Bạn đang xem bài viết Giá xe Yamaha Exciter 150 & 155 VVA mới nhất tháng 06/2023 tại Pgdphurieng.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Mục lục
- Giá xe Yamaha Exciter mới nhất tháng 06/2023
- 1. YAMAHA EXCITER 155 VVA 2023
- Thông số kỹ thuật Yamaha Exciter 155 VVA
- Đánh giá xe Exciter 155 VVA 2023
- 2. YAMAHA EXCITER 150
- Thông số kỹ thuật Yamaha Exciter 150
- Đánh giá xe Exciter 150
- Exciter 155 VVA và Exciter 150 có điểm gì khác biệt?
Dưới đây là tổng hợp bảng giá xe Yamaha Exciter, bao gồm giá bán đề xuất tại hãng và giá lăn bánh của xe.
Giá xe Yamaha Exciter mới nhất tháng 06/2023
Phiên bản | Màu sắc |
Giá bán đề xuất (Đơn vị: VNĐ) |
Giá lăn bánh (Đơn vị: VNĐ) |
Exciter 150 | |||
Exciter 150 phiên bản Giới hạn màu mới | Trắng – Đen, Xám – Đen, Xám anh xanh – Đen; Xanh – Đen. | 45.800.000 | 49.000.000 |
Exciter 150 phiển bản Giới hạn | Xanh dương, Xám, Bạc, Xanh lục | 45.300.000 | 55.000.000 |
Exciter 150 phiển bản EC | Đen; Đỏ – Đen; Xám – đen – cam; Trắng – đỏ – đen. | 44.800.000 | 57.000.000 |
Exciter 155 VVA | |||
Exciter 155VVA phiên bản Cao cấp màu mới | Đen, Đỏ, Cam. | 50.800.000 | 57.410.000 |
Exciter 155VVA phiên bản Cao cấp | Đen; Đen – Bạc; Đỏ – Đen; Đỏ – Bạc; Trắng; Vàng | 50.600.000 | 57.200.000 |
Exciter 155VVA phiên bản Giới hạn màu mới |
Xanh – Bạc – Đen; Xám – Bạc – Đen; Trắng – Xám – Đen; Đen. |
52.000.000 | 58.670.000 |
Exciter 155VVA phiên bản Giới hạn | Vàng – Xám. | 51.100.000 | 57.720.000 |
Exciter 155VVA phiên bản Giới hạn Master art of street | Xám – Đen; Xanh – Đen; Trắng – Xanh – Đen; Xám ánh xanh – Bạc – Đen. | 52.000.000 | 58.670.000 |
Exciter 155VVA phiên bản 60 năm Yamaha tranh tài MOTOGP | Trắng – Đỏ – Đen. | 52.000.000 | 59.190.000 |
Exciter 155VVA phiên bản Monster Energy MOTOGP | Đen – Xanh. | 52.500.000 | 59.190.000 |
Exciter 155VVA phiên bản GP | Xanh GP. | 51.100.000 | 57.720.000 |
Exciter 155VVA phiên bản Tiêu chuẩn màu mới | Đen, Đỏ, Cam. | 47.800.000 | 54.260.000 |
Exciter 155VVA phiên bản Tiêu chuẩn | Đen, Đen – Bạc, Đỏ – Đen, Đỏ – Bạc, Trắng, Vàng | 47.600.000 | 54.050.000 |
Tham khảo bảng giá xe máy Yamaha mới nhất: GIÁ XE YAMAHA 2023
1. YAMAHA EXCITER 155 VVA 2023
Thông số kỹ thuật Yamaha Exciter 155 VVA
KÍCH THƯỚC – THÔNG SỐ CƠ BẢN | |||
Kích thước (dài x rộng x cao) | 1.975 × 665 × 1.085 mm | ||
Độ cao yên xe | 795 mm | ||
Khoảng cách 2 trục bánh xe | 1.290 mm | ||
Độ cao gầm xe | 150 mm | ||
Trọng lượng khô | 121kg | ||
Dung tích bình xăng | 5,4 lít | ||
Dung tích dầu máy | 1,10 lít | ||
ĐỘNG CƠ | |||
Loại động cơ | 4 thì, 4 van, SOHC, làm mát bằng dung dịch | ||
Bố trí xi lanh | Xi-lanh đơn | ||
Dung tích xi-lanh | 155 cc | ||
Đường kính và hành trình piston | 58,0 × 58,7 mm | ||
Tỷ số nén | 10,5:1 | ||
Công suất tối đa | 17,7 mã lực tại vòng tua 9500 vòng/phút | ||
