truyền thống của gia đình, của dòng họ là: Nghề nghiệp, học tập, đạo đức, văn hóa. |
Mục tiêu: HS giải thích được ý nghĩa của truyền thống của gia đình, của dòng họ. |
2. Ý nghĩa của truyền thống gia đình, dòng họ |
– Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. – Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập � GV hướng dẫn HS đọc tình huống và thảo luận 3 tình huống trong SGK, kết hợp với đọc thông tin và đặt một số câu hỏi để gợi ý HS tìm hiểu về biểu hiện của truyền thống gia đình, dòng họ và trái với truyền thống gia đình, dòng họ trong học tập và sinh hoạt: a) Việc tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ đã giúp ích gì cho Dung? |
a) Việc tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ đã giúp ích cho Dung: giúp Dung có động lực để tiếp tục học tập tốt dù ở xa nhà. |
b) Việc duy trì nề nếp, gia phong đã đem lại điều gì cho gia đình Nam? |
b) Việc duy trì nề nếp, gia phong đã đem lại điều cho gia đình Nam: biết chia sẻ, lắng nghe và tôn trọng ý kiến của nhau nên cuộc sống gia đình luôn đoàn kết, vui vẻ, đầm ấm. |
c) Theo em, truyền thống gia đình, dòng họ có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi cá nhân gia đình, dòng họ? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập � GV mời đại diện các nhóm lên trình bày câu trả lời của nhóm mình trước lớp. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung. � GV nhận xét, kết luận. � GV tiếp tục cho HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi: Ý nghĩa của truyền thống gia đình, dòng họ đối với bản thân, gia đình và xã hội. Bước3:Báocáokếtquảhoạtđộngvà thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước4:Đánhgiákếtquảthựchiện nhiệm vụ học tập |
c) Theo em, truyền thống gia đình, dòng họ có ý nghĩa đối với mỗi cá nhân gia đình, dòng họ: giúp ta có thêm kinh nghiệm và sức mạnh trong cuộc sống, góp phần làm phong phú truyền thống, bản sắc dân tộc Việt Nam. |
Mục tiêu: HS trình bày được thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống gia đình, dòng họ. |
3. Giữ gìn và phát huy truyền thống gia đình, dòng họ |
– Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. – Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập � GV hướng dẫn HS đọc tình huống và thảo luận 3 tình huống trong SGK, kết hợp với đọc thông tin và đặt một số câu hỏi để gợi ý HS a) Theo em, việc làm của Linh và gia đình sẽ mang đến cảm xúc như thế nào cho người thân? |
a) Theo em, việc làm của Linh và gia đình sẽ mang đến cảm xúc vui vẻ, hạnh phúc và gần gũi nhau hơn cho người thân. |
b) Em có suy nghĩ gì về mong muốn của bạn An? |
b) Em có suy nghĩ về mong muốn của bạn An: là 1 suy nghĩa tích cực, rất đáng được phát huy. |
c) Từ việc làm của gia bạn Linh và bạn An, theo em mỗi người cần làm gì để giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình, dòng họ? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ Bước3:Báocáokếtquảhoạtđộngvà thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước4:Đánhgiákếtquảthựchiện nhiệm vụ học tập |
c) Từ việc làm của gia bạn Linh và bạn An, theo em mỗi người cần cố gắng học tập, nổ lực nhiều hơn để hoàn thiện bản thân cả học tập lẫn đạo đức để giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình, dòng họ. Giữ gìn và phát huy truyền thống gia đình, dòng họ: Chúng ta cần phải thấy biết ơn, coi trọng và tự hào phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ và phải sống trong sạch, lương thiện, không làm điều gì tổn hại đến thanh danh của gia đình, dòng họ. |
C.Hoạt động luyện tập | |
Mục tiêu: HS củng cố kiến thức đã học và thực hành xử lí tình huống cụ thể. Nội dung – Tổ chức thực hiện: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao? a) Lao động cần cù, chăm chỉ là một nét đẹp của truyền thống gia đình, dòng họ. b) Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ là thể hiện lòng trân trọng và biết ơn với cha mẹ, ông bà, tổ tiên. c) Chỉ những gia đình, dòng họ giàu mới có truyền thống đáng tự hào. |
Em đồng tình với (a) (b) – Không đồng tình với ý kiến (c). Vì đã gọi là truyền thống thì dù gia đình nghèo hay giàu gì thì vẫn được gọi là truyền thống. |
Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn học: KHTN- Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên (KHTN).
- Trình bày được các lĩnh vực chủ yếu của KHTN.
- Hiểu được vai trò, ứng dụng của KHTN trong đời sống và sản xuất.
- Phân biệt được các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, làm thí nghiệm, nhận xét, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu khái niệm về KHTN, các lĩnh vực chính của KHTN, vai trò, ứng dụng KHTN trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra khái niệm KHTN, vai trò của KHTN trong cuộc sống, hợp tác trong làm thí nghiệm tìm hiểu một số hiện tượng tự nhiên.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ vai trò của KHTN với cuộc sống con người và những tác động của KHTN với môi trường.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Phát biểu được khái niệm KHTN.
- Liệt kê được các lĩnh vực chính của KHTN.
- Sắp xếp được các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của KHTN
- Xác định được vai trò của KHTN đối với cuộc sống.
- Dẫn ra được các ví dụ chứng minh vai trò của KHTN với cuộc sống và tác động của KHTNđối với môi trường.
3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu vềKHTN.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận khái niệm, vai trò, ứng dụng của KHTN.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí, kết quả tìm hiểuvai tròKHTNtrong cuộc sống.
4. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh về vật sống, vật không sống, các hiện tượng tự nhiên.
- Hình ảnh các thành tựu của KHTN trong cuộc sống.
- Phiếu học tập KWL và phiếu học tập số 1(đính kèm).
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 2 thanh nam châm; 1 mẩu giấy quỳ tím,1 kẹp ống nghiệm, 1 ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong; 1 chiếc bút chì, 1cốc nước.
II. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập bằng tình huống có vân đề: Nhờ phát minh khoa học và công nghệ mà cuộc sống của con người hiện nay ngày một nâng cao. Nếu không có những phát minh này thì cuộc sống của con người như thế nào? KHTN là gì?
2. Mục tiêu: Nêu được một số vấn đề nghiên cứu của KHTN như: lĩnh vực nào của đời sống, đối tượng nghiên cứu, có vai trò như thế nào?
3. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL, hoàn thành 2 cột K, W để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về KHTN.
4. Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể: KHTN là những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên; là ngành khoa học nghiên cứu về thế giới tự nhiên…KHTN giúp con người có cuộc sống tốt hơn, tránh được những rủi ro do thế giới tự nhiên gây ra; KHTN giúp con người tiết kiệm thời gian, giảm sức lao động…
d) Tổ chức thực hiện:
– GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu.
– GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước.
– GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm KHTN.
Mục tiêu:
– Phân biệt được vật sống và vật không sống, lấy được ví dụ.
– Nêu được khái niệm hiện tượng tự nhiên.
– Hiểu đúng khái niệm KHTN, mục đích của KHTN
– Phân biệt được các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu.
– Học sinh (HS) nhận biết trong các vật sau đây: hòn đá, con gà, cây cà chua, rô bốt, quả núi. Vật nào là vật sống, vật nào là vật không sống?
b) Nội dung
– Con hãy lấy một ví dụ vật sống, vật không sống không trùng với các vật đã nêu trên.
– Học sinh làm thí nghiệmtheo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1: Tìm hiểu một số hiện tượng tự nhiên (5 phút)
TN1.Lần lượt đưa hai đầu cùng tên và khác tên của hai thanh nam châm đến gần nhau.
