Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024 gồm đề kiểm tra có bảng ma trận đề thi.
Đề thi học kì 1 Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho học kì 1 lớp 11 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Đề thi cuối kì 1 Lịch sử 11
PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Từ năm 1895, Mã Lai (Ma-lai-xi-a) trở thành thuộc địa của:
A. Mỹ.
B. Anh.
C. Hà Lan.
D. Bồ Đào Nha.
Câu 2. Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên (1285) là:
A. Thoát Hoan phải chui ống đồng chạy về nước.
B. Tướng Hầu Nhân Bảo tử trận. Nền độc lập của Đại Cồ Việt được giữ vững.
C. Ô Mã Nhi bị bắt sống, toàn bộ thủy binh giặc bị giết.
D. 300 thuyền chiến và 2 vạn thủy binh của quân giặc bị tiêu diệt.
Câu 3. Ý nào không phải là bài học lịch sử của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc?
A. Bài hoc về nâng cao sức chiến đấu và hiệu lực lãnh đạo của Đảng.
B. Bài học về nghệ thuật quân sự đánh giặc giữ nước.
C. Bài học về xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
D. Bài học về xây dựng lực lượng chống giặc ngoại xâm.
Câu 4. Năm 1402, Hồ Quý Ly và nhà Hồ đã cải cách thuế đinh như thế nào?
A. Thuế đinh thu cao hơn đối với quý tộc nhà Trần.
B. Người ít ruộng không phải nộp thuế.
C. Thuế đinh chỉ thu với người có ruộng.
D. Người không có ruộng phải nộp thuế ngang bằng quý tộc nhà Trần.
Câu 5. Hình ảnh dưới đây là biểu trưng chính thức của tổ chức nào?
A. Hội đồng Nghị viện châu Á (APA)
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
C. Hội phát triển hợp tác kinh tế Việt Nam -ASEAN (VASEAN).
D. Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD).
Câu 6. Ý nào sau đây không phải lí do Hồ Quý Ly quyết định thực hiện chính sách hạn điền
A. Đảm bảo ruộng đất cho nông dân, ổn định tình hình xã hội.
B. Làm suy yếu thế lực kinh tế của quý tộc Trần.
C. Đảm bảo nguồn thu tô thuế cho đất nước.
D. Đảm bảo lực lượng lao động sản xuất.
Câu 7. Lãnh đạo phong trào yêu nước ở In-đô-nê-xi-a là:
A. Giai cấp tư sản dân tộc và tầng lớp trí thức tiếp thu tưởng dân chủ tư sản châu Âu.
B. Tộc trưởng các dân tộc ít người.
C. Giai cấp vô sản.
D. Hoàng tử và các hoàng thân.
Câu 8. Thành lũy nào sau đây được xây dựng dưới Triều Hồ?
A. Thành Tây Đô (Thanh Hóa).
B. Thành Hoa Lư (Ninh Bình).
C. Thành Đại La (Hà Nội).
D. Thành Đồng Hới (Quảng Bình Quan).
Câu 9. Việc đặt tên đường, phố, trường học,… gắn liền với tên nhân vật lịch sử trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam thể hiện điều gì?
A. Sự ghi nhận, biết ơn của hậu thế đối với công lao của các nhân vật lịch sử.
B. Là một hình thức học tập lịch sử của những người nghiên cứu Sử học.
C. Là bài học về tinh thần yêu nước của các anh hùng hào kiệt cần được truyền bá.
D. Sự truyền bá tri thức lịch sử đối với thế hệ học sinh hiện nay.
Câu 10. Ý nào không phải là nguyên nhân khiến Đông Nam Á hải đảo là đối tượng đầu tiên thu hút sự chú ý của thực dân phương Tây?
A. Khu vực giàu tài nguyên.
B. Có nguồn hương liệu và hàng hóa phong phú.
C. Nằm trên tuyến đường biển huyết mạch.
D. Cư dân có truyền thống lao động cần cù, chăm chỉ.
Câu 11. Câu nói của Trần Quốc Tuấn: “Vừa rồi, Toa Đô, Ô Mã Nhi bốn mặt bao vây, nhưng vì vua tôi đồng tâm, anh em hòa mục, cả nước nhà góp sức, giặc phải bị bắt…” nói về điều gì?
