Đề cương ôn tập THPT Quốc gia môn Địa lí 2023 sẽ là nguồn tư liệu hữu ích không thể thiếu đối với các bạn học sinh lớp 12.
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia 2023 môn Địa tổng hợp toàn bộ kiến thức lý thuyết trọng tâm kèm theo các dạng bài tập trắc nghiệm xoay quanh kiến thức Địa lí 12. Thông qua đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Địa các bạn sẽ chủ động và luyện tập một cách thành thạo nhất. Vậy sau đây là toàn bộ nội dung chi tiếtĐề cương ôn tập THPT Quốc gia môn Địa lí 2023, mời các bạn cùng đón đọc.
Ma trận đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý 2023
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao |
Phần A. KIẾN THỨC | ||||
Chủ đề 1.Địa lí tự nhiên và Địa lí dân cư |
||||
1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ |
Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn phạm vi lãnh thổ Việt Nam. |
Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, KT – XH và quốc phòng. |
Sử dụng được bản đồ, số liệu thống kê về vị trí địa lí nước ta; Mối quan hệ giữa vị trí địa lí và các thành phần tự nhiên khác. |
|
2. Đặc điểm chung của tự nhiên |
Nêu được đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam; trình bày được đặc điểm cơ bản của ba miền tự nhiên nước ta. |
Phân tích được các thành phần tự nhiên. |
Phân tích được mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên. |
Giải thích được một số hiện tượng tự nhiên đơn giản trong thực tế. |
3. Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên |
Nhận biết được sự suy thoái một số loại tài nguyên thiên nhiên và nguyên nhân. Biết được chiến lược, chính sách về tài nguyên và môi trường của Việt Nam. |
Hiểu được một số tác động tiêu cực do thiên nhiên gây ra đối với sản xuất và đời sống. |
Đề xuất được một số giải pháp bảo vệ môi trường ở địa phương. |
|
4. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư |
Trình bày đặc điểm dân số và phân bố dân cư. Nêu được chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động |
Phân tích được một số đặc điểm dân số, phân bố dân cư; nguyên nhân, hậu quả của dân đông, gia tăng nhanh, phân bố chưa hợp lí. |
Đánh giá được hiện trạng dân số và phân bố dân cư ở địa phương. Liên hệ được vấn đề sử dụng nguồn lao động ở địa phương. |
|
5. Lao động và việc làm |
Trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta. |
Hiểu được việc làm đang là vấn đề kinh tế – xã hội lớn của nước ta và hướng giải quyết. |
Liên hệ việc giải quyết việc làm ở địa phương |
|
6. Đô thị hoá |
Trình bày được một số đặc điểm đô thị hoá và sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta; |
Hiểu được trình độ đô thị hóa của nước ta – Ảnh hưởng của đô thị hoá đến sự phát triển KT – XH. |
Liên hệ đô thị hóa ở địa phương |
|
Chủ đề 2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế – Địa lí kinh tế ngành, vùng |
||||
1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế |
Nêu được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ ở nước ta. |
Làm rõ được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế với sự phát triển kinh tế nước ta. |
Liên hệ chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở địa phương |
Mối quan hệ tăng trưởng KT và cơ cấu KT |
2. Địa lí kinh tế ngành 2.1. Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp |
Trình bày được cơ cấu của ngành nông nghiệp : trồng trọt, chăn nuôi ; tình hình phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chính của nước ta. |
– Chứng minh và giải thích được các đặc điểm chính của nền nông nghiệp nước ta. – Chứng minh được xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp. – Hiểu và trình bày được điều kiện, tình hình phát triển, phân bố ngành thuỷ sản và một số phương hướng phát triển ngành thuỷ sản của nước ta. – Hiểu và trình bày được những đặc điểm chính của 7 vùng nông nghiệp. |
Làm rõ được những đặc trưng của nông nghiệp nhiệt đới, cơ cấu nông nghiệp…ở địa phương. |
|
2.2. Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp |
Trình bày và nhận xét được cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ. |
– Phân tích được một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp. – Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta. Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta. |
Nhận xét được sự phát triển và phân bố công nghiệp địa phương. |
|
2.3. Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ |
Trình bày được đặc điểm giao thông vận tải, thông tin liên lạc; vai trò, tình hình phát triển và sự thay đổi cơ cấu nội, ngoại thương và sự phân bố các trung tâm thương mại lớn ở Việt Nam. |
Phân tích được tài nguyên du lịch ở nước ta. Hiểu được tình hình phát triển ngành du lịch, sự phân bố của các trung tâm du lịch chính. |