TN2. Nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào cốc chứa dung dịch nước vôi trong.
TN3. Nhúng chiếc bút chì vào cốc nước.
TN 4: Quan sát quá trình nảy mầm của hạt đậu.
c) Sản phẩm:
– HS nhận biết được vật sống, vật không sống.
– Đáp án phiếu học tập số 1: Tìm hiểu các hiện tượng tự nhiên.
– Học sinh trình bày được khái niệm KHTN.
d) Tổ chức thực hiện:
*Giao nhiệm vụ.
– GV yêu cầu HS dựa vào đặc điểm đặc trưng của vật sống và vật không sống, phân biệt được vật sống và vật không sống.
– GV hướng dẫn HS từ những ví dụ về vật sống và vật không sống thấy được sự tương tác giữa các vật và sự biến đổi không ngừng của chúng trong tự nhiên đưa ra được khái niệm hiện tượng tự nhiên.
– GV cho HS làm thí nghiệm theo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1.
– GV nhận xét và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Các hiện tượng tự nhiên rất đa dạng phong phú nhưng chúng đều xảy ra theo các quy luật nhất định, các nhà khoa học đã làm thế nào để biết được điều này?
– GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về khái niệm KHTN.
Giáo án Công nghệ 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
CHƯƠNG 1: NHÀ Ở
I. MỤC TIÊU CHUNG CỦA CHƯƠNG 1
1. Kiến thức
– Nêu được vai trò và đặc điểm chung của nhà ở
– Nhận biết được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam
– Kể tên được một số vật liệu phổ biến và mô tả một số bước chính trong xây dựng nhà ở
– Mô tả được những đặc trưng cơ bản của ngôi nhà thông minh
– Đề xuất được những ý tưởng để cải tạo ngôi nhà của mình trở thành ngôi nhà thông minh.
2. Năng lực
a. Năng lực chuyên môn
– Nhận biết được các đặc điểm chung của nhà ở
– Đặc trưng cơ bản của nhà ở thông minh
b. Năng lực chung
Biết chủ động nghiên cứu tìm tòi kiến thức, tranh ảnh liên quan tới nhà ở
3. Phẩm chất
Có ý thức bảo vệ giữ gìn cho ngôi nhà của mình được sạch sẽ, bền, đẹp
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên
– Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án
– Tranh ảnh liên quan tới ngôi nhà
– Video liên quan tới nhà ở
2. Học sinh
– Sách giáo khoa, sách bài tập
– Nghiên cức chuẩn bị sẵn bài trước khi tới lớp
– Sưu tầm tranh ảnh, kiến trúc nhà ở đẹp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Chương 1 bao gồm có ba bài:
Bài |
Tên bài |
Thời gian dạy học |
Bài 1 |
Khái quát về nhà ở |
|
Bài 2 |
Xây dựng nhà ở |
|
Bài 3 |
Ngôi nhà thông minh |
BÀI 1: KHÁI QUÁT VỀ NHÀ Ở
Môn Công Nghệ, lớp 6
Thời gian dạy học: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học, học sinh sẽ:
– Nêu được vai trò của nhà ở
– Nêu được đặc điểm chung của nhà ở, nhận biết được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam
2. Năng lực
a. Năng lực chung
Biết lựa chọn các nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu thêm về kiến thức nhà nói chung, đặc điểm kiến trúc các vùng miền khác nhau nói riêng.
b. Năng lực riêng
– Nêu được vai trò của nhà ở
– Nhận biết được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam
– Mô tả được tác động của nhà ở trong đời sống gia đình
3. Phẩm chất
– Có ý thức tìm hiểu về lịch sử nhà ở của gia đình
– Có ý thức bảo vệ nhà cổ, nhà di sản
– Thích tìm hiểu thông tin để mở rộng hiểu biết
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Giáo viên
– Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án
– Tranh ảnh liên quan tới ngôi nhà
– Nam châm gắn bảng, bút dạ.
– Video liên quan tới nhà ở
2. Học sinh
– Sách giáo khoa, sách bài tập
– Nghiên tức chuẩn bị sẵn bài trước khi tới lớp
– Sưu tầm tranh ảnh, kiến trúc nhà ở đẹp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10 PHÚT)
a) Mục tiêu
Giúp tạo tâm thế gợi nhu cầu nhận thức của học sinh về một chủ đề học tập mới nhưng lại rất quen thuộc với học sinh đó là về nhà ở. Bước đầu có những cảm nhận ý nghĩa vật chất cũng như tinh thần mà nhà ở đem lại cho con người.
b) Nội dung
– HS quan sát tranh ảnh mà GV đã chuẩn bị và trả lời các câu hỏi có liên quan tới tranh dẫn nhập.
– Câu hỏi của GV:
Câu 1: Em hãy gắn các tên sau đây: Bưu điện Hà Nội, trường học, nhà sàn, nhà mái bằng, chùa Thiên Mụ, biệt thự, chợ Bến Thành với các công trình sau:
Câu 2: Trong các công trình trên công trình nào thuộc nhóm nhà ở?
Giáo án Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Giáo án Địa lí 6 sách Kết nối tri thức
TÊN BÀI DẠY: BÀI MỞ ĐẦU
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU:
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6.
– Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí trong học tập và sinh hoạt.
– Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại.
– Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách qua về thế giới quan và giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
2. Năng lực
* Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
– Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội dung theo yêu cầu của giáo viên.
– Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
– Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3. Phẩm chất
– Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học mang lại
– Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
– Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
– Thiết bị dạy học:
+ quả địa cầu, bản đồ thế giới, tranh ảnh địa lý.
– Học liệu: sgk, sách thiết kế địa lí 6 tập 1
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện
|
||||||||
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới |
||||||||
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về Những khái niệm cơ bản và kĩ năng chủ yếu của môn Địa lí a. Mục đích: HS Trình bày được các khái niệm cơ bản của địa lí như Trái Đất, các thành phần tự nhiên của TĐ và các kĩ năng cơ bản của bộ môn như quan sát lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, bảng số liệu … b. Nội dung: Tìm hiểu về Những khái niệm cơ bản và kĩ năng chủ yếu của môn Địa lí c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện.
|
||||||||
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về môn Địa lí và những điều lí thú a. Mục đích: HS biết được khái niệm về những điều lí thú, kì diệu của tự nhiên mà các em sẽ được học trong môn địa lí b. Nội dung: Tìm hiểu Môn Địa lí và những điều lí thú c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện.
|
||||||||
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về Địa lí và cuộc sống a. Mục đích: HS biết được vai trò của kiến thức Địa lí đối với cuộc sống b. Nội dung: Tìm hiểu Địa lí và cuộc sống c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện.
|
||||||||
Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện.
|
||||||||
Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện.
|
Giáo án Lịch sử 6 sách Kết nối tri thức
BÀI 1. LỊCH SỬ VÀ CUỘC SỐNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS:
1. Về kiến thức
- Nêu được các khái niệm lịchsử và môn Lịch sử.
- Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
- Giải thích được vì sao cần học lịch sử.
2. Về kĩ năng, năng lực
Bước đầu rèn luyện các năng lực của môn học như:
- Tìm hiểu lịch sử: thông qua quan sát, sưu tầm tư liệu, bước đầu nhận diện và phân biệt được các khái niệm lịch sử và khoa học lịch sử, các loại hình và dạng thức khác nhau của các nguồn tài liệu cơ bản của khoa học lịch sử.
- Nhận thức và tư duy lịch sử: bước đầu giải thích được mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử với hoàn cảnh lịch sử, vai trò của khoa học lịch sử đối với cuộc sống.