A. Phát huy truyền thống yêu nước trong đánh giặc, giữ nước.
B. Kết hợp giữa truyền thống yêu nước với truyền thống lao động sản xuất.
C. Bài học phát huy sức mạnh đoàn kết dân tộc trong chiến tranh giữ nước.
D. Chiến thuật bao vây tiêu diệt quân giặc có thể vận dụng về sau.
Câu 12. Bài học có thể rút ra từ cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ là:
A. Sự nghiệp đổi mới giáo dục và đào tạo nhân tài phải gắn liền với thực tiễn cuộc sống, học phải đi đôi với hành, lí luận phải gắn liền với thực tiễn.
B. Đoàn kết là sức mạnh giúp nhân dân Việt Nam vượt qua mọi khó khăn, thử thách.
C. Dũng cảm và mưu trí là yếu tố tất yếu để thực hiện mọi cuộc cải cách.
D. Vận động, tập hợp lực lượng cần được thực hiện qua khẩu hiệu cụ thể.
Câu 13. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm chung của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thắng lợi của dân tộc trước năn 1858?
A.Đều chống lại sự xâm lược của các triều đại phong kiến phương Bắc.
B. Đều kết thúc bằng một trận quyết chiến chiến lược, đập tan ý đồ xâm lược của kẻ thù.
C .Đều là các cuộc chiến tranh chính nghĩa, bảo vệ độc lập của dân tộc.
D. Nhân đạo, hòa hiếu đối với kẻ thù xâm lược bại trận.
Câu 14. Năm 542, Lý Bí lãnh đạo nhân dân nổi dậy chống chính quyền đô hộ:
A. Nhà Đông Hán.
B. Nhà Ngô.
C. Nhà Lương.
D. Nhà Đường.
Câu 15. “Ta từng tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, nước mắt đầm đìa, ruột đau như cắt, chỉ giận không được ăn thịt, nằm da, nuốt gan uống máu quân thù; dẫu trăm thân ta phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác ta bọc trong da ngựa, cũng nguyện xin làm” là câu nói nổi tiếng của vị chủ soái nào?
A. Quang Trung – Nguyễn Huệ.
B.Lý Thường Kiệt.
C. Trần Hưng Đạo.
D. Trần Thủ Độ.
Câu 16. Tại sao vua Mông-kút và vua Chu-la-long-con tiến hành công cuộc cải cách ở Xiêm?
A. Xiêm đứng trước sự đe dọa của thực dân phương Tây về thuộc địa.
B. Vương quốc Xiêm muốn xóa bỏ hoàn toàn chế độ nô lệ, giải phóng người lao động.
C. Nhà vua có Hội đồng Nhà nước là cơ quan tư vấn và các hoàng thân du học ở phương Tây.
D. Chuẩn bị kĩ lưỡng về kinh tế, quân sự cho phòng trào đấu tranh chống thực dân phương Tây.
Câu 17. Đâu không phải là một trong các phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp ở Cam-pu-chia?
A. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.
B. Khởi nghĩa của A-cha-xoa.
C. Khởi nghĩa của Hô-xê Ri-đan.
D. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô.
Câu 18. Chiến thắng nào đã đập tan âm mưu xâm lược của phong kiến Xiêm?
A. Chi Lăng – Xương Giang.
B. Ngọc Hồi – Đống Đa.
C. Tốt Động – Chúc Động.
D. Rạch Gầm – Xoài Mút.
Câu 19. Ý nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của chính sách “chia để trị” của thực dân phương Tây đối với khu vực Đông Nam Á?
A.Xung đột sắc tộc, tôn giáo.
B. Tranh chấp biên giới.
C. Tranh chấp lãnh thổ.
D. Gắn kết khu vực thế giới.
Câu 20. Đến cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp đã hoàn thành quá trình xâm lược:
A. Miến Điện (Mi-an-ma).
B. Xiêm (Thái Lan)
C. Xin-ga-po.
D. Ba nước Đông Dương.
Câu 21. Truyền thống quý báu của phụ nữ Việt Nam trong công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm được Hai Bà Trưng, Bà Triệu thể hiện qua câu tục ngữ, ca dao nào dưới đây?
