Danh sách hệ tốc đầy đủ nhất của Đấu Trường Chân Lý mùa 11 đã được cập nhật, ở các phiên bản kế tiếp sẽ có những thay đổi tuy nhiên đây là danh sách ĐTCL mùa 11 ở bản đầu tiên để các game thủ nhanh chóng nắm bắt.
Thông qua danh sách này chúng ta sẽ có được những lựa chọn thích hợp sẵn sàng cho việc xây dựng đội hình chiến đấu mạnh nhất theo cách của riêng mình.
Danh sách tộc hệ ĐTCL mùa 11 đầy đủ
Hiện tại Đấu Trường Chân Lý có 27 tộc hệ xuất hiện trong mùa 11. Dưới đây sẽ là chi tiết các hệ tộc đã được chúng tôi việt hóa để dễ dàng nhận biết dành cho các game thủ chơi game.
Dragonlord (Long Vương)
- Sau 8 giây chiến đấu, một con rồng tấn công bàn cờ, gây sát thương chuẩn cho kẻ địch và tăng tốc độ đánh cho tất cả đồng minh trong thời gian còn lại của trận chiến.
Các tướng Dragonlord (Long Vương) bao gồm:
- Janna
- Diana
- Lee Sin
- Xayah
- Rakan
Các mốc kích hoạt tộc/hệ Dragonlord (Long Vương):
- 2 – Gây sát thương bằng 5% máu của kẻ địch và tăng 20% tốc độ đánh cho đồng minh.
- 3 – Gây sát thương bằng 10% máu của kẻ địch và tăng 30% tốc độ đánh cho đồng minh.
- 4 – Gây sát thương bằng 15% máu của kẻ địch và choáng 1.5s.
- 5 – Gây sát thương bằng 25% máu của kẻ địch và tăng 40% tốc độ đánh cho đồng minh.
Dryad (Thần Rừng)
- Dryad (Thần Rừng) nhận được sức mạnh phép thuật và 100 máu. Mỗi kẻ địch bị hạ gục sẽ cung cấp thêm máu tối đa.
Các tướng Dryad (Thần Rừng) bao gồm:
- Rek’Sai
- Gnar
- Kindred
- Orn
- Azir
Các mốc kích hoạt tộc/hệ Dryad (Thần Rừng):
- 2 – Nhận 10 sức mạnh phép thuật. Nhận 4 HP với mỗi kẻ địch hạ gục.
- 4 – Nhận 20 sức mạnh phép thuật. Nhận 8 HP với mỗi kẻ địch hạ gục.
- 6- Nhận 30 sức mạnh phép thuật. Nhận 12 HP với mỗi kẻ địch hạ gục.
Fated (Định Mệnh)
- Kéo thả một đơn vị Fated (Định Mệnh) lên một đơn vị Fated (Định Mệnh) khác để tạo thành một cặp và mở khóa phần thưởng. Cặp Fated (Định Mệnh) được tăng 20% máu.
Các tướng Fated (Định Mệnh) bao gồm:
- Ahri
- Yasuo
- Kindred
- Aphelios
- Thresh
- Syndra
- Sett
Các mốc kích hoạt tộc/hệ Fated (Định Mệnh):
- 3 – Cặp đôi nhận được phần thưởng Định Mệnh.
- 5 – Tất cả các tướng Fated (Định Mệnh) đều nhận được 120% phần thưởng Định Mệnh.
- 7 – Tất cả các tướng Fated (Định Mệnh) đều nhận được 250% phần thưởng Định Mệnh
Fortune (Thần Tài)
- Khi bạn thua một trận đấu, hãy nhận được may mắn. Nhưng sẽ mất may mắn khi bạn thắng. Phần thưởng được chuyển đổi dựa trên may mắn tích lũy.
Các tướng Fortune (Thần Tài) bao gồm:
- Kobuko
- Teemo
- Tristana
- Zoe
- Annie
Các mốc kích hoạt tộc/hệ Fortune (Thần Tài):
- 3 – Càng thua nhiều trận liên tiếp, bạn càng nhận được nhiều may mắn.