- Vận dụng: biết vận dụng được cách học môn Lịch sử trong từng bài học cụ thể.
Bổi dưỡng các phẩm chất yêu nước, nhân ái,…
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho HS.
- Một số tranh ảnh được phóng to, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học.
- Máy tính, máy chiếu , bài powerpoit
2. Học sinh
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
A: KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinhđi vào tìm hiểu bài mới.
2. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên
3. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
4. Tổ chức thực hiện:
Phần này đưa ra các hình ảnh liên quan đến các thế hệ máy tính điện tử tiêu biểu từ khi xuất hiện cho đến ngày nay, nhằm giới thiệu sự thay đổi, phát triển của các loại hình máy tính qua thời gian.
GV có thể sử dụng nội dung này để dẫn dắt, định hướng nhận thức của HS vào bài học, rằng sự thay đổi của máy tính điện tử theo thời gian như vậy chính là lịch sử.
GV lấy ví dụ gần gũi, sát thực với HS và đặt câu hỏi: Sự thay đổi của các sự vật/hiện tượng theo thời gian đó được hiểu là gì? Đó chính là quá trình hình thành và phát triển của mọi sự vật, hiện tượng và cũng là lịch sử của sự vật, hiện tượng đó. GV nêu ra vấn đề để định hướng nhận thức của HS: Vậylịch sử là gì? Vì sao phải học lịch sử?,… để dẫn dắt vào bài mới.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Lịch sử là gì?
1. Mục tiêu: HS hiểu được lịch sử là tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ và lịch sử là một môn khoa học nghiên cứu và phục dựng lại quá khứ. Môn Lịch sử là môn học tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người trên cơ sở những thành tựu của khoa học lịch sử.
2. Nội dung: GV có thê’ sử dụng đố dùng trực quan, tư liệu lịch sử, sử dụng phương pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhóm,… đê’ tiến hành các hoạt động dạy học.
3. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Sau phần thảo luận, trả lời của HS đề mở đầu bài học mới, GV tiếp tục dẫn dắt: Sự thay đổi của các dạng máy tính hay một sự vật, hiện tượng qua thời gian như vậy chính là lịch sử hình thành và phát triền của sự vật, hiện tượng đó. Sự thay đổi đó diễn ra ở mọi nơi, mọi lúc. Bước 2: GV có thể định hướng HS tiếp tục lấy thêm một số ví dụ khác trong tự nhiên và đời sống xã hội và cùng thảo luận đê’ khắc sâu kiến thức. Từ đó, GV giải thích: Lịch sử là gì? Đó chính là những gì có thật đã xảy ra trong quá khứ và lịch sử xã hội loài người là những hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến ngày nay. Môn Lịch sử mà các em được học chỉ nghiên cứu lịch sử loài người. Bước 3: – GV có thể cho HS đọc một câu chuyện lịch sử hay xem một bức tranh (ảnh), sau đó cùng thảo luận để trả lời câu hỏi: Đó có phải là lịch sử không? (Đó chính là lịch sử được con người ghi chép hay chụp lại, tức là lịch sử được nhận thức). Và chính nhờ những câu chuyện hay hình ảnh đó mà lịch sử được lưu giữ lại, các nhà khoa học tiến hành sưu tập, nghiên cứu các tài liệu đó và phục dựng lại lịch sử một cách chân thực nhất. Đó là khoa học lịch sử. Bước 4: GV đánh giá kết quả hoạt động của HS . Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. |
– Lịch sử là tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ và lịch sử là một khoa học nghiên cứu về quá khứ của loài người. – Môn học Lịch sử là môn học tìm hiểu về quá khứ của loài người trên cơ sở của khoa học lịch sử. |
Mục 2. Vì sao phải học lịch sử?
1. Mục tiêu: HS nêu được vai trò của lịch sử và đặt ra yêu cầu phải hiểu rõ lịch sử dân tộc để hiểu biết vế nguồn gốc, truyền thống lịch sử nước nhà,…
2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp vấn đáp.
3. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi của giáo viên
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: – GV yêu cầu HS giới thiệu vắn tắt về gia đình mình (gốm mấy thế hệ, là những ai, những sự kiện đáng nhớ, truyền thống gia đình,…) và giải thích: biết được nguồn gốc, truyến thống gia đình thông qua ai, thông qua phương tiện nào và điều đó có tác dụng như thế nào,… Yêu cầu cần đạt: HS hiểu được cội nguồn của bản thân, gia đình, dòng họ, tự hào vế truyền thống gia đình và xác định được trách nhiệm của mình để kế tục truyển thống đó,… Bước 2: – GV hướng dẫn HS khai thác hai câu thơ của Chủ tịch Hồ Chí Minh được dẫn trong SGK để rút ra ý nghĩa của việc học lịch sử (hai câu thơ đã chỉ ra yêu cầu củng như ý nghĩa, vai trò của việc học lịch sử (“phải biết sử” để “tường gốc tích”). Bước 3: GV có thể khai thác thêm mục “Kết nối với ngày nay” bằng cách đặt câu hỏi cho HS thảo luận và trả lời: Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của lời căn dặn của Bác Hồ? Tại sao Bác lại chọn địa điểm tại Đền Hùng để căn dặn các chiến sĩ? Lời căn dặn của Bác có ý nghĩa gì?… GV kết luận: Yêu cầu cẩn đạt: HS nêu được vai trò của lịch sử và đặt ra yêu cầu phải hiểu rõ lịch sử dân tộc để hiểu biết vế nguồn gốc, truyền thống lịch sử nước nhà,… Bước 4: GV cho HS quan sát hai tác phẩm nghiên cứu lịch sử (một tác phẩm nghiên cứu lịch sử Việt Nam và một tác phẩm nghiên cứu lịch sử thế giới) và cho biết tác dụng của việc biên soạn hai tác phẩm đó. Trước khi HS trả lời, GV có thể giới thiệu qua tác giả, nội dung của hai tác phẩm đó, từ đó HS nêu được: Việc biên soạn hai tác phẩm của các nhà sử học chính là giúp chúng ta tìm hiểu về quá khứ, cội nguồn,… của dần tộc và nhân loại. Để từ đó, chúng ta đúc kết những bài học kinh nghiệm về sự thành công và thất bại của quá khứ để phục vụ hiện tại và xây dựng tương lai. Từ việc đặt câu hỏi trên đề HS trả lời và đó cũng chính là câu trả lời cho câu hỏi: Vỉ sao phải học lịch sử? GV có thể chốt lại kiến thức cho HS hiểu và ghi nhớ. |
Học lịch sử để hiểu biết về cội nguồn của bản thân, gia đình, dòng họ, dân tộc, và rộng hơn là của cả loài người; biết trong quá khứ con người đã sống, đã lao động để cải tạo tự nhiên, xã hội ra sao,… Học lịch sử giúp đúc kết những bài học kinh nghiêm vế sự thành công và thất bại của quá khứ để phục vụ hiện tại và xây dựng |
Giáo án môn Tin học 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
TÊN BÀI DẠY: Thông tin và dữ liệu
Môn: Tin học lớp: 6
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Sau bài học này, học sinh sẽ có được kiến thức về:
– Thông tin
– Dữ liệu
– Vật mang tin
– Mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu
– Tầm quan trọng của thông tin.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau:
- Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về khái niệm Thông tin, dữ liệu, vật mang tin.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về: Thông tin, dữ liệu, vật mang tin.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ về mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu, ví dụ minh họa tầm quan trọng của thông tin.
2.2. Năng lực Tin học
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau:
Năng lực
- Nhận biết được sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu.
- Phân biệt được thông tin với vật mang tin.
