Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 năm 2022 – 2023 là tài liệu hữu ích mà Pgdphurieng.edu.vn giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 7 tham khảo.
Đề cương ôn thi cuối kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 bao gồm một số câu hỏi trắc nghiệm và tự luận ôn tập. Thông qua đề cương ôn thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 7 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 1 lớp 7 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 7 sách mới, mời các bạn cùng tải tại đây.
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 CTST
I. Trắc nghiệm cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 7
Câu 1: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và
A. mang điện tích dương.
B. mang điện tích âm.
C. trung hòa về điện
D. có thể mang điện hoặc không mang điện.
Câu 2: Nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt
A. p và n.
B. n và e
C. e và p
D. n, p và e
Câu 3: Hạt nhân được cấu tạo bởi:
A. neutron và electron
B. proton và neutron
C. proton và electron
D. electron, proton và neutron.
Câu 4: Trong nguyên tử các hạt mang điện là:
A. neutron, electron.
B. proton, electron.
C. proton, neutron, electron.
D. proton, neutron.
Câu 5: Trong một nguyên tử
A. số proton = số neutron.
B. số electron = số neutron.
C. số electron = số proton.
D. số electron = số proton + số neutron.
Câu 6: Nguyên tử Fluorine có điện tích hạt nhân là +9. Số electron lớp ngoài cùng của Fluorine là:
A. 2
B. 5
C. 7
D. 8
Câu 7: Một nguyên tử có 17 proton trong hạt nhân. Theo mô hình nguyên tử của Ro-dơ-pho – Bo, số lớp electron của nguyên tử đó là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 8: Hạt nhân nguyên tử Sắt có 26p. Số hạt mang điện trong nguyên tử Sắt nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số hạt Neutron có trong hạt nhân là:
A. 26
B. 30
C. 48
D. 56 .
Câu 9: Chu kì là
A. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng số electron lớp ngoài cùng.
B. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó cùng số lớp electron.
C. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng số electron.
D. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng tính chất hóa học.
Câu 10: Nhóm nguyên tố là
A. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng số electron lớp ngoài cùng.
B. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng số lớp electron.
C. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng số electron.
D. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng tính chất vật lý.
Câu 11: Ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học không cho biết
A. số hiệu nguyên tử.
B. kí hiệu hóa học.
C. tên nguyên tố.
D. số lớp electron.
Câu 12: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng của
A. điện tích hạt nhân.
B. khối lượng nguyên tử
C. hóa trị
D. kí hiệu hóa học.
Câu 13: Biết số thứ tự của nguyên tố X là 13. Nguyên tố này thuộc nhóm nào dưới đây?
A. IA.
B. IIA.
C. IIIA.
D. IVA.
Câu 14: Các nguyên tố trong cùng một nhóm A có tính chất gần giống nhau vì
A. vỏ electron nguyên tử của các nguyên tố có số electron như nhau.
B. có số lớp electron như nhau.
C. có số electron ở lớp ngoài cùng như nhau.
D. có số nơtron như nhau.
Câu 15: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng
A. khối lượng nguyên tử.
B. số nơtron
C. số proton
D. số nơtron và proton.
Câu 16: Nguyên tố X có Z=15. Nguyên tố đó thuộc chu kỳ mấy?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 17: Đơn chất là những chất tạo nên từ
A. hai nguyên tố hóa học trở lên.
B. một nguyên tố hóa học.
C. một nguyên tử.
D. hai nguyên tử trở lên.
Câu 18: Hợp chất là những chất tạo nên từ
A. hai nguyên tố hóa học trở lên, trong đó có một nguyên tố là oxi.
B. một nguyên tố hóa học.
C. hai nguyên tố hóa học trở lên.
D. hai nguyên tử trở lên.
Câu 19: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm
A. một số nguyên tử liên kết với nhau.
B. một số nguyên tố hóa học liên kết với nhau.
C. một nguyên tử kim loại liên kết với một nguyên tử phi kim.
D. một nguyên tử oxi liên kết với một nguyên tử phi kim.
Câu 20: Khối lượng phân tử của khí metan (biết phân tử metan gồm 1 nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử H) là
A. 12 amu.
B. 14 amu.
C. 16 amu.
D. 18 amu.
Câu 21: Chất nào sau đây có khối lượng phân tử là 158 amu?
A. Nitric acid, biết phân tử gồm 1 nguyên tử H, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O liên kết nhau.
B. Nước, biết phân tử gồm 2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử O.
C. Khí oxi, biết phân tử gồm 2 nguyên tử O.
D. Thuốc tím (potassium permanganate), biết phân tử gồm 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử Mn và 4 nguyên tử O liên kết với nhau.
