Đề thi học kì 1 Địa lí 12 Chân trời sáng tạo năm 2024 – 2025 giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu ôn luyện.
Đề thi cuối kì 1 Địa lí 12 Chân trời sáng tạo được biên soạn với cấu trúc bám sát đề minh họa 2025. Thông qua đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 Chân trời sáng tạo các em có thêm nhiều đề ôn luyện làm quen với kiến thức để không còn bỡ ngỡ trước khi bước vào kì thi chính thức. Ngoài ra các bạn xem thêm: đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo, đề thi học kì 1 môn Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo.
Đề kiểm tra học kì 1 Địa lí 12
PHÒNG GD&ĐT. . . . . TRƯỜNG THPT. . . . . . . |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Điểm cực Nam nước ta nằm tại đâu?
A. Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
B. Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
C. Xã Vạn Thạch, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
D. Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
Câu 2. Nước ta có các khối khí hoạt động theo mùa hình thành mùa gió chính là
A. gió mùa đông và gió mùa hạ.
B. gió mùa lạnh và gió mùa nóng.
C. gió mùa xuân và gió mùa thu.
D. gió mùa đông và gió mùa thu.
Câu 3. Hệ sinh thái tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là
A. rừng nhiệt đới gió mùa.
B. rừng ôn đới ẩm.
C. rừng cận nhiệt.
D. rừng lá kim núi cao.
Câu 4. Giải pháp nào dưới đây là giải pháp bảo vệ tài nguyên nước?
A. Hạn chế sử dụng nước trong sản xuất.
B. Xử lí nước thải sản xuất, sinh hoạt.
C. Sử dụng phân hóa học trồng cây.
D. Sử dụng lãng phí nước.
Câu 5. Hiện nay, cơ cấu giới tính nước ta đang có tình trạng gì?
A. Mất cân bằng giới tính khi sinh.
B. Cân bằng giới tính khi sinh.
C. Giới tính khi sinh khá cân bằng.
D. Giới tính khi sinh chệnh lệch ít.
Câu 6. Năng suất lao động xã hội ở nước ta hiện nay như thế nào?
A. Tăng trưởng nhanh, đứng đầu trong khu vực Đông Nam Á.
B. Đã có tăng trưởng khá, nhưng vẫn còn thấp so với một số nước trong khu vực Đông Nam Á.
C. Tăng trưởng chậm, vẫn còn thấp so với khu vực châu Á.
D. Tăng trưởng nhanh, đứng đầu trong khu vực Đông Nam Á nhưng vẫn còn thấp so với khu vực châu Á.
Câu 7. Về phương diện quản lí, cấp Trung ương không quản lí
A. Đà Nẵng.
B. Hải Phòng.
C. Cần Thơ.
D. Bắc Ninh.
Câu 8. Tại sao phải chuyển dịch cơ cấu nước ta?
A. Cải thiện chất lượng tăng trưởng kinh tế.
B. Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
C. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững.
D. Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế.
Câu 9. Việc đóng cửa rừng tự nhiên nước ta được thực hiện từ năm
A. 2005
B. 2006
C. 2007
D. 2008
Câu 10. Theo luật Lâm nghiệp, đóng cửa rừng tự nhiên là
A. dừng khai thác gỗ tự nhiên trong thời gian nhất định bằng quyết định cơ quan nhà nước.
B. dừng khai thác gỗ tự nhiên trong thời gian dài bằng quyết định cơ quan nhà nước.
C. dừng khai thác gỗ tự nhiên trong thời gian ngắn định bằng quyết định cơ quan nhà nước.
D. dừng khai thác gỗ tự nhiên trong thời gian 3 tháng bằng quyết định cơ quan nhà nước.
Câu 11. Vùng sinh thái nông nghiệp nước ta được hình thành không dựa trên sự khác biệt về điều kiện
A. sinh thái nông nghiệp.
B. kinh tế – xã hội.
C. chuyên môn hóa sản xuất.
D. đối tượng tham gia sản xuất.
Câu 12. Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp, khu vực nào chiếm tỉ trọng lớn thứ hai?
A. Kinh tế quốc doanh.
B. Kinh tế Nhà nước.
C. Kinh tế ngoài Nhà nước.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 13. : Ý nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của ngành dệt, may ở nước ta?