- Nêu được ví dụ minh hoạ mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu.
- Nêu được ví dụ minh hoạ tầm quan trọng của thông tin
3. Về phẩm chất:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm chất của học sinh như sau:
Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm.
Trung thực: Truyền đạt các thông tin chính xác, khách quan.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
– Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên, phiếu học tập
– Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 6
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần giải quyết là: Sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu
b) Nội dung: Học sinh đọc đoạn văn bản trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: em biết những được điều gì sau khi đọc xong đoạn văn bản đó.
c) Sản phẩm: Học sinh trả lời về thông tin trong đoạn văn bản.
d) Tổ chức thực hiện: Chiếu đoạn văn bản, hoặc yêu cầu học sinh đọc trong Sách giáo khoa. Cho các nhóm thảo luận nhanh, để trả lời câu hỏi.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
HĐ 2.1. Phân biệt được ba khái niệm: Thông tin, Dữ liệu, Vật mang tin
a) Mục tiêu: Giúp học sinh phân biệt được ba khái niệm: Thông tin, Dữ liệu, Vật mang tin
b) Nội dung: Giao phiếu học tập số 1 ghép khái niệm: Thông tin, Dữ liệu, Vật mang tin với nội dung tương ứng.
c) Sản phẩm: Kết quả điền phiếu của các nhóm
d) Tổ chức thực hiện: Phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm thảo luận và điền vào phiếu.
HĐ 2.2. Phân biệt được thông tin với vật mang tin.
a) Mục tiêu: Giúp học sinh phân biệt được thông tin với vật mang tin.
b) Nội dung: Yêu cầu học sinh đưa ra ví dụ có thông tin và vật mang tin.
c) Sản phẩm: Học sinh nêu ra ví dụ có thông tin và vật mang tin
d) Tổ chức thực hiện: Giao yêu cầu cho các nhóm, các nhóm thảo luận và trả lời.
HĐ 2.3. Nêu ví dụ minh hoạ mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu
a) Mục tiêu: Giúp học sinh nêu mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu
b) Nội dung: Yêu cầu học sinh đưa ra ví dụ có thông tin và dữ liệu (có sự gợi ý của giáo viên)
c) Sản phẩm: Học sinh nêu ra ví dụ có thông tin và dữ liệu thể hiện mối quan hệ giữa chúng.
d) Tổ chức thực hiện: Giao yêu cầu cho các nhóm, các nhóm thảo luận và trả lời.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập lại các khái niệm: Thông tin, Dữ liệu, Vật mang tin
b) Nội dung: Giao phiếu học tập số 2, trong đó có một đoạn văn bản, yêu cầu học sinh nhận ra được đâu là thông tin, dữ liệu, vật mang tin.
c) Sản phẩm: Các câu trả lời
d) Tổ chức thực hiện: Phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm thảo luận, ghi câu trả lời vào phiếu và đại diện nhóm trả lời.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Học sinh nêu được ví dụ minh hoạ tầm quan trọng của thông tin
b) Nội dung: Đưa ra câu hỏi về thông tin giúp em như thế nào về việc chọn trang phục phù hợp, giúp em an toàn khi tham gia giao thông ….
c) Sản phẩm: Câu trả lời của các nhóm
d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên đưa ra câu hỏi, các nhóm thảo luận để đưa ra câu trả lời.
Giáo án môn Mĩ thuật 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
BÀI 1: MỘT SỐ THỂ LOẠI MĨ THUẬT
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Đặc điểm cơ bản của mĩ thuật tạo hình và mĩ thuật ứng dụng thông qua tìm hiểu một số tác phẩm, sản phẩm mĩ thuật.
- Một số kĩ năng tạo hình trong lĩnh vực mĩ thuật.
2. Năng lực
– Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm.
– Năng lực riêng:
- Nhận biết được một số đặc điểm cơ bản của thể loại Hội hoạ, Đồ hoa tranh in, Điêu khắc, Thiết kế đồ hoạ, Thiết kế công nghiệp qua tìm hiểu một số tác phẩm, sản phẩm mĩ thuật.
- Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh, tượng và sử dụng chất liệu thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật.
- Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhóm.
3. Phẩm chất
Có hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho HS.
- Một số hình ảnh, clip liên quan đến bài học như tác phẩm mĩ thuật, sản phẩm mĩ thuật trình chiếu trên PowerPoint để HS quan sát như: tranh, tượng, phù điêu, sản phẩm trong thể loại Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ hoạ, Thiết kế thời trang.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học.
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
– GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trong cuộc sống hàng ngày, em đã được biết đến hoặc đã từng nhìn thấy một số loại sản phẩm mĩ thuật nào?
– HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
Một số loại sản phẩm mĩ thuật: tranh vẽ, điêu khắc, tượng đài,…
– GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và trong ngành mĩ thuật nói riêng, các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vô cùng đa dạng và phong phú, mỗi loại sản phẩm có tính chất và mục đích ứng dụng riêng. Để nắm bắt rõ ràng và cụ thể hơn các thể loại mĩ thuật, chúng ta cùng tìm hiểu bài học đầu tiên của môn Mĩ thuật 6 – Bài 1: Một số thể loại mĩ thuật.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT
a. Mục tiêu:
– Thông qua hoạt động, HS biết tên gọi của một số thể loại mĩ thuật tạo hình và mĩ thuật ứng dụng; biết được một số đặc điểm của thể loại mĩ thuật tạo hình và mĩ thuật ứng dụng.
b. Nội dung:
– GV hướng dẫn HS quan sát và tìm hiểu chú thích các hình minh hoa về các thể loại mĩ thuật trong SGK và tài liệu minh hoạ bổ sung (nếu có).
– HS quan sát, tìm hiểu nội dung của hình minh hoạ và phần chú giải để hiểu về đặc điểm một số thể loại mĩ thuật.
c. Sản phẩm học tập:
– Nhận thức của HS về tên gọi, đặc điểm cơ bản của một số thể loại mĩ thuật cần biết trong nội dung môn Mĩ thuật lớp 6.