Làm rõ mối quan hệ giữa phát triển du lịch và bảo vệ môi trường. |
|
3. Địa lí kinh tế vùng 3.1. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Kể tên được các tỉnh thuộc vùng ; nêu được vị trí địa lí của vùng. |
Phân tích được việc phát triển các ngành kinh tế của vùng; một số vấn đề đặt ra và biện pháp khắc phục. Phân tích được sự phát triển kinh tế của vùng có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế, xã họi và an ninh quốc phòng. |
Liên hệ thực tế. |
|
3.2. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng |
– Kể tên được các tỉnh thuộc vùng ; nêu được vị trí địa lí của vùng. – Trình bày được tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và các định hướng chính. |
Phân tích được tác động của vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, KT – XH tới sự phát triển kinh tế. |
Xác định được những vấn đề kinh tế – xã hội cần phải giải quyết. |
|
3.3. Vấn đề phát triển kinh tế – xã hội ở Bắc Trung Bộ |
Kể tên được các tỉnh thuộc vùng ; nêu được vị trí địa lí của vùng. |
Phân tích được sự hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp, cơ cấu công nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng của vùng. |
Liên hệ thực tế. |
|
3.4. Vấn đề phát triển kinh tế – xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ |
– Kể tên được các tỉnh thuộc vùng ; nêu được vị trí địa lí của vùng. – Trình bày được vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển. |
Phân tích được tầm quan trọng của vấn đề phát triển công nghiệp, cơ sở hạ tầng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng. |
Liên hệ thực tế. |
|
3.5. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên |
– Kể tên được các tỉnh thuộc vùng ; nêu được vị trí địa lí của vùng. |
– Hiểu được ý nghĩa của việc phát triển kinh tế ở Tây Nguyên. – Hiểu được thực trạng phát triển cây công nghiệp ; khai thác và chế biến lâm sản, bảo vệ rừng ; phát triển chăn nuôi gia súc lớn ; phát triển thuỷ điện, thuỷ lợi và những vấn đề của vùng, biện pháp giải quyết những vấn đề đó. – So sánh được sự khác nhau về trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. |
Liên hệ thực tế. |
Giải thích được sự khác nhau về trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. |
3.6. Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ |
– Kể tên được các tỉnh thuộc vùng ; nêu được vị trí địa lí của vùng. – Chứng minh được sự phát triển theo chiều sâu trong công nghiệp, nông nghiệp của Đông Nam Bộ. |
Giải thích được sự cần thiết phải khai thác tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ môi trường. – Giải thích được sự phát triển theo chiều sâu trong công nghiệp, nông nghiệp của Đông Nam Bộ. |
Liên hệ thực tế. |
Lí giải được các chỉ số phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ. |
3.7. Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long |
– Kể tên được các tỉnh thuộc vùng ; nêu được vị trí địa lí của vùng. |
– Hiểu và trình bày được một số biện pháp cải tạo, sử dụng tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long. |
Liên hệ thực tế. |
|
3.8. Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo |
Trình bày được tình hình và khả năng phát triển kinh tế tổng hợp của vùng biển, đảo nước ta. |
Hiểu vùng biển Việt Nam, các đảo và quần đảo là một bộ phận quan trọng của lãnh thổ nước ta, là nơi có nhiều tài nguyên, có vị trí quan trọng trong an ninh quốc phòng. |
Nhận xét các vấn đề kinh tế – xã hội, tài nguyên, môi trường, an ninh quốc phòng của vùng biển nước ta. |
|
3.9. Các vùng kinh tế trọng điểm |
Biết phạm vi lãnh thổ, vai trò, đặc điểm, thực trạng phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung, Nam Bộ. |
Phân tích được các thế mạnh của từng vùng kinh tế trọng điểm đối với việc phát triển kinh tế – xã hội. |
So sánh ba vùng về thế mạnh, hiện trạng và định hướng phát triển. |
|
Phần B. KĨ NĂNG |
||||
Chủ đề 1. Phân tích biểu đồ và bảng số liệu cho trước và nhận xét, giải thích |
||||
1. Phân tích biểu đồ (cho trước hoặc biểu đồ trong Atlat Địa lí Việt Nam). |
Đọc biểu đồ theo yêu cầu. |
Nhận xét. |
Phân tích. |
Giải thích. |
2. Phân tích bảng số liệu (nhận xét, giải thích). |
Tính toán |
Nhận xét. |
Phân tích. |
Giải thích. |
Chủ đề 2. Khai thác Atlat Địa lí Việt Nam |
Đọc, chỉ ra được cơ cấu, số lượng và phân bố các đối tượng trên bản đồ. |
Nhận xét. |
Phân tích. |
Giải thích. |
Phần 1: Lý thuyết ôn thi THPT Quốc gia môn Địa
VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế – xã hội:
a. Bối cảnh:
– Ngày 30 – 4 – 1975: Đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn vết thương chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước.
– Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu.
– Tình hình trong nước và quốc tế những năm cuối thập kỉ 70, đầu thập kỉ 80 diễn biến phức tạp.
→ Trong thời gian dài nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng.
b. Diễn biến:
– Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới trong một số ngành (nông nghiệp, công nghiệp).
– Đường lối Đổi mới được khẳng định từ Đại hội VI – Năm 1986 với ba xu thế:
+ Dân chủ hóa đời sống kinh tế – xã hội.
+ Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
c. Thành tựu:
– Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế – xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số.
– Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005).
– Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa (giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III).
– Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ rệt.
– Đời sống nhân dân được cải thiện, giảm tỉ lệ nghèo của cả nước.
d. Thách thức:
– Các thành tựu kinh tế chưa thật vững chắc. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm.
– Lạm phát có xu hướng tăng lên. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn.
– Chênh lệch trình độ phát triển KT-XH giữa các vùng.
– Thiếu vốn đầu tư, kết cấu hạ tầng và csvc chưa đáp ứng nhu cầu phát triển.
– Nhiều vấn đề xã hội cần giải quyết: Nhà ở, việc làm, môi trường, y tế, …
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực:
a. Bối cảnh:
– Thế giới: Toàn cầu hóa là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác khu vực. Các tổ chức liên minh kinh tế được thành lập.
– Ngày 15 – 11 – 1994, tổ chức thương mại thế giới (WTO) ra đời, hoạt động chính thức từ 1 – 1 – 1995. Hiện nay gồm 150 nước thành viên.
– Việt Nam là thành viên của ASEAN (tháng 7/1995), bình thường hóa quan hệ Việt
– Mỹ, thành viên WTO năm 2007.
– Năm 1997, Việt Nam tham gia vào khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á (APTA). Tham gia diễn đàn kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC).
b. Thành tựu:
– Thu hút vốn đầu tư nước ngoài ODA, FDI.
– Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường.
– Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, xuất khẩu gạo….
c. Thách thức:
– Bộc lộ những khó khăn của nước ta: Vốn, công nghệ và lao động lành nghề . . .
– Sự cạnh tranh các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.
– Sự phá hoại của các thế lực thù địch
3. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới:
– Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo.
– Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN.
– Đẩy mạnh công nghiệp hoá gắn liền với kinh tế tri thức.
– Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.
– Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững.
– Phát triển nền văn hoá mới, chống lại các tệ nạn xã hội, mặt trái của kinh tế thị trường.
CHUYÊN ĐỀ I
A. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
1. Vị trí địa lí:
– Nằm ở rìa phía đông của bán cầu trên bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
– Vị trí bán đảo, vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với Thái Bình Dương.
– Nằm trên các tuyến đường giao thông hàng hải, đường bộ, đường hàng không quốc tế quan trọng.
– Nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động của thế giới.
2. Phạm vi lãnh thổ:
– Hệ tọa độ trên đất liền:
Điểm cực | Kinh, vĩ tuyến | Địa giới hành chính |
Bắc | 23023’B | Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. |
Nam | 8034′ B | Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau. |
Tây | 102009’Đ | Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên. |
Đông | l09024’Đ | Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. |
– Tọa độ địa lí trên biển: Phía Đông 117020’Đ, phía Nam 6050’B và phái Tây 1010Đ.
– Nằm hoàn toàn trong vòng đai nhiệt đới Bắc bán cầu, thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch và gió mùa châu Á.
– Nằm hoàn toàn trong múi giờ thứ 7, thuận lợi cho việc thống nhất quản lí đất nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác.
– Phạm vi lãnh thổ bao gồm:
a. Vùng đất:
– Gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo ở nước ta. (S: 331.212 km2).
– Biên giới trên đất liền dài hơn 4600km, phần lớn nằm ở khu vực miền núi, trong đó đường biên giới chung với:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc dài (hơn 1400km).
+ Phía Tây giáp Lào (gần 2100km).
+ Phía Tây Nam giáp Campuchia (hơn 1100km).
Đường biên giới được xác định theo các dạng địa hình đặc trưng: đỉnh núi, đường sống núi, đường chia nước, khe, sông, suối, … Giao thông với các nước thông qua nhiều cửa khẩu tương đối thuận lợi.
b. Vùng biển:
Diện tích khoảng 1 triệu km2. Đường bờ biển dài 3260km chạy theo hình chữ S từ thị xã Móng Cái (Quảng Ninh) đến thị xã Hà Tiên (Kiên Giang). Có 29/63 tỉnh và thành phố giáp với biển.
