Bạn đang xem bài viết Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế – Luật TP Hồ Chí Minh (UEL) năm 2022 2023 2024 mới nhất tại Pgdphurieng.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Trường Đại học Kinh tế – Luật là trường thuộc Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh. UEL tự hào là một trong tám trung tâm dẫn đầu cả nước về đổi mới và toàn diện hóa giáo dục. Để biết thêm thông tin về điểm chuẩn đầu vào của UEL, hãy cùng Pgdphurieng.edu.vn đi tìm hiểu rõ hơn trong bài viết dưới đây.
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Kinh tế – Luật Hồ Chí Minh (Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh). Tên viết tắt: UEL (University of Economics and Law)
- Địa chỉ: 669 đường Quốc lộ 1, Khu phố 3, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
- Website: http://www.uel.edu.vn
- Facebook: www.facebook.com/uel.edu.vn
- Mã tuyển sinh: QSK
- Email tuyển sinh: info@uel.edu.vn – tuvantuyensinh@uel.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 028 372.44.555 – 028 372.44.550
Xem thêm: Review Trường Đại học Kinh tế – Luật Hồ Chí Minh (UEL) có tốt không?
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Kinh tế – Luật được thành lập ngày 24/03/2010 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Trường Đại học Kinh tế – Luật hình thành dựa trên tiền thân là Khoa Kinh tế trực thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM). Với quá trình hình thành và phát triển lâu năm, trường đã và đang đạt được nhiều thành tích đáng quý trọng. Trường học ra đời tạo ra một môi trường năng động giúp cho sinh viên tỏa sức học tập và rèn luyện. Sự thành lập trường là một bước tiến quan trọng trong việc xây dựng và phát triển Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh thành trung tâm đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực chất lượng cao.
Mục tiêu phát triển
Đến năm 2030, Đại học Kinh tế – Luật phấn đấu trở thành cơ sở đào tạo đạt chuẩn quốc tế, có uy tín khu vực châu Á. Mục tiêu trọng tâm trong giai đoạn 2016 – 2020, hoạt động theo mô hình quản trị đại học hiện đại theo hướng tự chủ, có định hướng nghiên cứu, chuẩn hoá các chương trình đào tạo đạt chuẩn khu vực ASEAN và quốc tế.
Điểm chuẩn dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Kinh tế – Luật Hồ Chí Minh
Dựa vào mức tăng/giảm điểm chuẩn trong những năm gần đây, mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 5/2023 đến cuối tháng 8/2023.
Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Kinh tế – Luật Hồ Chí Minh
Điểm trúng tuyển của trường Đại học Kinh tế – Luật Hồ Chí Minh năm 2022 như sau:
Tên ngành |
Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Kinh tế (Kinh tế học) | 7310101_401 | A00, A01, D07, D01 | 26.15 |
Kinh tế (Kinh tế học) (Chất lượng cao) | 7310101_401C | 25.45 | |
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công | 7310101_403 | 25.70
|
|
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) (Chất lượng cao) | 7310101_403C | 25.40
|
|
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) | 7310106_402 | 26.90 | |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao) | 7310106_402C | 26.30 | |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7310106_402CA | 25.75 | |
Quản trị kinh doanh | 7340101_407 | A00, A01, D07, D01 | 26.55 |
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) | 7340101_407C | 25.85 | |
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340101_407CA | 24.75 | |
Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành) | 7340101_415 | 25.15 | |
Marketing | 7340115_410 | 27.35 | |
Marketing (Chất lượng cao) | 7340115_410C | A00, A01, D07, D01 | 26.85 |
Marketing (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340115_410CA | 26.30 | |
Thương mại điện tử | 7340122_411 | 27.55 | |
Thương mại điện tử (Chất lượng cao) | 7340122_411C | 26.75 | |
Thương mại điện tử (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340122_411CA | 25.95 | |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405_406 | 26.85 | |
Hệ thống thông tin quản lý Chất lượng cao | 7340405_406C | 26.20 | |
Hệ thống thông tin quản lý (Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo) Chất lượng cao | 7340405_416C | 26.35 | |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) | 7310108_413 | 25.50 | |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) Chất lượng cao | 7310108_413C | 25.05 | |
Toán kinh tế(Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 7310108_413CA | A00, A01, D07, D01 | 24.00 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120_408 | 27.15 | |
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao) | 7340120_408C | 26.85 | |
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340120_408CA | 25.95 | |
Kế toán | 7340301_405 | 26.20 | |
Kế toán Chất lượng cao | 7340301_405C | 25.85 | |
Kế toán Chất lượng cao bằng tiếng Anh (Tích hợp chứng chỉ CFAB của Hiệp hội ICAEW) | 7340301_405CA | A00, A01, D07, D01 | 25.00 |
Kiểm toán | 7340302_409 | 26.60 | |
Kiểm toán Chất lượng cao | 7340302_409C | 26.45 | |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201_404 | 26.05 | |
Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao) | 7340201_404C | 25.80 | |
Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340201_404CA | 24.65 | |
Công nghệ tài chính | 7340208_414 | 26.65 | |
Công nghệ tài chính Chất lượng cao | 7340208_414C | 26.10 | |
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) | 7380107_501 | A00, A01, D07, D01 | 26.70 |
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) (Chất lượng cao) | 7380107_501C | 26.40 | |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) | 7380107_502 | 26.70 | |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) (Chất lượng cao) | 7380107_502C | 26.45 | |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 7380107_502CA | 24.65 | |
Luật (Luật dân sự) | 7380101_503 | 25.70 | |
Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao) | 7380101_503C | 25.30 | |
Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7380101_503CA | 25.00 | |
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) | 7380101_504 | 25.80 | |
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) Chất lượng cao | 7380101_504C | A00, A01, D07, D01 | 24.70 |
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp | 7380101_504CP | 23.40 |
Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Kinh tế – Luật Hồ Chí Minh
So với những năm về trước, điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Luật năm 2020 tương đối cao. Cụ thể đối với điểm chuẩn dựa trên kết quả thi THPTQG sẽ dao động từ 23.4 đến 27.45 điểm.
Ngành |
Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trung tuyển |
Kinh tế (Kinh tế học) | 7310101_401 | A00; A01; D01; D07 | 26.45 |
Kinh tế (Kinh tế học) (Chất lượng cao) | 7310101_401C | 26.1 | |
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công | 7310101_403 | 25.4 | |
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) (Chất lượng cao) | 7310101_403C | 25.25 | |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) | 7310106_402 | 27.45 | |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao) | 7310106_402C | 27 | |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7310106_402CA | 26.6 | |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) | 7310108_413 | 25.75 | |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) (Chất lượng cao | 7310108_413C | 25.35 | |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7310108_413CA | A00; A01; D01; D07 | 23.4 |
Quản trị kinh doanh | 7340101_407 | 27.1 | |
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) | 7340101_407C | 26.55 | |
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340101_407CA | 26.1 | |
Marketing | 7340115_410 | 27.55 | |
Marketing (Chất lượng cao) | 7340115_410C | 27.3 | |
Marketing (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340115_410CA | 26.7 | |
Kinh doanh quốc tế | 7340120_408 | A00; A01; D01; D07 | 27.65 |
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao) | 7340120_408C | 27.05 | |
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340120_408CA | 26.70 | |
Thương mại điện tử | 7340122_411 | 27.05 | |
Thương mại điện tử (Chất lượng cao) | 7340122_411C | 27.2 | |
Thương mại điện tử (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340122_411CA | 26.15 | |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201_404 | 26.55 | |
Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao) | 7340201_404C | 26.3 | |
Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340201_404CA | 25.6 | |
Công nghệ tài chính (Chất lượng cao) | 7340208_414C | A00; A01; D01; D07 | 26.4 |
Kế toán – Kế toán (Chất lượng cao) – Kế toán (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340301_405 | 24.8 – 26.45 | |
Kiểm toán | 7340302_409 | 26.85 | |
Kiểm toán (Chất lượng cao) | 7340302_409C | 26.10 | |
Hệ thống thông tin quản lý (Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo) (Chất lượng cao) – Hệ thống thông tin quản lý – Hệ thống thông tin quản lý (Chất lượng cao) | 7340405_406 | 26.05 – 26.95 | |
Luật (Luật dân sự) – Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao) – Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) – Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) – Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) (Chất lượng cao) – Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) (Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp) | 7380101_503 | 24.55 – 25.95 | |
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) | 7380107_501 | 26.85 | |
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) (Chất lượng cao) | 7380107_501C | 25.5 | |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) | 7380107_502 | 26.75 | |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) (Chất lượng cao) | 7380107_502C | 26.65 |
Điểm chuẩn năm 2020 – 2021 của trường Đại học Kinh tế – Luật Hồ Chí Minh
So với những năm về trước, điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Luật năm 2020 tương đối cao. Cụ thể đối với điểm chuẩn dựa trên kết kết quả thi THPTQG sẽ dao động từ 22 đến 27 điểm. Đối với hình thức thi riêng của ĐHQG TP. HCM, điểm chuẩn dao động từ 730 đến 930 điểm.
