Fe ra FeS
Fe + S → FeS được Pgdphurieng.edu.vn biên soạn là phương trình phản ứng hóa học thể hiện tính oxi hóa của lưu huỳnh khi cho tác dụng với kim loại, và phương trình phản ứng được viết ở đây là cho Lưu huỳnh tác dụng kim loại Fe đun nóng.
1. Phương trình phản ứng giữa Fe và FeS
Fe + S FeS
Hỗn hợp gồm bột sắt và bột lưu huỳnh nếu được đun nhẹ lúc đầu thì phản ứng xảy ra rất mạnh, toả nhiều nhiệt
2. Điều phản ứng giữa Fe và FeS xảy ra
Nhiệt độ
3. Mở rộng tính chất hóa học của lưu huỳnh
Thể hiện tính oxi hóa
Tác dụng với kim loại.
Thuỷ ngân phản ứng với lưu huỳnh ở ngay nhiệt độ thường:
Hg + S → HgS
Tác dụng với hidro
Lưu huỳnh cũng phản ứng trực tiếp với hiđro. Khi dẫn hiđro vào ống nghiệm đứng lưu huỳnh đang sôi thì ở đầu ống dẫn khí xuất hiện khí mùi trứng thối, đó là hiđro sunfua:
H2 + S H2S
Thể hiện tính khử
Lưu huỳnh tác dụng hầu như với tất cả các phi kim, trừ nitơ và iot.
S + O2 → SO2
Tác dụng với các chất oxi hóa khác
3S + 2KClO3 → 2KCl + 3SO2
S + 6HNO3 (đặc) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Cho các phản ứng hóa học sau:
S + O2 SO2
S + 3F2 SF6
S + Hg → HgS
S + 6HNO3 (đặc) H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 2. Cấu hình electron ở trạng thái kích thích của S khi tạo SO2 là:
A. 1s22s22p63s23p4
B. 1s22s22p63s23p33d1
C. 1s22s22p63s23p23d2
D. 1s22s22p63s23p33d2
Câu 3. Đun nóng 9,75 gam kali với một phi kim X dư thu được 13,75 gam muối. Hỏi X là phi kim nào sau đây?
A. Cl
B. Br
C. S
D. N
Câu 4. Cho 11 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí) thấy có 12,8 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 11 gam hỗn hợp đầu là
A. 5,6 gam.
B. 11,2 gam.
C. 2,8 gam.
D. 8,4 gam.
Câu 5. Ứng dụng nào sau đây là ứng dụng chính của lưu huỳnh?
A. Chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm
B. Sản xuất H2SO4
C. Lưu hóa cao su
D. Chế tạo diêm, thuốc trừ sâu, diệt nấm