Các bộ phận hợp thành vùng biển gồm:
– Vùng nội thuỷ: Là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở (Nối các đảo ngoài cùng gọi là đương cơ sở).
– Lãnh hải: Là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, cách đều đường cơ sở là 12 hải lí (1 hải lí = 1852m).
– Vùng tiếp giáp lãnh hải: Là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền các nước ven biển (bảo vệ an ninh, quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư …) vùng này cách lãnh hải 12 hải lí (cách đường cơ sở 24 hải lí).
– Vùng đặc quyền kinh tế: Là vùng nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt kinh tế nhưng vẫn để các nước khác đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyển, máy bay của nước ngoài vẫn đi lại theo Công ước quốc tế về đi lại. Vùng này có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
– Thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và trong lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của lục địa, có độ sâu 200m hoặc hơn nữa. Nhà nước ta có toàn quyền thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa Việt Nam.
– Hệ thống đảo và quần đảo: Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ và hai quần đảo xa bờ là quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa.
c. Vùng trời:
Khoảng không gian, không giới hạn bao trùm trên lãnh thổ Việt Nam. Trên đất liền được xác định bởi đường biên giới, trên biển là ra nh giới bên ngoài lãnh hải và không gian của các đảo.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí:
a. Ý nghĩa tự nhiên:
– Vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa với nền nhiệt ẩm cao.
– Nước ta còn nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á, nên khí hậu nước ta có 2 mùa rõ rệt:
– Nước ta giáp biển Đông là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông.
– Nước ta nằm trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dương nên có tái nguyên khoáng sản phong phú.
– Nước ta nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật nên tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng.
– Vị trí và hình thể tạo nên sự phân hoá đa dạng về tự nhiên giữa các vùng miền.
b. Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng:
– Về kinh tế:
+ Tạo thuận lợi trong phát triển kinh tế và vùng lãnh thổ, thực hiện chính sách mở của, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
+ Điều kiện phát triển các loại hình giao thông, thuận lợi trong việc phát triển quan hệ ngoại thương với các nước trong và ngoài khu vực.
– Về văn hoá – xã hội:
+ Tạo thuận lợi nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
+ Góp phần làm giàu bản sắc văn hóa, kể cả kinh nghiệm sản xuất…
– Về chính trị và quốc phòng:
+ Là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á. Một khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.
+ Biển Đông của nước ta là một hướng chiến lược có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước.
c. Khó khăn:
– Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa thiếu ổn định, tính thất thường của thời tiết, các tai biến thiên nhiên (bão, lụt, hạn hán, sâu bệnh…) thường xuyên xảy ra gây tổn thất lớn đến sản xuất và đời sống.
– Việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ gắn với vị trí chiến lược quan trọng ở nước ta.
– Đặt nước ta vào thế vừa hợp tác vừa cạnh tranh quyết liệt trên thi trường thế giới.
B. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
1. Đặc điểm chung của địa hình:
a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp:
– Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, từ 1000 – 2000m núi trung bình 14%, trên 2000m núi cao chỉ có 1%.
– Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
b. Cấu trúc địa hình khá đa dạng:
– Cấu trúc: 2 hướng chính:
+ Hướng Tây Bắc – Đông Nam: vùng núi Trường Sơn Bắc, Tây Bắc.
+ Hướng vòng cung: vùng núi Đông Bắc, Trường Sơn Nam.
– Địa hình già trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
– Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: Xói mòn, rửa trôi ở miền núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng.
d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: Thông qua các hoạt động kinh tế: Các công trình thủy lợi, thủy điện, đắp đê… làm biến đổi các dạng địa hình.