A. Nhiễu điều phủ lấy giá gương/Người trong một nước phải thương nhau cùng.
B. Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
C. Bầu ơi thương lấy bí cùng/Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
D. Dân ta nhớ một chữ đồng/Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh.
Câu 22. Ngay sau khi quân Nhật đầu hàng Đồng minh năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á đã tiến hành cách mạng giành lại được độc lập dân tộc?
A. Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.
B. Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Lào.
C. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Lào.
D. Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a, Lào.
Câu 23. Điền vào dấu ba chấm “…” trong đoạn tư liệu dưới đây:
Công cuộc cải cách ở Xiêm mang tính chất…..(1)….., đáp ứng phần nào yêu cầu của lịch sử, đưa đất nước phát triển theo con đường…..(2)….., giữ được…..(3)…..mặc dù vẫn còn lệ thuộc về nhiều mặt.
A đổi mới; (2). xã hội chủ nghĩa; (3). đất nước.
B. chính trị; (2). vô sản; (3). dân tộc.
C. triệt để; (2). quân chủ chuyên chế; (3). chủ quyền đất nước.
D. tiến bộ; (2). tư bản chủ nghĩa; (3). nền độc lập dân tộc.
Câu 24. Vì sao nhà Hồ đã nhanh chóng sụp đổ khi nhà Minh tiến hành xâm lược vào giữa năm 1407?
A. Không thực hiện được mục tiêu cải cách về quân sự.
B. Xây dựng thành lũy không có tính phòng thủ cao.
C. Dùng pháp luật để cưỡng chế thực hiện mục tiêu cải cách gây mất lòng dân.
D. Không tuyển chọn được người tài từ trung ương đến địa phương.
II. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
Trình bày diễn biến chính của khởi nghĩa Lam Sơn.
Theo em, nghĩa quân Lam Sơn đã vận dụng được những bài học kinh nghiệm nào từ kho tàng quân sự truyền thống của dân tộc ta và đóng góp thêm những gì vào kho tàng ấy?
Câu 2 (1,0 điểm). Có nhận định cho rằng: “Hồ Quý Ly là một nhà cải cách lớn, kiên quyết và táo bạo”. Em đồng ý với nhận định đó không? Vì sao?
Ma trận đề thi học kì 1 môn Lịch sử 11
CHỦ ĐỀ |
MỨC ĐỘ |
Tổng số câu |
Điểm số |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
VD cao |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á |
2 |
2 |
1 |
5 |
1,25 |
||||||
Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á |
2 |
2 |
1 |
5 |
1,25 |
||||||
Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1945) |
2 |
1 |
2 |
5 |
1,25 |
||||||
Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX) |
1 |
1 ý |
1 |
1 ý |
2 |
4 |
1 |
4,0 |
|||
Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ |
1 |
2 |
2 |
1 |
5 |
1 |
2,25 |
||||
Tổng số câu TN/TL |
8 |
1 ý |
8 |
1 ý |
8 |
0 |
0 |
1 |
24 |
2 |
10,0 |
Điểm số |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
1,0 |
2,0 |
0 |
0 |
1,0 |
6,0 |
4,0 |
10,0 |
Tổng số điểm |
4,0 điểm 40 % |
3,0 điểm 30 % |
2,0 điểm 20 % |
1,0 điểm 10 % |
10 điểm 100 % |
10 điểm |
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: LỊCH SỬ 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt |
Số ý TL/ Số câu hỏi TN |
Câu hỏi |
||
TN (số ý) |
TL (số câu) |
TN (số ý) |
TL (số câu) |
|||
I. QUÁ TRÌNH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á |
10 |
0 |
||||
Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á |
Nhận biết |
– Nêu được tên thuộc địa xâm chiếm Mã Lai (Ma-lai-xi-a) từ năm 1895. – Nêu được tên đất nước trở thành thuộc địa của Pháp cuối thế kỉ XIX. |
2 |
C1 C20 |
||
Thông hiểu |