Mô men xoắn cực đại | 14,4 Nm (1,5 kgfm) tại 8000 vòng/phút | ||
Mức tiêu thụ xăng | 2,09 (lít/100km) | ||
Hệ thống khởi động | Khởi động điện | ||
Hệ thống bôi trơn | Các-te ướt | ||
Hệ thống đánh lửa | T.C.I (kỹ thuật số) | ||
Bộ chế hòa khí | Phun xăng điện tử | ||
Hệ thống ly hợp | Đa đĩa loại ướt | ||
Kiểu hệ thống truyền lực | Bánh răng không đổi, 6 cấp / Về số | ||
Tỷ số truyền sơ cấp và thứ cấp | 3,042 (73/24) và 3,286 (46/14) | ||
Tỷ số truyền động |
1: 2,833 (34/12) / 2: 1,875 (30/16) / 3: 1,364 (30/22) / 4: 1,143 (24/21) / 5: 0,957 (22/23) / 6: 0,840 (21/25) |
||
KHUNG XE | |||
Loại khung xe | Khung xương sống | ||
Độ lệch phương trục lái | 25°50″ / 87 mm | ||
Phanh trước | Phanh đĩa đơn | ||
Phanh sau | Phanh đĩa đơn | ||
Giảm xóc trước | Ống lồng | ||
Giảm xóc sau | Lò xo trụ đơn | ||
Lốp trước | 90/80-17M/C 46P (lốp không săm) | ||
Lốp sau | 120/70-17M/C 58P (lốp không săm) | ||
Đèn trước/sau | LED / 12V, 10W × 2 |
Đánh giá xe Exciter 155 VVA 2023
Yamaha Exciter 155 VVA 2023 là phiên bản mới sở hữu hàng loạt nâng cấp đáng giá về thiết kế, công nghệ và động cơ nhằm cạnh tranh với các đối thủ trong phân khúc.
Theo khảo sát PV, mẫu xe Exciter 155 VVA đang được bán tại đại lý với mức giá từ 47.6 – 52.5 triệu đồng, cao hơn giá đề xuất từ 2-7 triệu đồng. So với đối thủ Honda Winner X giá 46,16 – 50,06 triệu đồng, giá xe Exciter 155 VVA 2021 cao hơn khoảng 1-3 triệu đồng.
Yamaha Exciter VVA 155 2023 có điểm gì mới so với mẫu cũ?
Ở thế hệ mới, Yamaha Exciter 155 VVA được phát triển với định hướng DNA thể thao của những mẫu xe phân khối lớn huyền thoại, xe được nâng cấp và thay đổi nhiều chi tiết hoàn toàn mới dựa trên các công nghệ đang được áp dụng trên xe moto thể thao YZF-R1.
Nâng cấp đáng chú ý nhất trên Exciter 155 VVA đó chính là khối động cơ 155 VVA, 4 van, SOHC, cho công suất cực đại 17,7 mã lực tại vòng tua 9.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 14,4 Nm tại vòng tua 8.000 vòng/phút. Đi cùng hộp số 6 cấp. Mức công suất trên mạnh hơn 17% so với phiên bản 150cc, và lớn hơn đối thủ Honda Winner X (có công suất cực đại 15,4 mã lực).
Xe đi kèm phanh đĩa đơn thủy lực cho cả hai bánh nhưng không có ABS như đối thủ Honda Winner.
Kế đến là những nâng về thiết kế và tính năng bao gồm: cụm đèn pha độc lập 2 vị trí, nâng cấp giảm xóc, phanh trước 2 piston, mặt đồng hồ full LCD đa chức năng, ổ cắm điện tích hợp 12V, khóa thông minh, xích kín, bình xăng 5,4 lít, công tắc ngắt động cơ và đèn pha xin vượt, đèn hậu và chắn bùn mới…
Ngoài ra, để đáp ứng tối đa cho khối động cơ 155 VVA, Exciter mới đã được thiết kế lại khung sườn chắc chắn và cứng cáp hơn, sườn xe được nối với cổ xe gia cố theo hình chữ Y mới. Xe cũng được trang bị hệ thống nạp khí hoàn toàn mới mang lại hiệu suất cao hơn.