Ngành |
Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm | |
Theo kết quả thi THPT |
Đánh giá năng lực |
|||
Kinh tế (Kinh tế học) | 7310101_401 |
A00; A01; D01; D07 |
26.25 | 850 |
Kinh tế (Kinh tế học) (Chất lượng cao) | 7310101_401C | 25.5 | 800 | |
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công | 7310101_403 | 25.35 | 780 | |
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) (Chất lượng cao) | 7310101_403C | 24.55 | 760 | |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) | 7310106_402 | 27.45 | 930 | |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao) | 7310106_402C | 27.20 | 880 | |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) | 7310108_413 | 24.85 | 750 | |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) (Chất lượng cao | 7310108_413C | 23.00 | 755 | |
Quản trị kinh doanh | 7340101_407 | 26.90 | 900 | |
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) | 7340101_407C | 26.50 | 865 | |
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340101_407CA | 25,20 | 815 | |
Marketing | 7340115_410 | 27.25 | 920 | |
Marketing (Chất lượng cao) | 7340115_410C | 26.90 | 905 | |
Kinh doanh quốc tế | 7340120_408 | 27.40 | 930 | |
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao) | 7340120_408C | 27.30 | 915 | |
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340120_408CA | 26.70 | 895 | |
Thương mại điện tử | 7340122_411 | 27.05 | 880 | |
Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành) | 7340101_415 | 26.60 | 840 | |
Thương mại điện tử (Chất lượng cao) | 7340122_411C | 26.60 | 840 | |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201_404 | 26.15 | 840 | |
Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao) | 7340201_404C | 25.70 | 830 | |
Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340201_404CA | 24.60 | 740 | |
Công nghệ tài chính (Chất lượng cao) | 7340208_414C | 24.70 | 750 | |
Kế toán | 7340301_405 | 26.30 | 850 | |
Kế toán (Chất lượng cao) | 7340301_405C | 25.35 | 800 | |
Kế toán (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340301_405CA | 23.50 | 730 | |
Kiểm toán | 7340302_409 | 26.70 | 860 | |
Kiểm toán (Chất lượng cao) | 7340302_409C | 26.10 | 810 | |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405_406 | 26.45 | 825 | |
Hệ thống thông tin quản lý (Chất lượng cao) | 7340405_406C | 25.50 | 770 | |
Hệ thống thông tin quản lý (Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo) (Chất lượng cao) | 7340405_416C | 25.25 | 780 | |
Luật (Luật dân sự) | 7380101_503 | 25.00 | 790 | |
Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao) | 7380101_503C | 23.80 | 760 | |
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) | 7380101_504 | 25.25 | 760 | |
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) (Chất lượng cao) | 7380101_504C | 24.35 | 740 | |
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) (Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp) | 7380101_504CP | 22.20 | 740 | |
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) | 7380107_501 | 26.30 | 880 | |
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) (Chất lượng cao) | 7380107_501C | 25.80 | 800 | |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) (Chất lượng cao) | 7380107_502 | 26.65 | 870 | |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế ) | 7380107_502C | 26.45 | 850 |
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Kinh tế – Luật TP Hồ Chí Minh không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế – Luật TP Hồ Chí Minh (UEL) năm 2022 2023 2024 mới nhất tại Pgdphurieng.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Nguồn: https://reviewedu.net/diem-chuan-truong-dai-hoc-kinh-te-luat-tp-ho-chi-minh-uel