Bạn đang xem bài viết Điểm chuẩn Đại học Y Phạm Ngọc Thạch (PNTU) năm 2020 2021 2022 mới nhất tại Pgdphurieng.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch là cái tên khá thân thuộc đối với quý bậc phụ huynh và học sinh Việt Nam. Đây là một trong những cơ sở giáo dục danh giá, chuyên đào tạo sinh viên có định hướng theo khối ngành Y. Trường có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực bác sĩ chuyên khoa và đa khoa chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu nhân lực trong lĩnh vực Y tế của TPHCM. Bài viết sau đây sẽ đề cập đến mức điểm chuẩn Đại học Y Phạm Ngọc Thạch năm 2021, giúp các bạn có cái nhìn bao quát hơn về Trường.
Giới thiệu chung về Trường Đại học Y Phạm Ngọc Thạch (PNTU)
Lịch sử phát triển
Trường được thành lập dựa trên cơ sở là Trung tâm Đào tạo Bồi dưỡng Cán bộ Y tế Thành phố theo quyết định số 59/CT ngày 15/3/1989 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng. Tháng 9/1989, trung tâm sáp nhập thêm cơ sở 520 Nguyễn Tri Phương (do Học viện Quân Y chuyển giao) và bắt đầu giảng dạy niên khóa đầu tiên. Ngày 7/1/2008, Thủ tướng chính phủ ký quyết định số 24/QĐ-TTg đổi tên Trung tâm Đào tạo Bồi dưỡng cán bộ Y tế TP.HCM thành Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch.
Mục tiêu phát triển
Phấn đấu xây dựng trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch trở thành trường đại học đào tạo lĩnh vực sức khỏe hàng đầu của cả nước; là một địa chỉ đáng tin cậy, hấp dẫn đối với cả nước trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
Đội ngũ cán bộ
Trường có đội ngũ cán bộ là 510 người. Trong đó:
- 2 Giáo sư và 18 Phó Giáo sư
- 74 Tiến sĩ
- 236 Thạc sĩ và nhiều Bác sĩ chuyên khoa cấp I, II
- 196 Giảng viên đại trình độ đại học
Đây là lực lượng cán bộ khoa học, các bác sĩ có trình độ cao và nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Y khoa.
Tham khảo chi tiết: Review Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (PNTU), điểm chuẩn và học phí 2021
Điểm chuẩn các ngành của Đại học Y Phạm Ngọc Thạch năm 2022
Có thể thấy, vì là trường Y nên mức điểm chuẩn đầu vào của Đại học Y dược Phạm Ngọc Thạch luôn ở mức rất cao so với những trường đào tạo chuyên ngành khác. Dự kiến trong năm 2022 – 2023, mức điểm chuẩn đầu vào của trường có thể tăng lên từ 1 đến 2 điểm đối với các ngành đào tạo dựa trên cơn sốt điểm đại học năm 2021 vừa qua.