Test max speed Yamaha Exciter 155 VVA (VIDEO: XE đời sống)
2. YAMAHA EXCITER 150
Xe được bảo hành 3 năm hoặc 30.000 km tùy thuộc điều kiện nào đến trước.
Thông số kỹ thuật Yamaha Exciter 150
KÍCH THƯỚC – THÔNG SỐ CƠ BẢN | |||
Thông số | 150 bản RC | 150 bản GP | 150 bản Doxou |
Kích thước (dài x rộng x cao) | 1.985 × 670 × 1.100 mm | ||
Độ cao yên xe | 795 mm | ||
Khoảng cách 2 trục bánh xe | 1.290 mm | ||
Độ cao gầm xe | 155 mm | ||
Trọng lượng ướt | 117 kg | ||
Dung tích bình xăng | 4,2 lít | ||
Dung tích dầu máy | 1,15 lít | ||
ĐỘNG CƠ | |||
Thông số | 150 bản RC | 150 bản GP | 150 bản Doxou |
Loại động cơ | 4 thì, 4 van, SOHC, làm mát bằng dung dịch | ||
Bố trí xi lanh | Xi-lanh đơn | ||
Dung tích xi-lanh | 150 cc | ||
Đường kính và hành trình piston | 58,0 × 58,7 mm | ||
Tỷ số nén | 10,5:1 | ||
Công suất tối đa | 15,2 mã lực tại vòng tua 9500 vòng/phút | ||
Mô men xoắn cực đại | 13,8 Nm (1,4 kgfm) tại 8000 vòng/phút | ||
Mức tiêu thụ xăng | 2 (lít/100km) | ||
Hệ thống khởi động | Khởi động điện | ||
Hệ thống bôi trơn | Các-te ướt | ||
Hệ thống đánh lửa | T.C.I (kỹ thuật số) | ||
Bộ chế hòa khí | Phun xăng điện tử | ||
Hệ thống ly hợp | Đa đĩa loại ướt | ||
Kiểu hệ thống truyền lực | 5 số | ||
Tỷ số truyền sơ cấp và thứ cấp | 3,042 (73/24) và 3,000 (42/14) | ||
Tỷ số truyền động |
1: 2,833 / 2: 1,875 / 3: 1,429 / 4: 1,143 / 5: 0,957 |
||
KHUNG XE | |||
Thông số | 150 bản RC | 150 bản GP | 150 bản Doxou |
Loại khung xe | Ống thép – cấu trúc kim cương | ||
Độ lệch phương trục lái | 26° / 81 mm | 26° / 81 mm | 25,8° / 87 mm |
Phanh trước | Đĩa thủy lực (đường kính 245.0 mm) | ||
Phanh sau | Đĩa thủy lực (đường kính 203.0 mm) | ||
Hệ thống giảm xóc trước | Ống lồng | ||
Hệ thống giảm xóc sau | Cánh tay đòn | Cánh tay đòn | Giảm chấn thủy lực lò xo trụ |
Lốp trước | 90/80-17M/C 46P (lốp không săm) | ||
Lốp sau | 120/70-17M/C 58P (lốp không săm) | ||
Đèn trước/sau | LED / 12V, 10W × 2 |
Đánh giá xe Exciter 150
Theo ghi nhận tại một số đại lý Yamaha lớn, giá mẫu xe côn tay “hot” nhất tại thị trường Việt Nam là Exciter 150 đang có xu hướng giảm mạnh. Đặc biệt, các đại lý sẽ tung ra nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn để kích cầu, thu hút khách hàng.
Trước đó, Exciter 150 đã được Yamaha cải tiến rất nhiều tính năng mới giúp mẫu xe này hoàn thiện hơn. Trong đó, có 6 tính năng nổi bật người dùng nên biết là: Đèn pha LED, màn hình điện tử LCD, nút bật tắt động cơ mới, nút đèn pha xin vượt mới, bánh trước và sau vành đúc, lốp bản lớn thể thao và cuối cùng là khóa định vị thông minh.
Yamaha Exciter 150 có kích thước tổng thể nhỉnh hơn 1.985 mm dài, 670 mm rộng và 1.100 mm cao, dài hơn 15 mm và cao hơn 20 mm so với phiên bản cũ. Chiều cao yên xe cũng cao hơn bản cũ 15 mm lên 795 mm.
Xe vẫn sử dụng động cơ 150 phân khối, công suất cực đại giữ nguyên 15,4 mã lực tại 8.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 13,8 Nm tại 7.000 vòng/phút, đi cùng hộp số 5 cấp.
