Bạn đang xem bài viết Khu mấn là gì? Trốc tru là gì? Khu mấn, Trốc tru tiếng Nghệ An, Hà Tĩnh tại Pgdphurieng.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Nếu bạn từng nghe đến thuật ngữ “khu mấn” hay “trốc tru” trong lĩnh vực ngôn ngữ và văn hóa của người dân Nghệ An và Hà Tĩnh, có lẽ bạn đang tò mò muốn tìm hiểu về ý nghĩa và tầm quan trọng của chúng. Khu mấn và trốc tru là hai khái niệm không thể thiếu trong cuộc sống và văn hóa của người dân miền Trung, đặc biệt là ở Nghệ An và Hà Tĩnh. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khu mấn là gì và trốc tru là gì, cũng như cung cấp thông tin về nguồn gốc, các đặc trưng và vai trò của chúng trong văn hóa dân gian.
Khu mấn – Trốc tru là những từ ngữ địa phương của Nghệ An – Hà Tĩnh đã có từ rất lâu và đến nay vẫn được sử dụng rộng rãi. Trong bài viết này, Pgdphurieng.edu.vn sẽ chia sẻ đến bạn từ “Khu mấn” và “Trốc tru” giúp bạn hiểu hơn về tiếng địa phương miền Trung.
1. Khu Mấn là gì?
Khu Mấn là từ ngữ địa phương của người Nghệ An – Hà Tĩnh ngày nay đã có từ rất xa xưa và đến nay không còn nhiều người sử dụng. Tuy nhiên, một số ít người Nghệ An hiện nay vẫn sử dụng từ Khu Mấn trong cuộc sống hàng ngày. Nếu như bạn đến Nghệ An du lịch nhiều lần, chắc chắn bạn sẽ gặp người dân bản địa nói từ Khu Mấn và chắc chắn bạn cũng chả hiểu chúng là gì luôn. Để hiểu được từ Khu Mấn, chúng ta phải nhắc lại lịch sử để có cái nhìn cụ thể nhất.
Trong những năm 60-70 của thế kỷ 20, vùng đất Nghệ Tĩnh (Nghệ An – Hà Tĩnh) vẫn gắn liền với lao động sản xuất và nhân dân chủ yếu trồng trọt chăn nuôi. Vào thời điểm này, trang phục phổ biến nhất của người Nghệ Tĩnh đó chính là những chiếc váy đen vải thô được may dài đến tận mắt cá chân. Những người lao động sau khi làm việc xong thường có thói quen ngồi nghỉ trên các bãi đất, vệ cỏ, bãi cát dẫn đến phần mông bị dính bẩn, đất cát. Đối với người nông dân làm việc ngoài đồng áng cả ngày thì họ tiện đâu ngồi đấy, không quan trọng sạch hay bẩn, miễn là thấy thoải mái.
Theo như tiếng địa phương, “Khu” có nghĩa là mông, “Mấn” có nghĩa là váy. Nếu dịch từ Khu mấn theo nghĩa độc lập thì là phần váy ở mông, tuy nhiên nghĩa sẽ không được rõ. Vậy nên, khi dịch từ Khu mấn phải kết hợp cùng với đời sống văn hóa thời điểm đó.
Cụm từ “Khu mấn” dùng để chỉ phần váy ở mông vừa xấu, vừa bẩn và còn được sử dụng với nghĩa bóng để miêu tả giá trị việc làm và thái độ không tốt với đối tượng mà người nói không thích.
VD1: Khu mấn được sử dụng theo nghĩa đen
- Nam: Cậu xem bức tranh tớ vẽ có đẹp không?
- Hoa: Như cái khu mấn ấy (Ý nghĩa bức tranh không đẹp).
VD2: Khu mấn được sử dụng theo nghĩa bóng
- Hòa: Người ta bảo nhà cậu giàu nhất cái làng này, đúng không hả?
- Ngọc: Có cái khu mấn (Có nghĩa là không giàu).
Khu mấn không chỉ tính từ mà còn là danh từ. Địa phương Nghệ An – Hà Tĩnh có một loại quả đặc biệt là quả Khu mấn với hình dạng giống như cặp mông của người phụ nữ. Quả Khu mấn có vị ngon ngọt và được rất nhiều người yêu thích. Hình dạng quả Khu mấn giống với quả mận của khu vực miền Bắc.