Câu 22: Trong các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại có khuynh hướng
A. nhận thêm electron.
B. nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể
C. nhường bớt electron.
D. nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.
Câu 23: Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung, gọi là
A. liên kết ion.
B. liên kết cộng hoá trị.
C. liên kết kim loại.
D. liên kết hiđro.
Câu 24: Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị
A. số nguyên tử của nguyên tố (hay số nhóm nguyên tử) đó trong hợp chất.
B. khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) với nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) khác.
C. khối lượng của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) đó trong hợp chất.
D. phần trăm khối lượng của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) đó trong hợp chất.
Câu 25: Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo
A. hóa trị của O làm đơn vị và hóa trị của H là hai đơn vị.
B. hóa trị của H làm đơn vị và hóa trị của O là ba đơn vị.
C. hóa trị của H làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.
D. hóa trị của O làm đơn vị và hóa trị của H là ba đơn vị.
Câu 26. Chất nào sau đây là sản phẩm của quá trình trao đổi chất được động vật thải ra môi trường?
A. Oxygen.
B. Carbon dioxide.
C. Chất dinh dưỡng.
D. Vitamin.
Câu 27. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình quang hợp?
A. Trong quá trình quang hợp, cây hấp thụ khí oxygen để tổng hợp chất hữu cơ.
B. Quang hợp là quá trình sinh vật sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ.
C. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí oxygen.
D. Quang hợp là quá trình sinh lí quan trọng xảy ra trong cơ thể mọi sinh vật.
Câu 28. Quá trình hô hấp có ý nghĩa
A. đảm bảo sự cân bằng oxygen và carbon dioxide trong khí quyển.
B. tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của cơ thể sinh vật.
C. làm sạch môi trường.
D. chuyển hóa carbon dioxide thành oxygen.
Câu 29. Ở người, sự trao đổi khí giữa môi trường và mạch máu diễn ra ở đâu?
A. Phế nang.
B. Phế quản.
C. Khí quản.
D. Khoang mũi.
Câu 30 Nước và muối khoáng từ môi trường ngoài được rễ hấp thụ nhờ
A. lông hút.
B. vỏ rễ.
C. mạch gỗ.
D. mạch rây.
Câu 31. Mẫu vật trong thí nghiệm chứng minh tính hướng tiếp xúc của thực vật thường là loại cây nào sau đây?
A. Cây lúa.
B. Cây ngô.
C. Cây lạc.
D. Cây mướp.
Câu 32 Những cây lá không có màu xanh lục như cây tía tô, cây huyết dụ vẫn có khả năng quang hợp vì
A. thân cây chứa diệp lục có khả năng quang hợp.
B. lá cây vẫn chứa diệp lục có khả năng quang hợp.
C. lá cây có chứa các sắc tố khác có khả năng quang hợp vào ban đêm.
D. thân cây có chứa các sắc tố khác có khả năng quang hợp vào ban đêm.
Câu 33. Ở hiện tượng cảm ứng bắt mồi của cây gọng vó, đâu là tác nhân kích thích từ môi trường?
A. Âm thanh của con mồi phát ra.
B. Nhiệt độ do con mồi phát ra.
C. Cử động của con mồi.
D. Mùi hương do con mồi tiết ra.
II. Câu hỏi tự luận học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7
Câu 1: Nguyên tử A có tổng số hạt là 40. Biết trong hạt nhân nguyên tử A có điện tích hạt nhân là +13.
a. Xác định số proton, neutron và electron có trong nguyên tử A.
b. Tính khối lượng nguyên tử A
c. Vẽ mô hình cấu tạo nguyên tử A.
d. Nguyên tử A thuộc nguyên tố hóa học nào? chu kỳ mấy; nhóm mấy? Tại sao?
Câu 2: Điền các số thích hợp vào các ô còn trống để hoàn thành bảng sau:
Tên nguyên tố |
KHHH |
Số hiệu nguyên tử |
K/lượng nguyên tử |
Số proton |
Số neutron |
Số electron |
Sự sắp xếp e trong các lớp |
Hydrogen |
|||||||
Oxygen |
|||||||
Carbon |
|||||||
sodium |
Câu 3: Nguyên tử A có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tính số hạt từng loại.
Câu 4: Đơn chất magnesium và đơn chất chlorine phản ứng với nhau tạo thành hợp chất magnesium chloride, là hợp chất có cấu trúc tinh thể.Vẽ sơ đồ mô tả sự hình thành lên kết ion trong hợp chất MgCl2 từ các nguyên tử Mg và Cl. Cho biết số proton trong hạt nhân của Mg là 12 và của Cl là 17.