Đánh giá Yamaha Exciter 150 (VIDEO: Yamaha Trung Tá)
Exciter 155 VVA và Exciter 150 có điểm gì khác biệt?
Động cơ:
Điểm khác biệt lớn nhất của Exciter 155 VVA so với Exciter 150 nằm ở khối động cơ. Động cơ Yamaha Exciter 155 VVA có dung tích 155 cc, công nghệ van biến thiên VVA, loại động cơ SOHC 4 thì làm mát bằng dung dịch. Động cơ này sản sinh công suất 17,7 mã lực và mô men xoắn 14,4 Nm. Trong khi đó, Exciter 150 sử dụng động cơ dung tích 150 cc, có công suất 15,2 mã lực và mô men xoắn 13,8 Nm.
Ưu điểm của van biến thiên VVA là thay đổi thời gian đóng mở của van nạp, đôi khi cả van xả nếu nhà sản xuất cần. Từ đó điều tiết lượng hỗn hợp khí – nhiên liệu đưa vào buồng đốt nhằm tăng cường sức mạnh động cơ vào thời điểm cần thiết nhưng vẫn bảo đảm hiệu suất nhiên liệu tối ưu nhất.
Nhờ vậy, Exciter 155 VVA sở hữu sức mạnh vận hành vượt trội hơn hẳn so với Exciter 150 (mạnh hơn 17%), trong khi mức tiêu thụ nhiên liệu chênh lệch không đáng kể (mức tiêu thụ xăng Exciter 155 VVA là 2,09 lít/100km so với Exciter 150 là 2 lít/100km).
Thiết kế:
Yamaha Exciter 155 VVA sở hữu kiểu dáng có phần nhỉnh hơn so với Exciter 150. Từ phần đầu xe, yên xe đến đuôi xe được lấy cảm hứng từ mẫu xe thể thao R1. Thiết kế mới này đem đến Exciter 155 VVA một diện mạo hầm hố và ấn tượng hơn so với Exciter 150.
Trong khi đó, Exciter 150 không có quá nhiều khác biệt khi vẫn kế thừa và phát triển DNA thiết kế góc cạnh dựa trên nền tảng mẫu xe phân khối lớn YZF-M1, điều này thể hiện rõ ở phần đầu và đuôi xe.
Trang bị:
Exciter 155 VVA có các trang bị nổi bật nhất so với Exciter 150 bao gồm:
- Phủ carbon kim cương cho động cơ.
- Tăng số lỗ kim phun nhiên liệu (10 lỗ): Nhiên liệu phun vào buồng đốt được tán nhỏ hơn, hiệu số đốt cháy mạnh và triệt để hơn, giúp khả năng tăng tốc nhanh hơn.
- 4 bản đồ đánh lửa (trong khi Exciter 150 chỉ có 1).
- Bộ ly hợp hỗ trợ chống trượt 2 chiều Assist & Slipper: Giúp tay côn nhẹ hơn và nhạy hơn, tránh tình trạng khóa cứng bánh sau.
- Kiểu hệ thống truyền lực bánh răng không đổi, 6 cấp, về số (trên Exciter 150 là 5 số).
- Dung tích bình xăng của Exciter 155 VVA lớn hơn Exciter 150 (5,4 lít so với 4,2 lít).
- Exciter 155 VVA có khung xe loại khung xương sống, trong khi đó Exciter 150 có khung xe ống thép với cấu trúc kim cương.
Riêng trên 2 phiên bản Exciter 155 VVA Cao cấp và GP phanh trước được trang bị phanh đĩa đơn thủy lực 2 piston trong khi trên các phiên bản khác là 1 piston.
So sánh Exciter 155 VVA và Exciter 150 (VIDEO: Top 5)
Điểm đáng tiếc là mẫu xe Yamaha Exciter lại không được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS, giống những phiên bản cùng phân khúc của các đối thủ như Honda Winner X. Theo lý giải của Yamaha Motor Việt Nam trước báo chí trong buổi ra mắt, rằng hãng đã không trang bị phanh ABS cho Exciter 155 VVA để tăng tính trải nghiệm thể thao cho khách hàng.
Yamaha Exciter 155 VVA vừa ra mắt có gì đấu Honda Winner X?
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Giá xe Yamaha Exciter 150 & 155 VVA mới nhất tháng 06/2023 tại Pgdphurieng.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.