– Trả lời khái quát câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6, trang 6.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước1:GVchuyểngiaonhiệmvụ học tập – GV nhắc lại kiến thức đã học. Gợi ý nội dung: ỞcấpTiểuhọc,HSđã làmquenvớinhữngTPMTnhư tranh,tượng,phùđiêuhaynhững sảnphẩmđượcthiếtkếgắnvớicuộc sốngnhư:đồchơi,đồdùnghọctập, đổdùngcánhân,đồlưuniệm,đồ dùngtronggiađình,đồtrangtrínội thất,… –GVyêucầuHSmởsgktrang5,6, quansátanhvàtranhvàtrảlờicâu hỏi trong trang 6 SGK: + Đặc điểm của các thể loại mĩ thuật tạo hình, mĩ thuật ứng dụng là gì? –SaukhiHStrảlờicâuhỏitrong SGKtrang6,GVchialớpthành2 nhóm,thảoluậnvàtrảlờicáccâu hỏi của từng nhóm như sau: + Nhóm 1: Không gian hội họa, đồ họa tranh in có gì khác so với không gian trong điêu khắc? + Nhóm 2: Qua sản phẩm minh hoạ trong sgk Mĩ thuật 6, trang 6, em hãy cho biết sản phẩm của thể loại Thiết kế đồ họa khác gì với sản phẩm của thể loại Thiết kế thời trang? Bước2:HSthựchiệnnhiệmvụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước3:Báocáokếtquảhoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm đứng dậy trả lời. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước4:Đánhgiákếtquả,thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + GV bổ sung thêm: –Nhữngtácphẩmtronglĩnhvựcmĩ thuậttạohìnhthườngsửdụngyếutố vànguyênlítạohìnhnhư:đường nét,màusắc,hìnhkhối,bốcục,…để thểhiệnýtưởng,quanđiểmcủa ngườinghệsĩtrướcthiênnhiên, cuộc sống. –Nhữngsảnphẩmtronglĩnhvựcmĩ thuậtứngdụngthườnggắnvớisản xuấtcôngnghiệpvàcuộcsốngnhư cácsảnphẩm:trangphục,bìasách, đổlưuniệm,baobìsảnphẩm,đồ dùng,… |
1. Quan sát –Đặcđiểmcủamĩthuậttạohình: đều sử dụng những yếu tố tạo hình như: đường nét, màu sắc, hình khối, không gian, bố cục….để thể hiện ý tưởng, quan điểm của người nghệ sĩ trước thiên nhiên, cuộc sống. + Hộihoạ là nghệ thuật sử dụng các yếu tố tạo hình như: chấm, nét, hình khối, màu sắc,… để phản ánh hiện thực cuộc sống trên mặt phẳng hai chiều. + Điêukhắclà nghệ thuật sử dụng các kĩ thuật đục, chạm, nặn, gò, đắp,… trên những chất liệu như gỗ, đá, đất, đồng,… để tạo nên những TPMTT có khối trong không gian ba chiều như tượng tròn, tượng đài hoặc có không gian hai chiều như chạm khắc, gò đồng…. + Đồhọatranhin là nghệ thuật sử dụng kĩ thuật in để tạo nên nhiều bản tác phẩm như tranh khắc gỗ, tranh in đá, tranh in lưới,… Ngoài ra, còn có thể loại Đồ hoa tranh in chỉ tạo ra một bản duy nhất, đó là thể loại Đồ họa tranh in độc bản. –Đặcđiểmcủamĩthuậtứngdụng: sử dụng yếu tố mĩ thuật trong thiết kế, tạo dáng sản phẩm như trang phục, bìa sách, đổ lưu niệm, bao bì sản phẩm, đồ dùng,… Mĩ thuật ứng dụng gắn với sản xuất công nghiệp, cuộc sống và bao gồm các thể loại như: Thiết kế đồ họa; Thiết kế công nghiệp; Thiết kế thời trang… – Nhóm 1: + Không gian hội họa, đồ họa tranh in : 2D + Không gian điêu khắc: 3D –Nhóm2: Sự khác nhau giữa sản phẩm thiết kế đồ họa và thiết kế thời trang : + Thiết kế đồ họa: truyền tải thông điệp bằng chữ viết cùng với những hình ảnh đẹp, ấn tượng qua việc sử dụng các công cụ công nghệ đồ hoạ. Mỗi sản phẩm làm ra được tạo nên bởi sự kết hợp giữa ý tưởng sáng tạo và khả năng cảm nhận thẩm mỹ cá nhân |
HOẠT ĐỘNG 2 : THỂ HIỆN
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS thể hiện được một sản phẩm mĩ thuật (mĩ thuật tạo hình hoặc mĩ thuật ứng dụng) theo hình thức vẽ hoặc nặn.
b. Nội dung:
– GV hướng dẫn HS lựa chọn thể loại và chất liệu để thực hiện sản phẩm.
– HS thực hiện SPMT theo hình thức vẽ hoặc nặn.
c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm mĩ thuật mĩ thuật tạo hình hoặc mĩ thuật ứng dụng theo hình thức vẽ hoặc nặn.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV đưa câu hỏi gợi ý: + Em lựa chọn thể hiện sản phẩm thuộc lĩnh vực mĩ thuật nào? + Ý tưởng thể hiện sản phẩm của em là gì? + Em sử dụng cách nào để thực hiện? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước3:Báocáokếtquảhoạtđộngvà thảo luận – GV gọi đại diện một số bạn HS đứng dậy trình bày sản phẩm mĩ thuật của mình. – GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước4:Đánhgiákếtquả,thựchiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. |
1. Thể hiện – Sản phẩm mĩ thuật của HS. |
HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS từng bước hình thành năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ qua việc đặt câu hỏi, thảo luận và đưa ra ý kiến của bản thân về sản phẩm mĩ thuật đã thực hiện ở hoạt động Thể hiện của cá nhân/nhóm.
b. Nội dung:
– GV yêu cầu HS trưng bày các sản phẩm đã thực hiện và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6, trang 8.
– HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6, trang 8.
c. Sản phẩm học tập:
– Chia sẻ cảm nhận của HS về đặc điểm của thể loại mĩ thuật tạo hình và mĩ thuật ứng dụng thông qua các sản phẩm thực hành.
– Trưng bày và nêu được tên sản phẩm đã thực hành.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước1:GVchuyểngiaonhiệmvụhọc tập –CăncứvàosảnphẩmmĩthuậtmàHS vừathựchiện,GVtổchứcchoHStrao đổinhómtheonhữngcâuhỏigợiýsau trong SGK Mĩ thuật 6, trang 8: + Bạn đã sử dụng bố cục, hình khối, màu sắc, đường nét như thế nào trong SPMT của mình? + Bạn đặt tên cho SPMT của mình là ơì? + SPMT của bạn thuộc thể loại mĩ thuật tạo hình nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước3:Báocáokếtquảhoạtđộngvà thảo luận + GV gọi đại diện HS của các nhóm đứng dậy trình bày sản phẩm mĩ thuật của mình. + GV gọi HS nhóm khác nhận xét, đánh giá. Bước4:Đánhgiákếtquả,thựchiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. |
3. Thảo luận – HS thảo luận theo nhóm về Sản phẩm mĩ thuật đã thực hiện ở phần Thể hiện |
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết sử dụng một số kiến thức đã học để nhận biết một số tác phẩm, sản phẩm mĩ thuật trong cuộc sống.
b. Nội dung:
– GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng trong SGK Mĩ thuật 6, trang 8.
– HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6, trang 8.
c. Sản phẩm học tập:
Nhận biết được một số tác phẩm, sản phẩm mĩ thuật thuộc thể loại mĩ thuật tạo hình và mĩ thuật ứng dụng được minh hoa trong SGK Mĩ thuật 6 (hoặc TPMT/ SPMT do GV chuẩn bị).
d. Tổ chức thực hiện:
– GV chiếu hình ảnh, đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
Giáo án Âm nhạc 6 sách Kết nối tri thức
CHỦ ĐỀ 1: TUỔI HỌC TRÒ
Tiết 1 – Học bài hát: Con đường học trò
– Nghe nhạc: Bài hát Tháng năm học trò
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
– Hát thuộc lời, đúng cao độ, trường độ bài Con đường học trò.
– Nghe và cảm nhận giai điệu, nội dung, sắc thái bái hát Tháng năm học trò.
2. Năng lực:
– Năng lực chung: năng lực thể hiện âm nhạc, cảm thụ và hiểu biết âm nhạc
– Năng lực đặc thù:
+ Biết thể hiện đúng sắc thái bài hát và bằng các hình thức hát lĩnh xướng, nối tiếp, hòa giọng.
+ Cảm nhận được giai điệu, nội dung, sắc thái của bài hát Con đường học trò và bài Tháng năm học trò.
+ Biết tự sáng tạo thêm các ý tưởng để thể hiện bài hát Con đường học trò; vẽ tranh về thầy cô và mái trường.