- 5 – Hồi 2 máu cho linh thú khi bắt đầu mỗi trận chiến.
- 7 – Tổ chức lễ hội ở đầu mỗi trận chiến, nhận gấp đôi may mắn và nhận thưởng kể cả khi chiến thắng.
Ghostly (Tuyết Nguyệt)
- Sau khi nhận hoặc gây sát thương đủ 7 lần, tướng Ghostly (Tuyết Nguyệt) sẽ thả ra 2 bóng ma để ám kẻ địch xung quanh và hồi lại 4.5% máu tối đa mỗi 2s.
Các tướng Ghostly (Tuyết Nguyệt) bao gồm:
- Caitlyn
- Aatrox
- Shen
- Illaoi
- Kayn
- Morgana
Các mốc kích hoạt tộc/hệ Ghostly (Tuyết Nguyệt):
- 2 – 5% với mỗi bóng ma.
- 4 – 11% với mỗi bóng ma.
- 6 – 18% với mỗi bóng ma.
- 8 – 36% với mỗi bóng ma.
Heavenly (Thiên Cung)
Mỗi tướng Thiên Cung sẽ ban 1 loại chỉ số cho cả đội, tăng thêm theo số lượng sao và số lượng tướng Thiên Cung trên sân.
- Khazix: 10% tỷ lệ chí mạng.
- Malphite: 8 giáp và kháng phép.
- Neeko: 60 máu
- Qiyana: 10 sát thương vật lý.
- Soraka: 10 sát thương phép thuật.
- Wukong: 12% tốc độ đánh
- Ấn: 3% hút máu
Các tướng Heavenly (Thiên Cung) bao gồm:
- Kha’Zix
- Malphite
- Neeko
- Qiyanna
- Soraka
- Wukong
Các mốc kích hoạt tộc/hệ Heavenly (Thiên Cung):
- 2 – 100% phần thưởng.
- 3 – 115% phần thưởng.
- 4 – 140% phần thưởng.
- 5 – 165% phần thưởng.
- 6 – 190% phần thưởng.
- 7 – 220% phần thưởng.
Inkshadow (Mặc Ảnh)
Nhận các trang bị Mặc Ảnh độc nhất. Các tướng Mặc Ảnh được tăng sát thương gây ra và giảm sát thương nhận vào.
Các tướng Inkshadow (Mặc Ảnh) bao gồm:
- Jax
- Aatrox
- Senna
- Volibear
- Kai’Sa
- Udyr
Các mốc kích hoạt tộc/hệ Inkshadow (Mặc Ảnh):
- 3 – 1 trang bị, 5% tăng và giảm sát thương.
- 5 – 2 trang bị, 5% tăng và giảm sát thương.
- 7 – 4 trang bị, 5% tăng và giảm sát thương.
Lovers (Tình Nhân)
Tùy thuộc vào việc tướng Lovers (Tình Nhân) được đặt ở 2 hàng trước hay sau để thay đổi người ra trận. Khi người trên sân tung chiêu, người còn lại sẽ hỗ trợ bằng 1 hiệu ứng đặc biệt.
- Nếu đặt lên 2 hàng trước: Xayah Xạ Thuật Sư chủ công, Rakan hỗ trợ.
- Nếu đặt lên 2 hàng sau: Rakan Quý Nhân chủ công, Xayah hỗ trợ.
Các tướng Lovers (Tình Nhân) bao gồm:
- Xayah & Rakan.
Mythic (Thần Thoại)
Tướng thần thoại nhận thêm máu, sức mạnh phép thuật và tốc độ đánh. Sau 4 giây giao tranh, họ trở thành Truyền Thuyết, tăng chỉ số thêm 50%.
Các tướng Mythic (Thần Thoại) bao gồm:
- Cho’Gath
- Kog’Maw
- Neeko
- Bard
- Lillia
- Nautilus
- Hwei
Các mốc kích hoạt tộc/hệ Mythic (Thần Thoại):
- 3 – 11% máu, 10% sức mạnh phép thuật và tốc độ đánh.
