Giải Địa lí 8 Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 8 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập phần nội dung bài học và câu hỏi phần cuối bài trang 50 được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Giải Địa lý 8 Bài 15 giúp các em hiểu được đặc điểm dân cư, xã hội khu vực Đông Nam Á. Soạn Địa lí 8 bài 15 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á, mời các bạn cùng tải tại đây.
Lý thuyết Địa 8 Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á
1. Đặc điểm dân cư.
– Là khu vực đông dân (536 triệu người năm 2002).
– Gia tăng dân số khá nhanh: 1,5% (cao hơn mức trung bình châu Á và thế giới – 1,3%)
– Ngôn ngữ phổ biến là tiếng Anh, Hoa và Mã Lai.
=> Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, giao lưu hợp tác dễ dàng.
– Nhiều dân tộc thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it cùng chung sống.
– Dân cư tập trung đông ở đồng bằng châu thổ và vùng ven biển.
- Quốc gia có dân sô đông nhất, diện tích lớn là In-đô-nê-xi-a.
- Quốc gia có diện tích nhỏ nhất là Đông Nam Á là Xin-ga-po.
2. Đặc điểm xã hội.
– Các vịnh biển ăn sâu vào đất liền thuận lợi cho các luồng di dân, ằm trên đường di lưu, di cư của các dòng người cổ trong quá khứ.
– Các nước có nhiều nét tương đồng:
- Trong sinh hoạt, sản xuất: trồng lúa nước, dùng trâu bò làm sức kéo, dùng gạo làm lương thực chính….
- Có cùng lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc: đều là các nước bị thuộc địa, bị chiếm đóng trong chiến tranh thế giới thứ II.
– Đa dạng trong văn hóa từng dân tộc: về tôn giáo và các tín ngưỡng địa phương.
=> Tất cả các nét tương đồng là những điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện cùng phát triển trong khu vực Đông Nam Á.
Trả lời câu hỏi Địa lí 8 Bài 15
(trang 51 sgk Địa Lí 8): – Qua bảng số liệu 15.1, so sánh số dân, mật độ dân số trung bình tỉ lệ tăng dân số hằng năm của khu vực Đông Nam Á sao với châu Á và thế giới?
Trả lời:
– Dân số Đông Nam Á đông, chiếm 15,2% dân số châu Á và 8,6% dân số thế giới.
– Mật độ dân số trung bình của khu vực thuộc loại cao so với thế giới (119 người/km2, gấp hơn hai lần), nhưng tương đương với mật độ của châu Á.
– Tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực cao hơn so với châu Á và thế giới.
(trang 51 sgk Địa Lí 8): – Dựa vào hình 15.1 và bảng 15.2 hãy cho biết:
– Đông Nam Á có bao nhiêu nước? Kể tên các nước và thủ đô từng nước.
– So sánh diện tích, dân số của nước ta với các nước trung khu vực.
– Có những ngôn ngữ nào được dùng phổ biến trong các quốc gia Đông Nam Á. Điều này có ảnh hưởng gì tới việc giao lưu giữa các nước trong khu vực?
Trả lời:
– Đông Nam Á gồm 11 nước:
+ Trên bán đảo Trung Ấn là các nước: Việt Nam (Thủ đô Hà Nội), Lào (Thủ đô Viên Chăn), Cam-pu-chia (Thủ đô Phnom-pênh), Thái Lan (Thủ đô Băng Cốc), Mi-an-ma (Thủ đô Y-an-gun), Ma-lai-xi-a (Thủ đô Cua-ca Lăm-pơ).
+ Trên đảo gồm: I-đô-nê-xi-a (Thủ đô Gia-các-ta), Xin-ga-po (Thủ đô Xin-ga-po), Bru-nây (Thủ đô Ban-đa Xê-ri Bê-ga-oan), Phi-líp-pin (Thủ đô Ma-ni-la), Đông-ti-mo (Thủ đô Đi-li), Ma-lai-xi-a (ở cả bán đảo và đảo; Thủ đô Cua-la Lăm-pơ).
– Diện tích của Việt Nam tương đương với Phi-líp-pin và Mai-lai-xi-a song dân số Việt Nam hơn Ma-lai-xi-a khá nhiều, gấp trên 3 lần và tương đương với dân số của Phi-líp-pin, nhưng mức tăng dân số của Phi-líp-oin cao hơn Việt Nam.
– Ngôn ngữ được dùng phổ biến tại các quốc gia trong khu vực là: tiếng Anh, tiếng Hoa và tiếng Mã Lai. Các nước trong quần đảo có lợi thế hơn trong sử dụng ngôn ngữ chung với nhau do không có chung ngôn ngữ để sử dụng.
Giải bài tập SGK Địa lí 8 Bài 15
Câu 1
Dựa vào lược đồ hình 6.1 và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư của khu vực Đông Nam Á?
Gợi ý đáp án:
– Dân cư phân bố không đều.
- Dân cư tập trung đông (trên 100 người/km2) ở vùng ven biển của Việt Nam, Mi-an-ma, Thái Lan, Một số đảo của In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin.
- Trong nội địa và ở các đảo dân cư tập trung ít hơn.
– Nguyên nhân do vùng ven biển thường có các đồng bằng với những điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng các làng mạc, thành phố.
Câu 2
Đọc các thông tin trong bảng 15.2, hãy thống kê các nước Đông Nam Á theo diện tích từ nhỏ đến lớn, theo dân số từ ít đến nhiều. Việt Nam đứng ở vị trí nào?
Gợi ý đáp án:
– Diện tích từ nhỏ đến lớn: Xin-ga-po, Bru-nây, Đông-ti-mo, Cam-pu-chia, Lào, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a, Việt Nam, Thái Lan, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a.
– Dân số từ ít đến nhiều: Bru-nây, Đông-ti-mo, Xin-ga-po, Lào, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a.
Câu 3
Đặc điểm dân số,phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước Đông Nam Á tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước?
Gợi ý đáp án:
– Thuận lợi: Tạo điều kiện để các nước giao lưu văn hóa, kinh tế, hợp tác để cùng phát triển.
– Khó khăn: sự bất đồng về ngôn ngữ, văn hóa, tôn giáo của mỗi nước.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Địa lí 8 Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á Soạn Địa 8 trang 50 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.