FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl được Pgdphurieng.edu.vn biên soạn là phương trình phản ứng khi cho FeCl3 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được kết tủa nâu đỏ. Cũng như biết cách viết phương trình ion rút gọn FeCl3+ NaOH.
1. Phương trình NaOH tác dụng với FeCl3
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3NaCl
2. Điều kiện phản ứng FeCl3 ra Fe(OH)3
Nhiệt độ thường
3. Phương trình ion rút gọn FeCl3+ NaOH
Phương trình phân tử
FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3↓
→ Phương trình ion rút gọn:
Fe3+ + 3OH– → Fe(OH)3↓
4. FeCl3 tác dụng NaOH có hiện tượng
Khi nhỏ dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng sẵn dung dịch NaOH. Màu vàng nâu của dung dịch Sắt III clorua FeCl3 nhạt dần và xuất hiện kết tủa nâu đỏ Sắt (III) hidroxit Fe(OH)3.
5. Một số nội dung liên quan đến muối Sắt (III) clorua
5.1. Tính chất hóa học muối sắt (III) clorua
Muối sắt (III) clorua có tính oxi hoá. Tác dụng với sắt với phương trình phản ứng sau:
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
Tác dụng với kim loại Cu để tạo ra muối sắt II clorua và đồng clorua:
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Khi sục khí H2S vào sẽ có hiện tượng vẫn đục.
2FeCl3 + H2S → 2FeCl2+ 2HCl + S
Khi được cho vào dung dịch KI và benzen sẽ xảy ra hiện tượng dung dịch có màu tím.
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2
5.2. Điều chế Muối sắt (III) clorua
Hóa chất này được điều chế trực tiếp từ phản ứng của Fe với chất oxi hóa mạnh như Cl2, HNO3, H2SO4 đặc nóng như sau:
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
2Fe + 6H2O + 6NO2Cl ⟶ 3H2+ 6HNO3 + 2FeCl3
Fe + 4HCl + KNO3 ⟶ 2H2O + KCl + NO + FeCl3
- Điều chế từ hợp chất Fe(III) với axit HCl:
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
FeS2 + 3HCl + 5HNO3 ⟶ 2H2O + 2H2SO4 + 5NO + FeCl3.
6. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Khi cho dung dịch NaOH phản ứng với dung dịch FeCl2 hiện tượng gì xảy ra:
A. Xuất hiện màu nâu đỏ
B. Xuất hiện màu trắng xanh
C. Xuất hiện màu nâu đỏ rồi chuyển sang màu trắng xanh
D. Xuất hiện màu trắng xanh rồi chuyển sang màu nâu đỏ
Phương trình phản ứng xảy ra
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NaCl
Sau đó Fe(OH)2 bị O2 (trong dung dịch và không khí) oxi hóa thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ:
Fe(OH)2+ 1/4O2 + 1/2H2O → Fe(OH)3 (nâu đỏ)
Vậy hiện tượng là tạo kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ.
Câu 2. Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng:
A. Ca(OH)2 và Na2SO3
B. NaOH và Na2SO3
C. KOH và NaNO3.
D. KOH và NaNO3.
Phương trình hóa học
Ca(OH)2 + Na2SO3 → CaSO3↓ + 2NaOH
B, C, D loại vì không xảy ra phản ứng
Câu 3. Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan:
A. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3.
B. Fe(NO3)2, AgNO3.
C. Fe(NO3)3, AgNO3.
D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.
Ag+ dư tiếp tục phản ứng với Fe2+
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
⇒ Dung dịch sau phản ứng gồm Fe(NO3)3 và AgNO3 dư.
Câu 4. Tiến hành các thí nghiệm:
(1) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(2) Dẫn NH3 qua ống đựng CuO nung nóng.
(3) Nhiệt phân AgNO3.
(4) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(5) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm có tạo thành kim loại là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
(2) 2NH3 + 3CuO → 3Cu↓+ N2↑ + 3H2O → tạo kim loại Cu
(3) 2AgNO3 → 2Ag↓ + 2NO2 + O2↑→ tạo kim loại Ag
(4) 2Al + Fe2(SO4)3 dư → 2FeSO4 + Al2(SO4)3 → không tạo kim loại
(5) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag → tạo kim loại Ag
→ có 4 thí nghiệm tạo kim loại
Câu 5. Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa nâu đỏ là:
A. CuSO4.
B. FeCl3.
C. MgCl2.
D. Fe(NO3)2.
A.
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4 Cu(OH)2↓: kết tủa màu xanh lam
B. FeCl3.
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3NaClFe(OH)3↓: kết tủa màu nâu đỏ
C. MgCl2.
MgCl2 + 2 NaOH → Mg(OH)2 + 2 NaCl
Mg(OH)2↓: kết tủa màu trắng
D. Fe(NO3)2.
Fe(NO3)2 + 2 NaOH → Fe(OH)2 + 2 NaNO3
Fe(OH)2↓: kết tủa màu trắng xanh
Câu 6. Hỗn hợp X gồm Na2O, BaCl2 và NaHCO3 (có cùng số mol). Cho X vào nước, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Các chất tan trong Y gồm
A. NaOH, BaCl2, NaHCO3.
B. BaCl2, Na2CO3, NaOH.
C. NaCl, NaOH.
D. Na2CO3, NaOH
Câu 7. Tiến hành bốn thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3
Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4
Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3
Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
→ ăn mòn hóa học vì không hình thành 2 điện cực mới
Thí nghiệm 2:
Zn+ CuSO4: ăn mòn điện hóa vì hình thành 2 điện cực Zn và Cu.
