FeS + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O được biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng hóa học FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi bài tập liên quan đến FeS và H2SO4 đặc nóng.
1. Phương trình phản ứng FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng
2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 9SO2 + 10H2O
2. Điều kiện xảy ra giữa FeS H2SO4 đặc nóng
Nhiệt độ thường, dung dịch H2SO4 đặc nóng
3. Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Zn (A) và Mg (B), các dung dịch H2SO4 loãng (C) và HCl (D). Muốn điều chế được 1,12 lít khí H2 (ở đktc) từ một kim loại và một dung dịch axit nhưng lượng sử dụng ít nhất thì dùng:
A. B và C.
B. B và D.
C. A và C.
D. A và D.
Điều chế cùng một lượng H2 từ một kim loại và một dung dịch axit => ta chọn dùng Mg và HCl
Câu 2. Cho một lượng dư bột sắt Fe phản ứng với dung dịch axit clohiđric HCl, sau khi phản ứng xảy ra thu được các sản phẩm là:
A. Fe dư, FeCl2, H2.
B. FeCl2, H2.
C. Fe dư, FeCl2.
D. FeCl2.
=> Sản phẩm gồm: FeCl2, H2 và Fe dư
Câu 3. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất hóa học của hiđro sunfua.
A. Tính axit mạnh và tính khử yếu.
B. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa mạnh.
C. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa yếu.
D. Tính axit yếu và tính khử mạnh.
Câu 4. Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ
A. Có phản ứng oxi hoá – khử xảy ra.
B. Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh.
C. Axit sunfuhiđric mạnh hơn axit sunfuric.
D. Axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuhiđric.
H2S + CuSO4 → CuS↓ (kết tủa đen) + H2SO4
=> Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh.
Câu 5. Có các lọ đựng hóa chất riêng rẽ: Na2S, NaCl, AgNO3, Na2CO3. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch H2SO4.
C. dung dịch HCl.
D. phenolphtalein.
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Ống nghiệm nào xuất hiện mùi trứng thối thì chất ban đầu chính là Na2S
Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S ↑
Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa màu trắng thì chất ban đầu là AgNO3
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3Ống nghiệm nào có khí không màu thoát ra thì chất ban đầu là Na2CO3
Na2CO3+ 2HCl → 2NaCl + CO2+ H2O
Ống nghiệm không xuất hiện, hiện tượng gì là NaCl
Câu 6. Cho các phản ứng: (1) Na2S + HCl ; (2) F2 + H2O; (3) MnO2 + HCl đặc; (4) Cl2 + dung dịch H2S. Các phản ứng tạo ra đơn chất là
A. (1), (2), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (3), (4).
(2) 2F2 + 2H2O → 4HF + O2
(3) MnO2 + 4HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(4) Cl2 + H2S → 2HCl + S
=> các phản ứng tạo ra đơn chất là: (2), (3), (4)
Câu 7. Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?
A. dung dịch HCl.
B. dung dịch Pb(NO3)2.
C. dung dịch K2SO4.
D. dung dịch NaOH.
H2S + Pb(NO3)2 → PbS ↓ + 2HNO3
Câu 8. Cho K dư vào dung dịch chứa FeCl3. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra?
A. Có khí bay lên.
B. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan hoàn toàn.
C. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan một phần.
D. Có khí bay lên và có kết nâu đỏ xuất hiện.
Phương trình phản ứng hóa học minh họa
2K + 2H2O → 2KOH + H2↑
3KOH + FeCl3 → Fe(OH)3↓ + 3KCl
Câu 9. Hãy chỉ ra các câu đúng trong các câu sau:
1) Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn Fe.
2) Crom là kim loại chỉ tạo được oxit bazơ.
3) Crom có những hợp chất giống với hợp chất giống những hợp chất của S.
4) Trong tự nhiên crom ở dạng đơn chất.
5) Phương pháp sản xuất crom là điện phân Cr2O3.
6) Crom có thể cắt được thủy tinh.
A. 1, 3, 4, 6.
B. 1, 3, 6.
C. 1, 2, 5.
D. 1, 2, 3, 6.
1) Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn Fe.
3) Crom có những hợp chất giống với hợp chất giống những hợp chất của S.
6) Crom có thể cắt được thủy tinh.