FeS2 + HNO3→ Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử được Pgdphurieng.edu.vn biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa học 10, cũng như các dạng bài tập. Mời các bạn tham khảo.
1. Phương trình phản ứng FeS2 tác dụng HNO3
3FeS2 + 26HNO3→ 3Fe(NO3)3 + 6H2SO4 + 17NO + 7H2O
2. Điều kiện để FeS2 + HNO3
Không có
3. Cân bằng phản ứng FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4+ NO + H2O
FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
a. Xác định sự thay đổi số oxi hóa:
Fe+2 → Fe+3
S-2 → S+6
N+5→ N+2
(Viết số oxi hóa này phía trên các nguyên tố tương ứng)
b. Lập thăng bằng electron:
Fe+2 → Fe+3 + 1e
S-2 → S+6 + 8e
FeS → Fe+3 + S+6 + 9e
N+5 + 3e → 2N+2
→ Có 3FeS và 9NO.
c. Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại:
3FeS2 + 26HNO3 → 3Fe(NO3)3+ 6H2SO4 + 17NO + 7H2O
3. Cách tiến hành để FeS2 + HNO3
Cho FeS2 tác dụng với acid HNO3.
4. Hiện tượng phản ứng hóa học cho FeS2 tác dụng với acid HNO3
Sau phản ứng xuất hiện khí không màu (NO) hóa nâu trong không khí
5. Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Cho các chất sau: FeS, FeS2, FeO, Fe2O3. Chất có hàm lượng sắt lớn nhất.
A. FeS
B. FeS2
C. FeO
D. Fe2O3
Câu 2. Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Khí X là:
A. N2O5
B. NO
C. N2O
D. NO2
nMg= 3,6/24 = 0,3 mol
nX = 2,24/22,4 =0,1 mol
Mg0 → Mg+2 +2e
0,15 → 0,3
N+5 + (5 – n) e → N+n
0,3 → 0,1
=> 0,1 (5-n) = 0,3 => n = 2 => NO
Câu 3. Cho 13,7 g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 26,88 lit khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng (g) của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là:
A. 2,7; 11
B. 8,1; 5,6
C. 5,6; 8,1
D. 11; 2,7
Câu 4. Dãy kim loại nào dưới đây không phản ứng với axit HNO3 đặc nguội?
A. Cu, Fe, Ag
B. Cu, Fe, Cr
C. Cr, Fe, Al
D. Fe, Cr, Ag
Câu 5. Dãy chất nào dưới đây gồm các chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
A. SO2, O3, dung dịch H2SO4(loãng)
B. SO2 , Cl2, F2
C. O2, SO2, Cl2
D. Cl2, SO2, Br2
Câu 6. Cho m (g) hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với 100 ml dung dịch HNO3 2,4 M có nung nóng thu được dung dịch A và một khí màu nâu đỏ. Cô cạn dung dịch A thu được 10,48 g hỗn hợp 2 muối khan. Giá trị của m (g)?
A. 3,04 gam
B. 6,08 gam
C. 1,52 gam
D. 4,56 gam
2H+ + NO3– + e → NO2 + H2O
nNO3- tạo muối = 0,12 mol
mmuối = m + mNO3– = m + 0,12.62 ⇒ m = 10,48 – 7,44 = 3,04 gam
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn hh X gồm 8,1 gam Al và 29,25 gam Zn bằng dd HNO3 12,6% (vừa đủ) thu được V lit N2O (đktc, khí duy nhất) và dung dịch Y chứa 154,95 gam muối tan. Giá trị của V là
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 6,72 lít
my = mAl(NO3)3 + mZn(NO3)2 + mNH4NO3 ⇒ mNH4NO3 = 6 gam ⇒ nNH4NO3 = 0,075 mol
nN2O = (0,3.3 + 0,45.2 – 0,075.8)/8 = 0,15 mol ⇒ V = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Câu 8. Hòa tan 38,4 gam Cu vào dung dịchHNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V:
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 8,96 lít
D. 6,72 lít
Câu 9. Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí người ta thu được sản phẩm gồm
A. FeO, NO2, O2.
B. Fe2O3, NO2.
C. Fe, NO2, O2.
D. Fe2O3 ,NO2 ,O2.
4Fe(NO3)2 2Fe2O3 + 8NO2+ O2
Câu 10. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Axit nitric phản ứng với tất cả bazơ.
B. Axit nitric (loãng, đặc, nóng) phản ứng với hầu hết kim loại trừ Au, Pt.
C. tất cả các muối amoni khi nhiệt phân đều tạo khí amoniac.
D. Hỗn hợp muối nitrat và hợp chất hữu cơ nóng chảy có thể bốc cháy.