Bạn đang xem bài viết Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 năm 2023 tại Pgdphurieng.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Trong các năm gần đây, việc tìm hiểu về điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã trở thành một chủ đề nóng hổi và thu hút được sự quan tâm rất lớn của các thí sinh và phụ huynh. Điểm chuẩn này không chỉ thể hiện sự cạnh tranh khốc liệt giữa thí sinh mà còn phản ánh được chất lượng đạo đức, thi đua cao của nhà trường.
Năm 2023, điểm chuẩn của Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tiếp tục là một trong những thông tin được nhắc đến nhiều trong các diễn đàn tư vấn tuyển sinh. Với sự tăng trưởng vượt bậc của ngành giáo dục, việc trở thành sinh viên của trường này ngày càng trở nên khó khăn hơn bao giờ hết. Điểm chuẩn cao cũng chính là đòn bẩy để lọc lựa và tiến tới chất lượng đào tạo cao nhất.
Tuy nhiên, không chỉ vì mức điểm cao mà Đại học Sư phạm Hà Nội 2 trở thành mục tiêu của đông đảo thí sinh. Nhà trường này tự hào về đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, có tâm huyết đóng góp cho việc nâng cao trình độ chuyên môn của sinh viên. Ngoài ra, việc áp dụng phương pháp giảng dạy tiên tiến, công nghệ thông tin vào quá trình học tập cũng là một ưu điểm lớn của Đại học Sư phạm Hà Nội 2.
Vậy năm 2023, điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 sẽ tiếp tục là một mục tiêu khó khăn, đòi hỏi sự nỗ lực hết mình từ phía thí sinh. Tuy nhiên, chỉ cần vượt qua được điểm chuẩn, thí sinh sẽ được hưởng một chất lượng đào tạo uy tín và có cơ hội phát triển nghề nghiệp trong ngành giáo dục.
Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 năm 2023
Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 điểm chuẩn 2023 – HNUE điểm chuẩn 2023
STT | Chuyên ngành | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 | A00, A01, D01, C04, XDHB | 29.28 | Học bạ | |
2 |
Giáo dục Công dân |
7140204 | D01, C00, C19, D66, XDHB | 28.07 | Học bạ | |
3 |
Sư phạm Toán học |
7140209 | A00, A01, D01, D84, XDHB | 29.67 | Học bạ | |
4 |
Sư phạm Tin học |
7140210 | A00, A01, D01, C01, XDHB | 27.1 | Học bạ | |
5 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 | A00, A01, C01, A04, XDHB | 29.05 | Học bạ | |
6 |
Sư phạm Hóa học |
7140212 | A00, B00, D07, A06, XDHB | 29.28 | Học bạ | |
7 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 | B00, B03, B08, B02, XDHB | 28.46 | Học bạ | |
8 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 | D01, C00, D15, C14, XDHB | 29.01 | Học bạ | |
9 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 | C00, D14, C19, C03, XDHB | 28.7 | Học bạ | |
10 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 | A01, D01, D12, D11, XDHB | 28.92 | Học bạ | |
11 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 | A01, D01, D12, D11, XDHB | 28.32 | Học bạ | |
12 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 | D01, D04, D11, XDHB, DD2 | 27.57 | Học bạ | |
13 |
Việt Nam học |
7310630 | D01, C00, D15, C14, XDHB | 25.94 | Học bạ | |
14 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 | DGNLHCM, DGNLQGHN, DGNLSPHN | 22.5 | Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM, Đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội. | |
15 |
Giáo dục Công dân |
7140204 | DGNLHCM, DGNLQGHN, DGNLSPHN | 17.3 | Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM, Đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội | |
16 |
Sư phạm Toán học |
7140209 | DGNLHCM, DGNLQGHN, DGNLSPHN | 24.75 | Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM, Đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội | |
17 |
Sư phạm Tin học |
7140210 | DGNLHCM, DGNLQGHN, DGNLSPHN | 19.4 | Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM, Đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội | |
18 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 | DGNLHCM, DGNLQGHN, DGNLSPHN | 22.45 | Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM, Đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội | |
19 |
Sư phạm Hóa học |
7140212 | DGNLHCM, DGNLQGHN, DGNLSPHN | 21.85 | Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM, Đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội | |
20 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 | DGNLHCM, DGNLQGHN, DGNLSPHN | 19.7 | Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM, Đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội | |
21 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 | DGNLHCM, DGNLQGHN, DGNLSPHN | 26.64 | Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM, Đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội | |
22 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 | DGNLHCM, DGNLQGHN, DGNLSPHN | 26.71 | Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM, Đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội | |
23 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 | DGNLHCM, DGNLQGHN, DGNLSPHN | 22.8 | Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM, Đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội | |
24 |
Công nghệ thông tin |
7480201 | DGNLHCM, DGNLQGHN, DGNLSPHN | 18.05 | Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM, Đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội | |
25 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 | DGNLHCM, DGNLQGHN, DGNLSPHN | 20.1 | Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM, Đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội | |
26 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 | DGNLHCM, DGNLQGHN, DGNLSPHN | 19.25 | Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM, Đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội | |
27 |
Việt Nam học |
7310630 | DGNLHCM, DGNLQGHN, DGNLSPHN | 15 | Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM, Đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội | |
28 |
Công nghệ thông tin |
7480201 | A00, A01, D01, C01, XDHB | 26.42 | Học bạ | |
29 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
7140208 | DGNLHCM, DGNLQGHN, DGNLSPHN | 19.4 | Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM, Đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội | |
30 |
Công nghệ sinh học |
7420201 | DGNLHCM, DGNLQGHN, DGNLSPHN | 17.05 | Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM, Đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội | |
31 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
7140208 | D01, C00, C19, D66, XDHB | 27.88 | Học bạ | |
32 |
Sư phạm Lịch sử Địa lý |
7140249 | C00, C19, C20, A07, XDHB | 27.85 | Học bạ | |
33 |
Sư phạm Lịch sử Địa lý |
7140249 | DGNLHCM, DGNLQGHN, DGNLSPHN | 18.55 | Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM, Đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội | |
34 |
Công nghệ sinh học |
7420201 | B00, B03, B08, A02, XDHB | 23.33 | Học bạ |
Trong bức tranh giáo dục nước ta, chủ đề điểm chuẩn đại học luôn là một đề tài được quan tâm và tranh luận. Và trong hai năm tiếp theo, điểm chuẩn của Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023 có thể dự đoán sẽ tiếp tục tăng vượt trội so với thời gian trước đó.
Điểm chuẩn là con số quan trọng và nổi bật nhất trong quá trình tuyển sinh đại học. Nó phản ánh sự cạnh tranh và chất lượng học sinh trên khắp cả nước. Đối với Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023, việc tăng điểm chuẩn có thể điều chỉnh đáng kể các yêu cầu đối với thí sinh, nhằm đảm bảo được sự chín chắn và đương đại của giáo dục nền tảng.
Sự tăng điểm chuẩn của Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023 có thể được lý giải từ nhiều yếu tố. Một trong những yếu tố quan trọng nhất chính là nhu cầu ngày càng đa dạng và cao cấp hơn trong ngành giáo dục. Hiện nay, xã hội cần những giáo viên xuất sắc, có kiến thức chuyên môn sâu rộng và kỹ năng giảng dạy tốt để đáp ứng yêu cầu phát triển của quốc gia. Do đó, điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội sẽ tăng dần để lựa chọn những học sinh ưu tú, có năng lực và đáp ứng đủ tiêu chí của trường.
Cũng không thể không nhắc đến những đổi mới trong quy trình tuyển sinh của đại học, nhằm đảm bảo sự công bằng và đúng đắn. Quá trình tuyển sinh đại học đã trở nên khắt khe hơn, và các thí sinh phải đạt được những tiêu chí như điểm thi đạt yêu cầu, trình độ tiếng Anh, và kỳ thi năng lực. Điều này giúp tạo sự minh bạch và công bằng trong việc xác định những thí sinh có đủ năng lực để tiếp tục học tập tại Đại học Sư phạm Hà Nội.
Tuy nhiên, việc tăng điểm chuẩn cũng đồng nghĩa với việc tạo thêm áp lực và căng thẳng cho các thí sinh, đặc biệt là những người đang hướng tới mục tiêu học tập tại trường này. Việc tăng điểm chuẩn có thể tạo ra sự cạnh tranh gay gắt và áp lực cao trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi, đồng thời có thể khiến một số thí sinh bị loại trước cơ hội học tập tại trường mong muốn.
Tóm lại, điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023 dự kiến sẽ tiếp tục tăng, nhằm tạo điều kiện cho trường có cơ hội lựa chọn những học sinh ưu tú nhất. Việc tăng điểm chuẩn cũng phản ánh một sự nâng cao chất lượng giáo dục và đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội và quốc gia. Tuy nhiên, việc tăng điểm chuẩn cũng cần được cân nhắc kỹ lưỡng, nhằm đảm bảo sự công bằng và không tạo ra áp lực quá lớn đối với các thí sinh.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 năm 2023 tại Pgdphurieng.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. Điểm chuẩn
2. Đại học
3. Sư phạm
4. Hà Nội 2
5. Năm 2023
6. Cơ sở đào tạo
7. Xét tuyển
8. Kỳ thi tuyển sinh
9. Nguyện vọng
10. Ngành học
11. Học bổng
12. Hồ sơ xét tuyển
13. Điểm trung bình
14. Học phí
15. Chương trình đào tạo