3. Phẩm chất:
– Qua giaiđiệu, lời ca của bài hátCon đường học trò, Tháng năm học trò, học sinh thêm yêu trường lớp, bạn bè, có những ước mơ đẹp của tuổi học trò.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGV, đàn phím điện tử, nhạc cụ gõ, phương tiện nghe – nhìn và các tư liệu file âm thanh phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh: SGK Âm nhạc 6, nhạc cụ gõ. Tìm hiểu trước thông tin phục vụ cho bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)
Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, tạo hứng khởi cho HS thông qua hoạt động.
Nội dung: HS xem video, hát và vận động theo yêu cầu
Sản phẩm: HS thực hiện theo yêu cầu của GV
Tổ chức thực hiện:
GV Trình chiếu video, HS quan sát màn hình và hát kết hợp vận động cơ thể hoặc GV làm mẫu cho HS vận động theo nhạc.
GV nhận xét, đánh giá giới thiệu vào bài mới.
Tuổi thơ của các em thật đẹp, bởi mỗi ngày đến trường là một ngày vui. Ở trường các em không chỉ được học các kiến thức mà các em còn được vui chơi ca hát líu lo bên thầy cô bè bạn. Vậy niềm vui của các bạn học sinh đến trường là gì, hôm nay cô trò mình cùng đến với một bài hát của nhạc sĩ Nguyễn Văn Hiên – Con đường học trò.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (Khám phá)
* Kiến thức 1: Học hát: Con đường học trò
1. Mục tiêu: Hát thuộc lời, đúng cao độ, trường độ bài Con đường học trò
2. Nội dung: HS nghe, hát bài hát Con đường học trò
3. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
4. Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG |
– GV cho học sinh nghe bài hát: Con đường học trò – HS nghe bài hát Con đường học trò kết hợp vỗ tay theo phách để cảm nhận nhịp điệu. – GV nhận xét, sửa sai (nếu có). – Cá nhân/nhóm HS trình bày phần tìm hiểu về nhạc sĩ Nguyễn Văn Hiên (nếu có). – HS xung phong phát biểu tìm hiểu về bài hát. – GV nhận xét, bổ sung thông tin. – GV giới thiệu sơ lược về nhạc sĩ Nguyễn Văn Hiên. – Cá nhân/nhóm HS tìm hiểu giai điệu lời ca, nội dung bài hát trong SGK hoặc qua phần tìm hiểu trước. – GV nhận xét, bổ sung nội dung bài hát cùng HS. (Giai điệu: Nhẹ nhàng, tinh tế, lời ca trong sáng, giàu hình ảnh. Nội dung bài hát vẽ lên một bức tranh sinh động về lứa tuổi học trò tươi đẹp. – GV hướng dẫn học sinh khởi động giọng theo mẫu tự chọn. – – HS luyện thanh theo mẫu của GV. – GV lần lượt dạy từng đoạn, từng câu theo lối móc xích. – GV đàn/hát mẫu câu đầu 1 – 2 lần, bắt nhịp cho cả lớp hát. – Hướng dẫn HS hát từng câu và hát kết nối các câu, ghép đoạn 1, đoạn 2 và hoàn thiện cả bài. GV sửa những chỗ HS hát sai (nếu có). – GV hướng dẫn HS kết hợp vỗ tay theo phách, theo nhịp. Lưu ý: Sửa những tiếng hát có dấu luyến cần điều chỉnh âm thanh nhẹ, lướt giọng từ nốt thấp lên nốt cao như: giòn, tuổi; các quãng nhảy: Phố vui. Tiếng hát ngân đủ trường độ như: vui, tan, trò, hồng. – GV tổ chức luyện tập cho HS hát theo các hình thức: + Hát nối tiếp: Nhóm 1, nhóm 2. + Hát hòa giọng: Cả lớp thực hiện. – HS thực hành luyện tập theo nhóm. GV hỗ trợ HS luyện tập. – GV yêu cầu HS kết hợp vận động cơ thể theo nhịp Lưu ý: Phân hóa trình độ các nhóm HS theo năng lực để đưa ra các yêu cầu, các biện pháp hỗ trợ phù hợp. – GV tổ chức cho các nhóm HS biểu diễn theo các hình thức đã học, lưu ý thể hiện sắc thái to – nhỏ khi hát. Yêu cầu HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. |
1.Học hát a. Hát mẫu, cảm thụ âm nhạc. b. Giới thiệu tác giả. – Nhạc sĩ Nguyễn Văn Hiên sinh năm 1953, quê ở Bình Định. Ông sáng tác nhiều thể loại như: Ca khúc thiếu nhi (Hổng dám đâu, Con đường học trò, Một thời để nhớ,…), các tác phẩm hợp xướng, giao hưởng ( Bài ca thống nhất, Thăng Long mùa xuân đại thắng,…). Trong đó, hợp xướng Bái ca thống nhất đã nhận được Giải thưởng Âm nhạc năm 2005 do Hội Nhạc sĩ Việt Nam trao tặng. c. Tìm hiểu bái hát. d. Khởi động giọng. e. Dạy hát. 2. Hát theo các hình thức 3. Hát kết hợp vận động cơ thể theo nhịp điệu |
Giáo án Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức
UNIT 1: MY NEW SCHOOL
Lesson 1: Getting started – A special day
Lesson aim(s)
By the end of the lesson, students will be able to:
– have an overview about the topic My new school;
– use the vocabulary to talk about school things.
Language analysis
Form |
Meaning |
Pronunciation |
1. subject (n) |
the thing that is being studied |
/ˈsʌbdʒekt/ |
2. uniform (n) |
a set of clothes that has to be worn by the members of the same group of people |
/ˈjuːnɪfɔːm/ |
3. calculator (n) |
an electronic device used for mathematical processes |
/ˈkælkjəleɪtər/ |
Materials (referenced)
– Grade 6 textbook, Unit 1, Getting started
– Projector/ pictures and cards
– sachmem.vn
Anticipated difficulties |
Solutions |
Students may lack experience of group/ team work. |
– Encourage students to work in groups so that they can help each other. – Give short, clear instructions and help if necessary. |
Board Plan
Date of teaching Unit 1: My new school Lesson 1: Getting started * Warm-up Memorising game I. Vocabulary 1. subject (n) 2. uniform (n) 3. calculator (n) II. Practice Task 1: Listen and read. Task 2: Read the conversation again and tick (✔) T (True) or F (False). Task 3: Write one word from the box in each gap. Task 4: Match the words with the school things. Then listen and repeat. Task 5: Write names of the things you can see around the class in your notebook. * Homework |
Stage |
Stage aim |
Procedure |
Interaction |
Time |
Warm-up |
– To activate students’ knowledge on the topic of the unit. – To set the context for the listening and reading part. |
* Memorising game: – Teacher divides class into 2 teams. – Teacher asks students to close the books, shows the picture (pages 6 and 7) and asks them to memorise every detail in the picture in 1 minute. – Teacher hides the pictures and asks questions about the picture. The team who has more correct answers is the winner. 1. How many people can you see in the picture? 2. Who are they? 3. Where are they? 4. What are the two students carrying on their backs? 5. Where are they going to go? Suggested answers: 1. I can see three people. 2. They are students. 3. They are at one of the boys’ home. 4. They are carrying school bags/ backpacks. 5. They are going to go to school. – Teacher sets the context for the listening and reading text: Write the title on the board A special day. Explain the meaning of special and ask students to guess what the conversation might be about. |
Team work |
5 mins |
Presentation (Vocab – |
To prepare students with vocabulary. |
Vocabulary Teacher introduces the vocabulary by: – giving explanations; – showing the pictures illustrating the words. 1. subjects (n) [explanations] 2. uniform (n) [picture] 3. calculator (n) [picture] |
T-Ss |
5 mi |
Giáo án Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
CHỦ ĐỀ 1: EM VỚI NHÀ TRƯỜNG
Sau chủ đề này, HS:
- Nêu và thực hiện được những việc nên làm đổ thiết lập được các mối quan hệ với bạn, thầy cô và giữ gìn được tình bạn, tình thầy trò.