2. Các khu vực địa hình:
a. Khu vực đồi núi:
* Địa hình núi: 4 vùng: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
Vùng núi |
Vị trí |
Đặc điểm chính |
Đông Bắc |
– Nằm ở tả ngạn sông Hồng |
– Hướng vòng cung. – Hướng nghiêng chung: Thấp dần từ TB xuống ĐN – Chủ yếu là đồi núi thấp. – Gồm 4 cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, mở rộng về phía Bắc, Đông. – Thung lũng: Sông Cầu, sông Thương, Lục Nam. |
Tây Bắc |
– Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. |
– Địa hình cao nhất nước, hướng TB – ĐN. – Ba dải địa hình: + Phía Đông: Dãy núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn (Đỉnh Phanxipăng: 3143m). + Phía Tây: Địa hình núi Tây Bắc. + Ở giữa: Địa hình thấp hơn: dãy núi, sơn nguyên, cao nguyên đá vôi. |
Trường Sơn Bắc. |
– Phía Nam Bạch Mã. |
– Hướng địa hình: Tây Bắc – Đông Nam. – Các dãy núi song song, so le nhau. Thấp, hẹp ngang nâng cao hai đầu. |
Trường Sơn Nam |
– Phía Nam Bạch Mã. |
– Có sự bất đối xứng giữa hai sườn Đông, Tây của Tây Trường Sơn. + Địa hình núi ở phía Đông với những đỉnh cao trên 2000m nghiêng dần về phía Đông. + Cao nguyên badan tương đối bằng phẳng, bán bình nguyên xen đồi phía Tây. |
Khu vực đồng bằng:
* Đồng bằng châu thổ sông gồm: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
– Giống nhau: Đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh
biển nông, thềm lục địa mở rộng.
– Khác nhau:
Đồng bằng sông Hồng |
Đồng bằng sông Cửu Long |
|
Nguyên nhân hình thành. |
Do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi tụ. |
Do phù sa sông Tiền, sông Hậu bồi tụ. |
Diện tích. |
15.000km2 |
> 40.000km2 |
Địa hình. |
Cao ría phía Tây – Tây Bắc, thấp dần phía Đông, bị chia cắt thành nhiều ô. |
Thấp, bằng phẳng. |
Hệ thống đê/kênh rạch. |
Có hệ thống đê ngăn lũ. |
Có hệ thống kênh rạch chằng chịt. |
Sự bồi đắp phù sa. |
Vùng trong đê không được bồi phù sa hằng năm, chỉ có vùng ngoài đê. |
Được bồi đắp phù sa hàng năm. |
Tác động của thuỷ triều. |
Ít chịu tác động của thuỷ triều. |
Chịu tác động mạnh của thuỷ triều. |
* Đồng bằng ven biển (Miền Trung):
– Diện tích 15000 km2. Hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
– Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
– Các đồng bằng lớn: Đồng bằng Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hoà,….
3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế – xã hội:
a. Khu vực đồi núi:
* Thế mạnh (thuận lợi):
– Khoáng sản: Nguồn gốc nội sinh, ngoại sinh là cơ sở để phát triển công nghiệp.
– Rừng: Giàu có về loài động, thực vật với nhiều loại quý hiếm.
– Đất đai: Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc thành lập các vùng chuyên canh cây công nghiệp, chăn nuôi đại gia súc.
– Thủy điện: Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thủy điện lớn (sông Đà, Đồng Nai, Xê Xan…).
– Du lịch: Với khí hậu mát mẽ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghĩ mát nổi tiếng như: Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Mẫu Sơn…
* Hạn chế:
– Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền.
– Thiên tai: Lũ quét, xói mòn, sạt lở đất, sương muối, rét hại…
– Nơi khô nóng thường xảy ra nạn cháy rừng. Miền núi đá vôi thiếu đất trồng trọt và khan hiếm nước về mùa khô.
b. Khu vực đồng bằng:
* Thế mạnh (thuận lợi):
+ Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là lúa.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.
+ Có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. .
* Hạn chế: Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán…
C. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
1. Khái quát về biển Đông:
– Một vùng biển rộng (3,477 triêụ km2 – Thứ 2 ở Thái Bình Dương).
– Là biển tương đối kín.
– Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính khép kín được thể hiện qua các yếu tố hải văn và sinh vật biển.
2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam:
a. Khí hậu:
Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa, lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%. Giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô vào mùa đông, làm dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hạ.
b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển:
– Địa hình ven biển: vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu, các đảo ven bờ và những rạn san hô,…
– Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, rừng trên các đảo, nước lợ, …
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển:
– Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan,….
– Tài nguyên hải sản: tiêu biểu cho hệ sinh vất vùng biển nhiệt đới: giàu thành phần loại, năng suất sinh học cao (Đặc biệt vùng ven bờ).
d. Thiên tai:
– Bão lớn (3 – 4 cơn), mưa to, sóng lừng, lũ lụt.
– Sạt lở bờ biển. (Dải bờ biển Trung Bộ).
– Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung => Hoang mạc hoá đất đai.
=> Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên biển, bảo vệ vùng ven biển và phòng tránh thiên tai là vấn đề hệ trọng trong khai thác phát triển kinh tế biển ở nước ta.
………………….
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề cương ôn tập THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2023 Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2023 môn Địa của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.