2. Trốc Tru là gì?
Trốc Tru là tiếng địa phương của người Nghệ An có ý nghĩa vô cùng dễ hiểu. Đây chính là từ lóng của người dân vùng miền Nghệ Tĩnh được ghép bởi hai từ đơn để mang ý nghĩa ẩn dụ sâu sắc:
- Trốc: Cái đầu
- Tru: Con trâu
Nếu như chúng ta ghép trực tiếp từ Trốc Tru thì có nghĩa là Đầu trâu. Tuy nhiên, hàm ý sâu xa của từ Trốc Tru chính là chỉ những người bướng bỉnh, cứng đầu, không chịu tiếp thu và ngu như trâu bò. Cụm từ Trốc Tru có phần nào hơi tiêu cực nhưng trong thực tế người dân địa phương sử dụng hàng ngày dưới dạng từ để trêu đùa, không có sắc thái quá nặng nề gay gắt. Những người Nghệ – Tĩnh sử dụng từ Trốc Tru bạn đừng hiểu quá lên, họ chỉ đang muốn đùa vui hoặc trêu đùa nhau giữa bạn bè.
Con trâu vốn nổi tiếng với chiếc đầu khá cứng, nói không nghe và thường phải cho roi cho vọt mới chịu nghe lời. Tuy nhiên con trâu lại khá hiền lành, vẫn có thể thuần hóa và bắt nó làm theo. Điều này đồng nghĩa với việc cho dù con trâu có to lớn, khó bảo đến mấy chúng ta vẫn có cách thuần hóa để chúng trở thành con vật có ích. Tương tự như vậy, cho dù con người có khó bảo thế nào đi chăng nữa nhưng chúng ta khéo léo, biết nắm bắt điểm yếu, khuyên bảo và dỗ dành thì chắc chắn sẽ “thuần hóa” được những người ương bướng đó.
3. Từ điển tiếng địa phương Nghệ An – Hà Tĩnh
Từ ngữ địa phương |
Ý nghĩa |
Mô |
đâu |
tê |
kia |
răng |
sao |
rứa |
thế |
tề |
kìa |
hè |
nhỉ |
nớ |
đó |
chộ |
thấy |
chi |
gì |
cẳng |
chân |
o |
cô |
ả |
chị |
gấy |
vợ |
Nhông |
chồng |
con gấy |
con gái |
cơn |
cây |
con ròi |
con ruồi |
cắm |
cắn |
dới |
dưới |
trốc cúi |
đầu gối |
đau rọt |
đau bụng, đau lòng |
cái cươi |
cái sân |
cái chủi |
cái chổi |
cái đọi |
cái bát |
ngẩn |
ngốc |
chưởi |
chửi |
trửa |
trên. giữa,… |
đàng |
đường |
trấp vả |
đùi |
cái nớ |
cái kia, cái đó |
nác |
nước |
tau |
tớ, tao |
choa |
chúng tao |
mi |
mày |
lũ bây |
chúng mày, các bạn |
hấn |
nó, hắn |
mần |
làm |
nhởi |
chơi |
rầy |
xấu hổ |
con du |
con dâu |
chạc |
dây |
com me |
con bê |
nỏ |
không |
ri |
thế này |
bổ |
ngã |
đấy |
đái |
cảy |
sưng |
ngái |
xa |
su |
sâu |
túi |
tối |
cại |
cãi |
ung |
ông |
bọ |
bố |
rọng |
ruộng |
xuy măng |
xi măng |
bựa ni |
hôm nay |
ló |
lúa |
cựa |
cửa |
nhít |
nhất |
rú |
đồi, núi |
kỳ địa |
cái đĩa |
mụi |
mũi |
riệu |
rượu |
có lẹ |
có lẽ |
coi mồ |
xem nào |
ngái |
xa |
hại |
sợ |
cá tràu |
cá chuối, cá quả |
cơn ni |
cây này |
con mọi |
con muỗi |
gì, mự |
cô |
con trùn |
con giùn |
con troi |
con giòi |
hun |
hôn |
cụng |
cũng |
có mang |
có bầu |
náng |
nướng |
ruốc |
mắm tôm |
mấy ả |
mấy cô |
hói |
sông |
Ví dụ:
- Mô rú mô khe mô nỏ chộ. Mô rào mô bể chộ mô mồ! (Đâu rừng, đâu khe, đâu không thấy. Đâu sông, đâu biển, thấy đâu nào!)