- Giới thiệu được những nét nổi bật của nhà trường và tự giác tham gia xây dựng truyền thống nhà nước
- Nêu và thực hiện được những việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới.
- Xác định và giải quyết được một số vấn đề nảy sinh trong quan hệ bạn bè
- Tham gia hoạt động giáo dục theo chú đề của Đội thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh và nhà trường.
- Rèn luyện năng lực giao tiếp và hợp tác, tự chủ, thích ứng với cuộc sống, phẩm chất nhân ái, trách nhiệm.
TUẦN 1- TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ
(LẺ KHAI GIẢNG NĂM HỌC MỚI)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
- Nhận thức được ý nghĩa của ngày khai giảng
- Thể hiện được cảm xúc vui vẻ, hào hứng, tự hào, có ấn tượng tốt đẹp vồ ngày khai giảng
- Rèn sự tự tin, ý thức tổ chức kỉ luật, kĩ năng lắng nghe tích cực, phát triển phẩm chất trách nhiệm.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học
- Năng lực riêng: Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau.
3. Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối vói TPT, BGH và GV:
- Thành lập BTC ngày lẻ khai giảng: Ban Chỉ ủy, BGH và trưởng các đoàn thể,
- Phân công nhiệm vụ cho các thành viên BTC, triển khai hoạt động;
- Kịch bản chương trình lễ khai giảng;
- Thành lập đội nghỉ lề: đội trống, đội cờ;
- Gửi giấy mời các đại biếu;
- Trang trí phông khai giảng;
- Chuẩn bị phương tiện: âm li, loa đài, micro; đàn, trống; đĩa nhạc Quốc ca, Quốc kì;
- Quà tặng cho HS khó khăn trong trường (nếu có);
- Nhà trường cần có phương án dự phòng nếu trời mưa.
2. Đối với HS:
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng;
- Hoa, cờ cầm tay, cờ đuôi nheo, ảnh Bác;
- Tập các tiết mục văn nghệ chào mừng;
- Tập dượt nghỉ lễ khai giảng: đón HS lớp 6, đón đại biểu, lễ chào cờ, lễ diễu hành (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi diễn ra buổi lỗ khai giảng chào mừng năm học mới.
b. Nội dung: HS ổn định vị trí chồ ngồi, đội văn nghệ thề hiện tiết mục mở màn.
c. Sản phẩm: Thái độ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chủ nhiệm yêu cầu HS của lớp mình chuẩn chỉnh trang phục, ổn định vị trí, hưởng ứng tiết mục văn nghệ chào mừng lễ khai giảng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tổ chức lễ khai giảng
a. Mục tiêu:
- Nhận thức được ý nghĩa của ngày khai giảng và cảm thấy tự hào, hạnh phúc khi được thầy cô, các anh chị chào đón.
- Tự tin tham gia lễ khai giảng và có ấn tượng tốt đẹp về ngày khai giảng.
b. Nội dung: GV cùng BGH tô chức lễ khai giảng, HS trật tự, chú ý lắng nghe, quan sát.
c. Sản phẩm: Trình tự diễn ra buổi lỗ khai giảng.
d. Tổ chức thực hiện:
GV cùng BCH tô chức trình tự lần lượt các nghi lễ của buôi lễ khai giảng:
1. Đón tiếp đại biểu
2. Lễ điều hành: Rước cờ, ảnh Bác, các đội danh dự, đại diện các khối lớp.
3. Lễ đón HS lớp 6: HS lớp 6 được tập trung ở địa điểm thuận lợi cho việc di chuyển, tay cầm cờ, hoa. Theo lời giới thiệu của người dần chương trinh, GVCN và đại diện HS lớp 8 hoặc 9 dắt tay, hướng dẫn các em HS lớp 6 đi vào trên nền nhạc đến vị trí ngồi quy định. HS lớp 6 tự tin, vui tươi đi theo hàng, vẫy cờ chào thầy cô và các anh chị trong trường khi đi qua khán đài.
4. Lễ chào cờ
5. Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biếu đến dự lễ khai giảng.
6. Đại diện cán bộ địa phương đọc thư của Chủ tịch nước gửi GV và HS nhân ngày khai rường. Khi nghe đọc thư, toàn trường đứng nghiêm.
7. Hiệu trưởng nhà trường đọc diễn văn khai giảng và đánh trống khai trường. Trong diễn văn có điểm qua thành tích lớn cứa trường trong năm học trước, nêu chủ đề và phát động thi đua năm học mới, tuyên bố khai giảng, lời chào mừng các em HS lớp 6. Sau khi tuyên bố khai giảng năm học mới, hiệu trưởng đánh trống khai trường (kèm theo lời bình nếu có).
8. Đại diện GV phát biểu thể hiện sự hưởng ứng và cam kết thi đua trong năm học mới.
9. Đại điện HS cam kết thi đua học tập và rèn luyện tốt; đại diện HS lóp 6 phát biếu cảm tưởng được đón chào và học ở ngôi trường THCS.
10. Đại biểu chúc mừng GV và HS.
11. Tặng quà cho HS có hoàn cảnh khó khăn trong trường (nếu có).
Hoạt động 2: Văn nghệ chào mừng ngày khai giảng
a. Mục tiêu: Thể hiện được cảm xúc vui vẻ, hảo hứng đón chào năm học mới.
b. Nội dung: Chương trình văn nghệ có thể linh hoạt đầu, sau tiếng trống khai trường hoặc cuối chương trình.
c. Sản phẩm: Thưởng thức các tiết mục văn nghệ.
d. Tổ chức thực hiện:
- Đội văn nghệ của trường và các tiết mục văn nghệ đặc sắc cua các lớp lần lượt biểu diễn.
- Đại biểu, thầy cô và học sinh cùng hướng ứng nhiệt tình tạo nên không khí vui tươi của ngày khai giảng năm học mới.
c. Hoạt động tiếp nối
a. Mục tiêu: HS thực hiện kí cam kết
b. Nội dung: GV chủ nhiệm và cán bộ lớp
c. Sản phẩm: HS kí cam kết
d. Tổ chức thực hiện:
– HS các lớp cam kết thi đua học tập và rèn luyện trong năm học
– Phát huy truyền thống nhà trường và kính thầy, yêu bạn
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá |
Phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
Ghi Chú |
– Thu hút được sự tham gia tích cực của người học – Tạo cơ hội thực hành cho người học |
– Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học – Hấp dẫn, sinh động – Thu hút được sự tham gia tích cực của người học – Phù hợp với mục tiêu, nội dung |
– Ý thức, thái độ của HS |
Giáo án Giáo dục thể chất lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Tiết 1-2: Chủ đề LỢI ÍCH, TÁC DỤNG CỦA THỂ DỤC THỂ THAO (2 tiết)
I. Mục tiêu bài học
1. Về phẩm chất:
Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, cụ thể đã khơi dậy ở HS:
- Tự giác, tích cực trong hoạt động tập thể.
- Luôn cố gắng vươn lên để đạt kết quả tốt trong học tập.
- Đoàn kết và giúp đỡ bạn trong học tập.
2. Về năng lực:
Bài học góp phần hình thành, phát triển cho HS các năng lực sau đây:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động thực hiện việc sưu tầm tranh, ảnh phục vụ bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS biết sử dụng thuật ngữ, kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin về chủ đề học tập; biết hợp tác trong nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được giao.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được các lợi ích, tác dụng của thể dục thể thao (TDTT) đến việc nâng cao sức khỏe, thể lực và tác hại của việc thiếu vận động.