- 5 – 11% máu, 10% sức mạnh phép thuật và tốc độ đánh.
- 7 – 11% máu, 10% sức mạnh phép thuật và tốc độ đánh.
- 10 – Ngay lập tức trở thành Truyền Thuyết, phần thưởng đạt mốc gia tăng 200%.
Porcelain (Sứ Thanh Hoa)
Sau khi dùng kỹ năng, các tướng Sứ Thanh Hoa sẽ nhận thêm tốc độ đánh và nhận ít sát thương hơn trong 3s.
Các tướng Porcelain (Sứ Thanh Hoa) bao gồm:
- Lux
- Amumu
- Ashe
- Lissandra
Các mốc kích hoạt tộc/hệ Porcelain (Sứ Thanh Hoa):
- 2 – 30% tốc độ đánh, 15% giảm sát thương.
- 4 – 60% tốc độ đánh, 20% giảm sát thương.
- 6 – 100% tốc độ đánh, 30% giảm sát thương.
Storyweaver (Sử Gia)
Sử Gia triệu hồi anh hùng Kayle và giúp cô tiến hóa. Các tướng Sử Gia nhận thêm máu.
Các tướng Storyweaver (Sử gia) bao gồm:
- Garen
- Sivir
- Riven
- Zyra
- Zoe
- Galio
- Irelia
Các mốc kích hoạt tộc/hệ Storyweaver (Sử gia):
- 3 – Chọn 1 hiệu ứng hỗ trợ cho Kayle. Tướng Sử Gia nhận 60 máu.
- 5 – Chọn 1 hiệu ứng giao tranh cho Kayle. Tướng Sử Gia nhận 100 máu.
- 7 – Chọn thêm 1 hiệu ứng giao tranh cho Kayle. Tướng Sử Gia nhận 150 máu.
- 10 – Kayle trở nên thăng hoa. Tướng Sử Gia nhận 250 máu.
Umbral (Hắc Ám)
Ánh trăng sẽ chiếu sáng các ô trên sàn đấu và các đơn vị đặt trong đó sẽ nhận được lá chắn. Tướng Hắc Ám được ánh trăng chiếu vào sẽ có thể kết liễu kẻ địch thấp máu.
Các tướng Umbral (Hắc Ám) bao gồm:
- Darius
- Yorick
- Alune
- Yone
- Sylas
- Sett
Các mốc kích hoạt tộc/hệ Umbral (Hắc Ám):
- 2 – 250 lá chắn và kết liễu kẻ địch dưới 12% máu.
- 4 – 500 lá chắn và kết liễu kẻ địch dưới 20% máu.
- 6 – 750 lá chắn và ánh trăng chiếu sáng toàn sân đấu.
- 8 – Kết liễu kẻ địch dưới 40% và 100% sẽ rơi ra chiến lợi phẩm.
Altruist (Quý Nhân)
Tướng Altruist (Quý Nhân) sẽ hồi máu cho đồng minh có lượng máu thấp nhất bằng 15% sát thương mà họ gây ra. Đội của bạn nhận được Giáp và Kháng Phép.
Các tướng Altruist (Quý Nhân) bao gồm:
- Riven
- Soraka
- Rakan
Các mốc kích hoạt tộc/hệ Altruist (Quý Nhân):
- 2 – 10 giáp và kháng phép.
- 3 – 25 giáp và kháng phép.
- 4 – 40 giáp và kháng phép.
Arcanist (Pháp Sư)
Cả đội nhận thêm sức mạnh phép thuật. Tướng Pháp Sư nhận nhiều hơn.
Các tướng Arcanist (Pháp Sư) bao gồm:
- Ahri
- Lux
- Neeko
- Illaoi
- Zoe
- Syndra
- Lissandra
Các mốc kích hoạt tộc/hệ Arcanist (Pháp Sư):
- 2 – 20 sức mạnh phép thuật cho toàn đội.