- Mi răng mà ngu như trốc tru như rứa, có rứa mà cụng khung hiểu. (Mày sao mà ngốc như đầu trâu thế, có thế mà cũng không hiểu.)
- Cấy đồ quẹt khu, nỏ mần chi nên hồn (Cái đồ bỏ đi, chẳng làm gì nên hồn.)
- Bựa nớ đi ngoài cươi bấp cấy cẳng bổ trợt trúc cúi, mai đi mần không đặng. (Bữa đó đi ngoài sân vấp ngã chầy đầu gối, mai đi làm không được.)
- Nhìn chị nớ rành sọi mà mại chưa lấy nhông hầy! (Nhìn chị kia đẹp thế mà mãi chưa lấy chồng nhỉ!)
Trong bài viết này, Pgdphurieng.edu.vn đã chia sẻ đến bạn từ Khu Mấn, Trốc Tru trong tiếng Nghệ An – Hà Tĩnh và những từ phổ biến của người Nghệ Tĩnh. Chúc bạn một ngày vui vẻ!
Trong bài viết, chúng ta đã tìm hiểu về hai khái niệm là Khu mấn và Trốc tru. Khu mấn là một thuật ngữ được sử dụng để nói về điểm yếu, điểm hạn chế của một người, một vật hay một hệ thống nào đó. Khu mấn có thể ngụ ý đến sự không hoàn thiện, sự thiếu sót hoặc sự khó khăn trong một khía cạnh nào đó.
Trốc tru là một thuật ngữ đến từ ngôn ngữ dân gian miền Trung Việt Nam, đặc biệt là Nghệ An và Hà Tĩnh. Trốc tru có nghĩa là sự chê trách, phê phán, chỉ trích hoặc gây khó chịu, tức là những sự nhận xét tiêu cực về một cá nhân, một tác phẩm, hoặc một sự việc nào đó.
Nhìn chung, Khu mấn và Trốc tru đều tập trung vào những điểm yếu, khó khăn và nhận xét tiêu cực. Trên thực tế, chúng thường được sử dụng như một cách để chỉ ra những khía cạnh không hoàn thiện, nhưng đôi khi cũng có thể được sử dụng để thúc đẩy sự cải thiện và phát triển.
Tuy nhiên, điều quan trọng là chúng ta không nên quá tập trung vào những khía cạnh tiêu cực mà bỏ qua những khía cạnh tích cực của một cá nhân hay một tình huống. Việc đánh giá một người hay một sự việc chỉ dựa vào Khu mấn và Trốc tru có thể dẫn đến sự thiếu công bằng và không khách quan.
Vì vậy, chúng ta nên có một cái nhìn tổng thể và cân nhắc đầy đủ trước khi đưa ra nhận xét. Chúng ta cũng nên dùng sự Trốc tru để chỉ ra những điểm yếu và hướng đến giải pháp và sự cải thiện, thay vì chỉ đơn thuần là phê phán và chê trách.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Khu mấn là gì? Trốc tru là gì? Khu mấn, Trốc tru tiếng Nghệ An, Hà Tĩnh tại Pgdphurieng.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Nguồn: https://thuthuatphanmem.vn/khu-man-la-gi-troc-tru-la-gi-khu-man-troc-tru-tieng-nghe-an-ha-tinh/
Từ Khoá Tìm Kiếm Liên Quan:
1. Khảo sát khu mấn
2. Đặc điểm khu mấn
3. Khu mấn và tài nguyên
4. Văn hóa khu mấn
5. Du lịch khu mấn
6. Quảng trường Trốc tru
7. Di tích Trốc tru
8. Lễ hội Trốc tru
9. Truyền thuyết khu mấn
10. Địa danh Trốc tru