- Biết quan sát tranh ảnh và điều khiển nhóm hoạt động.
- Biết hợp tác, giúp đỡ cùng bạn thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Tự tin đứng trước đám đông để thuyết trình, nêu ý kiến đánh giá.
- Vận dụng được trong các giờ học Thể dục và tự tập hàng ngày.
II. Địa điểm – Phương tiện
– Địa điểm: sân tập thể dục (nhà đa năng) hoặc trong phòng học.
– Phương tiện:
- Giáo viên: giáo án; trang phục thể thao; tranh ảnh về các hoạt động TDTT; còi, đồng hồ, nấm (20 cái), cờ hiệu (04 cái), bóng nhựa (10 quả); máy chiếu, máy tính xách tay (để bàn); bản thu hoạch (60 tờ).
- Học sinh: trang phục thể thao; tranh ảnh về các hoạt động TDTT; tài liệu sưu tầm về lợi ích, tác dụng của TDTT.
III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp dạy học chính: sử dụng lời nói, trò chơi và thi đấu.
- Hình thức dạy học chính: học tập đồng loạt (tập thể), hoạt động tổ (nhóm).
IV. Tiến trình dạy và học
Nội dung | LVĐ | Phương pháp tổ chức và yêu cầu | ||||||||||||||||||||||||||
TG | SL | Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | |||||||||||||||||||||||||
I. Phần mở đầu | 7’-9’ | |||||||||||||||||||||||||||
1. Nhận lớp – phổ biến nội dung bài: |
1’-2’ |
– Nhận lớp. |
– Cán sự tập trung lớp, báo cáo sĩ số. |
|||||||||||||||||||||||||
|
– Phổ biến nội dung. |
– Lắng nghe. |
||||||||||||||||||||||||||
2. Khởi động: |
5-7’ |
|||||||||||||||||||||||||||
– Trò chơi: ‘Hãy làm theo tôi nói đừng làm theo tôi làm’. |
– Hướng dẫn cách chơi. – Làm quản trò điều khiển. |
– Quan sát, lắng nghe. – Tích cực tham gia. |
||||||||||||||||||||||||||
II. Phần cơ bản |
28-30’ |
|||||||||||||||||||||||||||
1. Lợi ích, tác dụng của TDTT. 1.1. Lợi ích góp phần giáo dục hình thành nhân cách HS: – Có nếp sống lành mạnh, vui tươi, khoa học. – Phòng, chống, chữa bệnh và phát triển các tố chất thể lực (sức nhanh, sức mạnh, sức bền, sự mềm dẻo – khéo léo). 1.2. Tác dụng của TDTT đến cơ thể: – Làm cho cơ bắp phát triển, độ linh hoạt, đàn hồi của cơ tăng lên. – Xương dày lên, cứng và dai hơn, khả năng chống đỡ tăng lên. – Tạo ra vẻ đẹp hình thể, dáng đi khỏe mạnh. – Tim khỏe lên, trao đổi chất tăng → tinh thần sảng khoái, học tập hiệu quả. – Thể lực tăng lên. |
– Ở tiết 1: + Giới thiệu khái quát. + Phân nhóm (3-4 nhóm), giao nhiệm vụ cho các nhóm. + Hướng dẫn các nhóm hiểu rõ yêu cầu, cách thức thực hiện. + Giải đáp thắc mắc (nếu có). – Ở tiết 2: + Hướng dẫn HS thuyết trình và hướng đánh giá, cho điểm. + Quan sát, lắng nghe. + Kết luận, đánh giá chung. |
– Ở tiết 1: + Lắng nghe. + Các nhóm nhận nhiệm vụ. + Các nhóm quan sát, lắng nghe. + Nêu ý kiến và lắng nghe giải đáp. – Ở tiết 2: + Lắng nghe. + Đại diện các nhóm trình bày. + Nhóm khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến đánh giá. |
||||||||||||||||||||||||||
2. Củng cố: |
– Chọn sản phẩm của nhóm tốt nhất trưng bày và khái quát kiến thức. |
– Quan sát, lắng nghe. |
||||||||||||||||||||||||||
III. Phần kết thúc |
7-9’ |
|||||||||||||||||||||||||||
1. Hồi tĩnh: |
4-5’ |
|||||||||||||||||||||||||||
– Trò chơi: ‘Phép lịch sự’. |
– Hướng dẫn cách chơi. – Làm quản trò điều khiển. |
– Quan sát, lắng nghe. – Tích cực tham gia. |
||||||||||||||||||||||||||
2. Nhận xét và hướng dẫn tự học ở nhà: |
3-4’ |
|||||||||||||||||||||||||||
– Nhận xét. |
– Nêu ý kiến đánh giá chung về kết quả, ý thức, thái độ học tập. – Nhắc nhở một số tồn tại cần khắc phục. |
– Lắng nghe. – Lắng nghe. |
||||||||||||||||||||||||||
– Hướng dẫn tự học ở nhà: + Cá nhân: bản thu hoạch, bản kế hoạch tự tập ở nhà (theo mẫu). + Nhóm: chọn 1 môn thể thao yêu thích và thực hiện thuyết trình theo 3 ý: lý do chọn, tần suất đã luyện tập và tác dụng đến bản thân khi luyện tập. |
– Hướng dẫn: + Phát phiếu học tập và hướng dẫn. + Mỗi nhóm cử 1 đại diện thuyết trình tối đa 3 phút vào tiết sau. |
– Lắng nghe. + Nhận phiếu, về nhà hoàn thiện và nộp vào tiết sau. + Các nhóm nhận nhiệm vụ, nghe hướng dẫn. |
Tiết 3: Chủ đề ĐHĐN (t1)
I. Mục tiêu bài học
1. Về phẩm chất:
Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, cụ thể đã khơi dậy ở HS:
- Tự giác, tích cực trong hoạt động tập thể.
- Luôn cố gắng vươn lên để đạt kết quả tốt trong học tập.
- Đoàn kết và giúp đỡ bạn trong học tập.
2. Về năng lực:
Bài học góp phần hình thành, phát triển cho HS các năng lực sau đây:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động thực hiện việc sưu tầm tranh, ảnh phục vụ bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS biết sử dụng thuật ngữ, kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin về các kỹ năng ĐHĐN; biết hợp tác trong nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được giao.
2.2. Năng lực đặc thù:
Nhận biết và thực hiện được các kỹ năng ĐHĐN.
- Biết quan sát tranh ảnh và điều khiển nhóm hoạt động.
- Biết hợp tác, giúp đỡ cùng bạn thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Tự tin đứng trước đám đông để thuyết trình, nêu ý kiến đánh giá.
- Vận dụng được trong các giờ học Thể dục và tự tập hàng ngày.
II. Địa điểm – Phương tiện
– Địa điểm: sân tập thể dục (nhà đa năng).
– Phương tiện:
- Giáo viên: giáo án; trang phục thể thao; tranh ảnh minh họa một số kỹ năng ĐHĐN; còi, đồng hồ, nấm (20 cái), cờ hiệu (04 cái), bóng nhựa (10 quả); cột đa năng (02 chiếc).
- Học sinh: trang phục thể thao.
III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp dạy học chính: sử dụng lời nói, làm mẫu, trò chơi và thi đấu.
- Hình thức dạy học chính: học tập đồng loạt (tập thể), hoạt động tổ (nhóm).
IV. Tiến trình dạy và học
>> Tải file để tham khảo trọn bộ giáo án lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống!
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Giáo án lớp 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (12 môn) Kế hoạch bài dạy lớp 6 KNTT (Cả năm) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.