- 4 – 40 sức mạnh phép thuật cho tướng Pháp Sư và 20 cho đồng minh.
- 6 – 80 sức mạnh phép thuật cho tướng Pháp Sư và 40 cho đồng minh.
- 8 – 120 sức mạnh phép thuật cho tướng Pháp Sư và 100 cho đồng minh.
Artist (Họa Sư)
Họa Sư vẽ ra một ô đặc biệt. Nhận 1 bản sao của các tướng đặt trong ô đặc biệt đó. Tuy nhiên, thời gian tạo ra bản sao ứng với số tiền của tướng, và thời gian này sẽ giảm tùy theo nâng cấp số sao của Hwei.
Các tướng Artist (Họa Sư) bao gồm:
- Hwei
Behemoth (Khổng Lồ)
Các tướng Behemoth (Khổng Lồ) bao gồm:
- Cho’Gath
- Malphite
- Shen
- Yorick
- Thresh
- Ornn
- Udyr
Các mốc kích hoạt tộc/hệ Behemoth (Khổng Lồ):
- 2 – 30 giáp và kháng phép.
- 4 – 45 giáp và kháng phép.
- 6 – 80 giáp và kháng phép.
Bruiser (Đấu Sĩ)
Cả đội nhận 100 máu, các tướng Đấu Sĩ nhận thêm % máu tối đa.
Các tướng Bruiser (Đấu Sĩ) bao gồm:
- Kobuko
- Rek’Sai
- Aatrox
- Riven
- Tahm Kench
- Galio
- Sylas
Các mốc kích hoạt tộc/hệ Bruiser (Đấu Sĩ):
- 2 – Tướng Đấu Sĩ nhận 20% máu tối đa.
- 4 – Tướng Đấu Sĩ nhận 40% máu tối đa.
- 6 – Tướng Đấu Sĩ nhận 70% máu tối đa.
- 8 – Tướng Đấu Sĩ nhận 85% máu tối đa. Mỗi 4 giây, đòn đánh thường của tướng Đấu Sĩ gây sát thương vật lý bằng 6% máu tối đa.
Duelist (Song Đấu)
Các tướng Song Đấu nhận thêm tốc độ đánh sau mỗi lần tấn công. Cộng dồn tối đa 12 lần.
Các tướng Duelist (Song Đấu) bao gồm:
- Darius
- Yasuo
- Qiyana
- Tristana
- Volibear
- Lee Sin
- Irelia
Các mốc kích hoạt tộc/hệ Duelist (Song Đấu):
- 2 – Tướng Song Đấu tăng thêm 5% tốc độ đánh mỗi lần tấn công.
- 4 – Tướng Song Đấu tăng thêm 9% tốc độ đánh mỗi lần tấn công.
- 6 – Tướng Song Đấu tăng thêm 12% tốc độ đánh mỗi lần tấn công và giảm 12% sát thương nhận vào.
Exalted (Cao Quý)
Cả đội gây thêm 5% sát thương, tăng thêm dựa vào cấp của Linh Thú. Sau giao tranh, lưu trữ 2 điểm kinh nghiệm trong Lõi Linh Hồn. Có thể bán Lõi Linh Hồn để nhận số kinh nghiệm đã tích trữ.
Các tướng Exalted (Cao Qúy) bao gồm:
- Mỗi trận đấu sẽ có tướng Cao Qúy khác nhau.
Các mốc kích hoạt tộc/hệ Exalted (Cao Qúy):
- 3 – 1% sát thương mỗi cấp.
- 5 – 3% sát thương mỗi cấp.
Great (Đại Thánh)
Sau mỗi 3 lần thay đổi khả năng gậy – ném, xoay, đập – gậy của Ngộ Không sẽ trở nên to hơn, đồng thời được cường hóa sát thương.
Các tướng Great (Đại Thánh) bao gồm:
- Ngộ Không
Invoker (Thuật Sĩ)
Mỗi 3 giây, cả đội nhận thêm năng lượng.