– Tìm được ý không phải là nguyên nhân khiến Đông Nam Á hải đảo là đối tượng đầu tiên thu hút sự chú ý của thực dân phương Tây. – Lí giải được tại sao vua Mông-kút và vua Chu-la-long-con tiến hành công cuộc cải cách ở Xiêm. |
2 |
C10 C16 |
|||
Vận dụng |
Điền được vào dấu ba chấm trong đoạn tư liệu về ý nghĩa cuộc cải cách ở Xiêm. |
1 |
C23 |
|||
Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á |
Nhận biết |
– Nêu được lãnh đạo phong trào yêu nước ở In-đô-nê-xi-a. – Nêu được những quốc gia ở Đông Nam Á đã tiến hành cách mạng giành lại được độc lập dân tộc ngay sau khi quân Nhật đầu hàng Đồng minh năm 1945. |
2 |
C7 C22 |
||
Thông hiểu |
– Tìm được phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp không diễn ra ở Cam-pu-chia. – Tìm được ý không đúng về ảnh hưởng của chính sách “chia để trị” của thực dân phương Tây đối với khu vực Đông Nam Á. |
2 |
C17 C19 |
|||
Vận dụng |
Nêu tên được tổ chức ở Đông Nam Á theo biểu trưng minh họa. |
1 |
C5 |
|||
II. CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945) |
9 |
1 |
||||
Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1945) |
Nhận biết |
– Nêu được kết quả của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên (1285). – Nêu được chiến thắng o đã đập tan âm mưu xâm lược của phong kiến Xiêm. |
2 |
C2 C18 |
||
Thông hiểu |
Nêu được ý không phản ánh đúng đặc điểm chung của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thắng lợi của dân tộc trước năn 1858. |
1 |
C13 |
|||
Vận dụng |
– Nêu được nội dung câu nói của Trần Quốc Tuấn. – Nêu được đoạn tư liệu là câu nói nổi tiếng của vị chủ soái nào. |
2 |
C11 C15 |
|||
Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX) |
Nhận biết |
– Nêu được tên chính quyền đô hộ Lý Bí đã lãnh đạo nhân dân nổi dậy năm 542. – Trình bày được diễn biến chính của khởi nghĩa Lam Sơn. |
1 |
1 |
C14 |
C1.a |
Thông hiểu |
– Tìm được ý không phải là bài học lịch sử của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc. – Nêu được bài học kinh nghiệm nghĩa quân Lam Sơn đã vận dụng được từ kho tàng quân sự truyền thống của dân tộc ta và đóng góp thêm những gì vào kho tàng ấy. |
1 |
1 |
C3 |
C1.b |
|
Vận dụng |
– Nêu được ý nghĩa của việc đặt tên đường, phố, trường học,… gắn liền với tên nhân vật lịch sử trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam. – Nêu được truyền thống quý báu của phụ nữ Việt Nam trong công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm được Hai Bà Trưng, Bà Triệu. |
2 |
C9 C21 |
|||
III. MỘT SỐ CUỘC CẢI CÁCH LỚN TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858) |
5 |
1 |
||||
Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ |
Nhận biết |
Nêu được cải cách về thuế đinh của Hồ Quý Ly và nhà Hồ vào năm 1402. |
1 |
C4 |
||
Thông hiểu |
– Tìm được ý không phải lí do Hồ Quý Ly quyết định thực hiện chính sách hạn điền. – Lí giải được vì sao nhà Hồ đã nhanh chóng sụp đổ khi nhà Minh tiến hành xâm lược vào giữa năm 1407. |
2 |
C6 C24 |
|||
Vận dụng |
– Kể được tên thành lũy sau được xây dựng dưới Triều Hồ. – Nêu được bài học có thể rút ra từ cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ. |
2 |
C8 C12 |
|||
Vận dụng cao |
Nêu được lí do đồng ý/không đồng ý với nhận định về Hồ Quý Ly. |
1 |
C2 |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 11 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 1 Sử 11 (Có ma trận) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.