Bạn đang xem bài viết Điều gì là San, Sama, Kun và Chan trong tiếng Nhật? tại Pgdphurieng.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Trong tiếng Nhật, sử dụng các tiền tố San, Sama, Kun và Chan là một cách quan trọng để thể hiện sự tôn trọng, thân thiện và quan hệ xã giao giữa người nói và người nghe. Tuy nhiên, nhiều người mới học tiếng Nhật thường rất bối rối khi sử dụng các tiền tố này. Vậy, San, Sama, Kun và Chan có nghĩa là gì và được sử dụng như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Xưng hô trong tiếng Nhật là một trong những vấn đề khá đau đầu với một người mới bắt đầu học tiếng. Hoặc đơn giản các bạn chỉ muốn biết ý nghĩa của các từ san, sama, kun, chan mình thường nghe thấy khi xem những bộ phim hay đọc những cuốn truyện Nhật Bản là gì. Trong bài viết ngày hôm nay, Pgdphurieng.edu.vn.vn sẽ giải thích cho các bạn biết, san, sama, kun và chan trong tiếng Nhật là gì.
Mục lục nội dung
San, sama, kun và chan đều là các kính ngữ thông dụng mà người Nhật vẫn sử dụng trong cuộc sống thường ngày. Khi gọi tên một ai đó, người Nhật sẽ thêm kính ngữ vào phía sau tên (hoặc họ) của người được nói tới bày tỏ sự tôn kính và sang trọng.
1. San
Tiếng Nhật: さん đôi khi được phát âm là はん(phương ngữ Kansai)
Từ “san” có nguồn gốc từ “sama” được sử dụng như là một danh hiệu tôn trọng và nó được dùng cho mọi lứa tuổi.
San không chỉ được ghép với tên người mà đôi khi người Nhật còn sử dụng nó để ghép phía sau nơi làm việc, địa điểm, công việc… và thậm chí nó còn được gọi cùng với tên của các loài động vật hoặc những đối tượng vô tri vô giác.
2. Sama
Tiếng Nhật: 様 (さま)
Sama là phiên bản xưng hô có hình thức tôn trọng cao hơn san. Nó được sử dụng chủ yếu khi người có địa vị thấp nói về người có địa vị cao hoặc khi người chủ nhà nói về khách của mình.
Sử dụng sama ngoài mục đích tỏ sự tôn kính cao quý ra thì đôi khi còn dùng để bộc lộ sự mến mộ đối với người mà mình ngưỡng mộ.
3. Kun
Tiếng Nhật: 君 (くん)
Kun trong kính ngữ Nhật Bản thường được sử dụng đằng sau tên của các bạn nam (còn trẻ tuổi) thể hiện sự trân trọng đối với người được nói tới.
Kun được dùng khi người có địa vị cao nói với người nam có địa vị thấp hơn hoặc địa vị ngang bằng. Ví dụ giáo viên thường hay gọi tên các bạn nam trong lớp kèm theo kun.
Kun không thể được dùng tự xưng mà chỉ dùng để gọi cho người khác, ngoài ra bạn không được sử dụng kun với người có địa vị cao hơn mình.
4. Chan
Tiếng Nhật: ちゃん
Chan là hậu tố sau tên được sử dụng để gọi người mình quý mến một cách thân mật. Chan thường được dùng cho trẻ con, thành viên nữ trong gia đình và người thân bạn bè.
Giống với kun, bạn cũng không thể sử dụng chan người có địa vị cao hơn mình.
Chan chỉ được sử dụng khi bạn chắc chắn rằng bản thân mình và người được nói tới có mối quan hệ mật thiết nhất định.
Cảm ơn các bạn đã đọc và theo dõi bài viết San, Sama, Kun, Chan trong tiếng Nhật của Pgdphurieng.edu.vn.vn chúng tôi. Bài viết của chúng tôi xin được ngừng ở đây, hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết khác hay hơn.
Tóm lại, các từ San, Sama, Kun và Chan trong tiếng Nhật là các dạng xưng hô được sử dụng để chỉ sự tôn trọng và quan hệ giữa người nói và người nghe. San dùng để xưng hô người lớn tuổi, đồng nghiệp hoặc ai đó mà người nói không quen biết. Sama dùng để xưng hô với một người có vị trí quan trọng, cao cấp hơn trong xã hội. Kun dùng để xưng hô với nam giới, còn Chan dùng để xưng hô với phụ nữ và trẻ em. Sự sử dụng đúng xưng hô sẽ giúp tôn trọng đối phương và gây ấn tượng tốt trong giao tiếp tiếng Nhật.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Điều gì là San, Sama, Kun và Chan trong tiếng Nhật? tại Pgdphurieng.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Nguồn: https://thuthuatphanmem.vn/san-sama-kun-chan-trong-tieng-nhat-la-gi/
Từ Khoá Tìm Kiếm Liên Quan:
1. San
2. Sama
3. Kun
4. Chan
5. Tiếng Nhật
6. Ngôn ngữ
7. Tôn kính
8. Quan hệ xã hội
9. Phát âm
10. Văn hóa Nhật Bản