Hai điện cực tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với dung dịch điện li
Zn2+, Cu2+
Thí nghiệm 3: Cu + FeCl3 : ăn mòn hóa học vì không hình thành 2 điện cực mới
Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2
TN4: Ăn mòn điện hóa vì có 2 kim loại tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li. Fe là cực (-), Cu là cực (+)
Tại cực (-) : Fe → Fe2++ 2e
Tại cực (+) : 2H+ + 2e → H2
Có 2 Thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa
Câu 8. Nung nóng 6,3 gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hỗn hợp này phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 2,1 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính m?
A. 15 gam
B. 9 gam
C. 18 gam
D. 7,5 gam
Quy hỗn hỗn hợp X về 2 nguyên tố Fe và O
Quá trình nhường: Fe0 → Fe+3 + 3e
Quá trình nhận e: O0 + 2e → O-2
S+6 + 2e → S+4
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
0,3375 = 2x + 0,1875 → x = 0,075
Mặt khác ta có: nên: m = 6,3 + 0,075. 16 = 7,5 (gam).
Câu 9. Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 23,3 gam kết tủa, còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 5,35 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 38,08
B. 19,04
C. 24,64
D. 16,8
nS= nBaSO4 = 0,1 mol
nFe= nFe(OH)3 = 0,05 mol
→ nCu = 0,05 mol
Bảo toàn electron:
6nS + 3nFe + 2nCu = nNO2
→ nNO2 = 0,85 mol
→ V = 19,04 lít
Câu 10. Dung dịch FeSO4 có thể làm mất màu dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch thuốc tím trong môi trường H2SO4
B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4
C. Dung dịch Br2
D. Tất cả các đáp án trên
Phương trình hoá học đã cân bằng
Mất màu tím
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Mất màu da cam
2K2CrO7 + 18FeSO4+ 14H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 2K2SO4+ 9Fe2(SO4)3 + 14H2O
Mất màu nâu đỏ
6FeSO4 + 3Br2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeBr3
Câu 11. Nung hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe và 0,2 mol S cho đến khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn X. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Tỉ khối của Y so với không khí là:
A. 0,8045
B. 0,7560
C. 0,7320
D. 0,9800
n(Fe) phản ứng = n(S)= 0,2 mol
X gồm: Fe (dư 0,1) và FeS 0,2 → Khí: H2 (0,1) và H2S: 0,2
→M(Y) = [0,1. 2 + 0,2. 34] : 0,3 = 70/3
→ d(Y/ kk) = (70/3) : 29 = 0,8045
Câu 11. Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư. Kết thúc phản ứng được dung dịch X. Dung dịch X gồm muối:
A. Fe(NO3)2
B. Fe(NO3)2; AgNO3
C. Fe(NO3)3; AgNO3
D. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
Fe + 2AgNO3→ Fe(NO3)2 + 2Ag↓
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓
→ Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3
Câu 12. X và Y là hai kim loại phản ứng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2. X,Y là
A. Mg, Zn.
B. Mg, Fe.
C. Fe, Cu.
D. Fe, Ni.
X,Y không có phản ứng với dd Fe(NO3)2 => X,Y là kim loại đứng từ Fe trở về sau trong dãy điện hóa
=> X, Y là 2 kim loại Fe, Ni thoãn mãn
Câu 13. Hoà tan hoàn toàn 3 kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn không tan là Cu. Các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là
A. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3.
B. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2.
C. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2.
D. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2.
Sau phản ứng thu được chất rắn không tan là Cu
→ trong dung dịch không còn muối Fe(NO3)3
Câu 14. Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
A. Fe(NO3)2và AgNO3.
C. Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2.
D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.
Phương trình phản ứng :
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Chất rắn Y gồm 2 kim loại là Cu và Ag; dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2
Câu 15. Cặp dung dịch nào sau đây đều tác dụng được với kim loại Fe?
A. CuSO4 và HCl.
B. HCl và CaCl2.
C. CuSO4 và ZnCl2.
D. MgCl2 và FeCl3
Phương trình phản ứng
Fe + CuSO4 → FeSO4+ Cu
Fe + 2HCl → FeCl2+ H2
Ở đáp án B: Fe không phản ứng được với CaCl2
Ở đáp án C: Fe không phản ứng được với ZnCl2.
Ở đáp án D: Fe không phản ứng được với MgCl2.
Câu 16. Có 5 dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Có thể dùng chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch đó?
A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch AgNO3.
C. Dung dịch Na2SO4.
D. Dung dịch HCl.
KNO3 | Cu(NO3)2 | FeCl3 | AlCl3 | NH4Cl | |
NaOH | Không hiện tượng | Kết tủa xanh | Kết tủa nâu đỏ | Kết tủa trắng rồi tan | Khí mùi khai |
Phương trình phản ứng hóa học
Cu(NO3)2 + 2 NaOH → Cu(OH)2 + 2 NaNO3
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3NaCl
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
NaOH dư, kết tủa Al(OH)3 sẽ tan theo
NaOH + Al(OH)3↓ → NaAlO2 (dd) + 2H2O
NaOH + NH4Cl → NaCl+ NH3↑ + H2O