Các tướng Invoker (Thuật Sĩ) bao gồm:
- Kog’Maw
- Janna
- Alune
- Annie
- Lillia
- Azir
Các mốc kích hoạt tộc/hệ Invoker (Thuật Sĩ):
- 5 năng lượng cho cả đội.
- Thêm 15 năng lượng cho tướng Thuật Sĩ.
- 15 năng lượng cho toàn đội, thêm 15 năng lượng cho tướng Thuật Sĩ.
Reaper (Tử Thần)
Kỹ năng của các tướng Tử Thần có thể chí mạng.
Các tướng Reaper (Tử Thần) bao gồm:
- Zyra
- Diana
- Morgana
- Ngộ Không
Các mốc kích hoạt tộc/hệ Reaper (Tử Thần):
- 2 – Tướng Tử Thần nhận 20% tỷ lệ chí mạng.
- 4 – Tướng Tử Thần sẽ làm kẻ địch chảy máu trong 3s, bằng với 60% sát thương gây ra.
Sage (Hiền Giả)
Khi bắt đầu giao tranh, đồng minh 2 hàng trước nhận hút máu và đồng minh ở hàng sau nhận sức mạnh phép thuật.
Các tướng Sage (Hiền Giả) bao gồm:
- Zyra
- Diana
- Morgana
- Ngộ Không
Các mốc kích hoạt tộc/hệ Sage (Hiền Giả):
- 2 – 11% hút máu và 15 sức mạnh phép thuật.
- 3 – 18% hút máu và 30 sức mạnh phép thuật.
- 4 – 30% hút máu và 45 sức mạnh phép thuật.
- 5 – 44% hút máu và 70 sức mạnh phép thuật.
Sniper (Bắn Tỉa)
Bắn Tỉa nhận thêm 1 tầm đánh và gây thêm sát thương với mỗi ô khoảng cách từ họ đến mục tiêu.
Các tướng Sniper (Bắn Tỉa) bao gồm:
- Caitlyn
- Kog’Maw
- Senna
- Phelios
- Ashe
Các mốc kích hoạt tộc/hệ Sniper (Bắn Tỉa):
- 2 – 7% sát thương với mỗi ô khoảng cách.
- 4 – 14% sát thương với mỗi ô khoảng cách.
- 6 – 30% sát thương với mỗi ô khoảng cách.
Spirit Walker (Lữ Khách)
Lần đầu tiên Spirit Walker (Lữ Khách) xuống dưới 50% máu, hắn sẽ giải phóng cơn thịnh nộ, hồi đầy lại máu và nhận thêm tốc độ chạy. Sau đó, chuyển kỹ năng của mình từ dạng Chiến Vương sang Hổ.
Các tướng Spirit Walker (Lữ Khách) bao gồm:
- Udyr
Trickshot (Xạ Thuật Sư)
Kỹ năng của tướng Xạ Thuật Sư có thể nảy giữa các mục tiêu hơn. Tuy nhiên, sát thương gây ra sẽ bị giảm so với lần nảy trước đó.
Các tướng Trickshot (Xạ Thuật Sư) bao gồm:
- Sivir
- Teemo
- Bard
- Kai’Sa
- Xayah
Các mốc kích hoạt tộc/hệ Trickshot (Xạ Thuật Sư):
- 2 – Nảy 1 lần, sát thương bằng 40%.
- 4 – Nảy 2 lần, sát thương bằng 50%.
Warden (Cảnh Vệ)
Tướng Hộ Vệ được giảm sát thương. Trong 10s giao tranh đầu tiên, họ được giảm thêm 12%.
Các tướng Warden (Cảnh Vệ) bao gồm:
- Garen
- Jax
- Gnar
- Amumu
- Illaoi
- Nautilus
- Sett
Các mốc kích hoạt tộc/hệ Warden (Cảnh Vệ):
- 2 – 14% giảm sát thương.
- 4 – 26% giảm sát thương.
- 6 – 38% giảm sát thương.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết ĐTCL: Danh sách tộc hệ mùa 11 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.