Điểm chuẩn các ngành của Đại học Y Phạm Ngọc Thạch năm 2021
Đối với năm 2021-2022, Trường đã đưa ra những mức học phí cụ thể đối với từng ngành như sau:
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
7720101TP | Y khoa | B00 | 26.35 | NN >=10; DTB12 >=9.3; VA >=7.75; TTNV <=2 |
7720101TQ | Y khoa | B00 | 27.35 | NN >=9.4; DTB12 >=8.7; VA >=6.5; TTNV <=2 |
7720201TP | Dược học | B00 | 26.15 | NN >=8.2; DTB12 >=8.8; VA >=6.5; TTNV <=2 |
7720201TQ | Dược học | B00 | 26.35 | NN >=7; DTB12 >=9; VA >=6.75; TTNV <=1 |
7720301TP | Điều dưỡng | B00 | 24.25 | NN >=9; DTB12 >=9.7; VA >=8; TTNV <=4 |
7720301TQ | Điều dưỡng | B00 | 24 | NN >=8.6; DTB12 >=8.6; VA >=7.5; TTNV <=5 |
7720401TP | Dinh dưỡng | B00 | 23.8 | NN >=0; DTB12 >=0; VA >=0; TTNV <=7 |
7720401TQ | Dinh dưỡng | B00 | 23.45 | NN >=0; DTB12 >=0; VA >=0; TTNV <=8 |
7720501TP | Răng Hàm Mặt | B00 | 26.6 | NN >=6; DTB12 >=7.8; VA >=5.5; TTNV <=1 |
7720501TQ | Răng Hàm Mặt | B00 | 27.35 | NN >=9; DTB12 >=8.9; VA >=6.5; TTNV <=4 |
7720601TP | Kỹ thuật xét nghiệm y học | B00 | 25.6 | NN >=8.6; DTB12 >=9.2; VA >=5.25; TTNV <=1 |
7720601TQ | Kỹ thuật xét nghiệm y học | B00 | 25.7 | NN >=6; DTB12 >=8.2; VA >=5.75; TTNV <=7 |
7720602TP | Kỹ thuật hình ảnh y học | B00 | 24.85 | NN >=8.4; DTB12 >=9.6; VA >=7.75; TTNV <=1 |
7720602TQ | Kỹ thuật hình ảnh y học | B00 | 24.7 | NN >=7.8; DTB12 >=8.9; VA >=4.5; TTNV <=8 |
7720699TP | Khúc xạ nhãn khoa | B00 | 24.7 | N1 >=8.8; DTB12 >=8.6; VA >=7; TTNV <=5 |
7720699TQ | Khúc xạ nhãn khoa | B00 | 24.9 | N1 >=9.6; DTB12 >=8.7; VA >=7; TTNV <=6 |
7720701TP | Y tế công cộng | B00 | 23.15 | NN >=7.4; DTB12 >=8.6; VA >=7; TTNV <=3 |
7720701TQ | Y tế công cộng | B00 | 21.35 | NN >=6.2; DTB12 >=7.7; VA >=7.5; TTNV <=1 |
Điểm chuẩn các ngành của Đại học Y Phạm Ngọc Thạch năm 2020
Điểm trúng tuyển vào trường theo kết quả dự thi THPTQG thường dao động từ 19 đến 27 điểm. Dưới đây sẽ liệt kê cụ thể điểm chuẩn năm vừa qua của trường:
Tên ngành |
Đối tượng có hộ khẩu ngoài TP.HCM | Đối tượng của hộ khẩu tại TP.HCM | Tổ hợp xét tuyển | ||
Mã ngành | Điểm trúng tuyển | Mã ngành |
Điểm trúng tuyển |
||
Y khoa | 7720101TQ | 27,5 | 7720101TP | 26,35 | B00 |
Dược học | 7720201TQ | 26,6 | 7720201TP | 26,05 | B00 |
Điều dưỡng | 7720301TQ | 23,45 | 7720301TP | 23,7 | B00 |
Dinh dưỡng | 7720401TQ | 22,45 | 7720401TP | 23 | B00 |
Răng – Hàm – Mặt | 7720501TQ | 27,55 | 7720501TP | 26,5 | B00 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601TQ | 25,5 | 7720601TP | 25,6 | B00 |
Kỹ thuật hình ảnh y học | 7720602TQ | 24,75 | 7720602TP | 24,65 | B00 |
Khúc xạ nhãn khoa | 7720699TQ | 21,5 | 7720699TP | 24,5 | B00 |
Y tế công cộng | 7720701TQ | 19 | 7720701TP | 20,4 | B00 |
Kết Luận
Dựa trên mức điểm đầu vào mà Pgdphurieng.net đã đề cập ở trên. Có thể thấy mức điểm đầu vào của Đại học Y Phạm Ngọc Thạch (PNTU) là tương đối cao với mặt bằng chung của các trường đại học còn lại. Mong rằng các bạn có thể dựa trên mức điểm đầu vào đã có mà cố gắng học tập để có thể đạt được kết quả mình mong muốn. Chúc các bạn thành công!
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Điểm chuẩn Đại học Y Phạm Ngọc Thạch (PNTU) năm 2020 2021 2022 mới nhất tại Pgdphurieng.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Nguồn: https://reviewedu.net/diem-chuan-dai-hoc-y-pham-ngoc-thach-pntu-moi-nhat