A. Sản phẩm chính là sợi, vải,…
B. Phát triển mạnh ở miền Trung.
C. Đa dạng sản phẩm.
D. Được hình thành từ sớm.
Câu 14. Bể than nào dưới đây không phân bố ở nước ta
A. Cửu Long.
B. Bắc Ninh.
C. Đông Bắc.
D. Lạng Sơn.
Câu 15. Địa phương nào dưới đây không có lịch sử phát triển công nghiệp lâu đời?
A. Hải Phòng.
B. Bắc Ninh.
C. Hà Nội.
D. Đồng Nai.
Câu 16. Tăng cường chuyên môn hóa và đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp đều có chung một tác động là
A. Khai thác tốt hơn các điều kiện tự nhiên.
B. Giảm thiểu rủi ro thị trường.
C. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động
D. Trở thành nông nghiệp sản xuất hàng hóa.
Câu 17. Năng suất lao động khai thác thủy sản nước ta còn thấp chủ yếu là do
A. Môi trường bị suy thoái, nguồn thủy sản giảm.
B. Hệ thống cảng cá chưa đáp ứng được nhu cầu.
C. Chế biến thủy sản chất lượng còn hạn chế.
D. Phương tiện khai thác chưa được đổi mới.
Câu 18. Nguyên nhân nào sau đây làm cho cây công nghiệp lâu năm có vai trò quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp?
A. Năng suất cao hơn cây công nghiệp hàng năm.
B. Có nhiều thuận lợi phát triển hơn cây trồng khác.
C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
D. Giá trị sản xuất cao hơn cây công nghiệp hàng năm.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau:
“Hiện nay, số dân trên thế giới vẫn tiếp túc tăng nhanh. Đến năm 2021, dân số thế giới đạt 7,89 tỉ người, tỉ lệ gia tăng dân số là 0,9%. Có nhiều nhân tố tác động đến sự gia tăng dân số trên thế giới, trong đó có sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế – xã hội giữa các nhóm nước”.
a) Nhóm nước phát triển thường có tỷ lệ sinh cao.
b) Gia tăng cơ học là nguyên nhân chính làm cho dân số thế giới tăng nhanh.
c) Nếu tỉ lệ gia tăng dân số không thay đổi thì số dân trên thế giới đạt 7,96 tỉ người năm 2022.
d) Điều kiện tự nhiên, môi trường sống, phong tục tập quán, ý tế, giáo dục,… đều có tác động đến sự gia tăng dân số.
Câu 2. Cho bảng số liệu
Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá của nước ta giai đoạn 2010 – 2021
Năm Tiêu chí |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Trị giá xuất khẩu |
72,2 |
162 |
282,6 |
336,1 |
Trị giá nhập khẩu |
84,8 |
165,7 |
262,8 |
332,9 |
(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam năm 2011, năm 2022)
a) Trị giá xuất khẩu có tốc độ tăng chậm hơn trị giá nhập khẩu trong giai đoạn 2010 – 2021.
b) Hoạt động ngoại thương có sự thay đổi tích cực, từ xuất siêu, hiện nay Việt Nam trở thành nước nhập siêu.
c) Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện trị giá xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 là biểu đồ cột ghép.
d) Tổng trị giá xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta tăng liên tục trong giai đoạn 2010 – 2021.
………..
Xem chi tiết trong file tải về
Ma trận đề thi cuối kì 1 Địa lí 12
Thành phần năng lực |
Cấp độ tư duy |
||||||||
PHẦN I |
PHẦN II |
PHẦN III |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
|
Nhận thức khoa học địa lí |
2 |
5 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Tìm hiểu địa lí |
4 |
1 |
4 |
0 |
6 |
3 |
0 |
3 |
0 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
5 |
0 |
0 |
3 |
TỔNG |
6 |
7 |
5 |
2 |
6 |
8 |
0 |
3 |
3 |
…………
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 Địa lí 12
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề thi học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2024 – 2025 sách Chân trời sáng tạo Đề thi cuối kì 1 Địa lý 12 (Cấu trúc mới – Có ma trận) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.