Câu 5: Công thức hóa học của phosphoric acid là H3PO4.
Nêu những điều em biết được về phosphoric acid?
Nhóm PO4có hóa trị bao nhiêu?
Câu 6:
a. Xác định hóa trị của các nguyên tố (nhóm nguyên tử) trong hợp chất: HCl, H2S, NH3, CH4, H2SO4.
b. Xác định hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất: CO, CO2, Na2O, N2O5.
Câu 7: Lập công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của hợp chất được tạo thành bởi:
a. K và Cl (I); Ba và S (II); Al và O.
b. K và nhóm SO4; Ba và nhóm NO3; Mg và nhóm CO3.
Câu 8: Hãy lập công thức hóa học và tính thành phần phần trăm về khối lượng các các nguyên tố có trong hợp chất được tạo thành bởi:
a. Iron (sắt) hóa trị III và chlorine hóa trị I
b. Sodium (natri) hóa trị I và oxygen hóa trị II.
c. Calcium hóa trị II và nhóm nguyên tử CO3hóa trị II.
Câu 9: Cho biết công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi hai nguyên tố X và O; Y và Hlần lượt là XO và YH3. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất X với Y, biết X và Y có hóa trị bằng hóa trị của chúng trong các chất XO và YH3.
Câu 10: Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong các hợp chất sau:
a. Si và O trong hợp chất SiO2(là thành phần chính của thủy tinh).
b. Na và Cl trong hợp chất NaCl (muối ăn)
Câu 11:. Biết khối lượng của oxi chiếm 25,8% khối lượng phân tử của hợp chất tạo bởi Sodium và oxygen và khối lương phân tử của hợp chất bằng 62 amu. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên?
Câu 12: Tỉ lệ khối lượng của hai nguyên tố Carbon và Hydrogen trong hợp chất methane luôn không đổi là 3:1. Hãy lập công thức hóa học của khí methane, biết khối lượng nguyên tử của C = 12; H = 1.
Câu 13: Nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z lần lượt có 8, 17, và 11 electron. Nguyên tử neon và argon lần lượt có 10 và 18 electron.
a. Xác định công thức hóa học của các hợp chất được tạo thành từ các nguyên tử của các nguyên tố sau: X và Z; Y và Z; X với X.
b. Kiểu liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong các hợp chất trên là liên kết gì?
c. Dự đoán hai tính chất của hợp chất được tạo thành trong trường hợp X và Z; Y và Z.
Câu 14: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo thành bởi N hóa trị III và H. Tính phần trăm khối lượng nguyên tố N trong hợp chất vừa tạo thành.
Bài 2 (1 điểm): Giả sử nhà em ở gần quán hát karaoke. Tiếng ồn phát ra vào mỗi tối lúc em chuẩn bị học bài ảnh hướng đến học tập của em. Em hãy đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế tiếng ồn phát ra quán hát karaoke đó?
Câu 15: Phân tích mối quan hệ giữa quá trình quang hợp và quá trình hô hấp tế bào.
Câu 16. a. Vì sao chúng ta cần uống nhiều nước khi trời nóng hoặc khi vận động mạnh?
b. Tất cả các con ve sầu non (ấu trùng) sau khi nở sẽ chui xuống đất, khi trưởng thành sẽ chui ra và leo lên cây để lột xác. Đây là tập tính bẩm sinh hay học được của ve sầu? Giải thích.
Câu 17: Xác định vị trí nguyên tố A trong bảng tuần hoàn. Biết hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12.
Câu 18: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo thành bởi magnesium hóa trị II và oxygen. Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử vừa thiết lập.
Câu 19
a. Trong các vật sau đây, em hãy phân loại vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém: cửa kính, tường gạch, trần bê tông, rèm nhung, chăn bông.
b. Chiếu một tia sáng lên mặt gương ta thu được một tia phản xạ tạo với gương một góc 500. Góc tới có giá trị bao nhiêu?
c. Đặt một viên pin song song với mặt gương và cách mặt gương một khoảng 2 cm. Ảnh của viên pin tạo bởi gương và cách mặt gương một khoảng là bao nhiêu?
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 sách KNTT
I. Nội dung ôn tập học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7
– Học toàn bộ kiến thức đã học trong chương trình học kì 1
a. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận)
b. Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao
- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 04 câu), mỗi câu 0,25 điểm
- Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm)
– Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm; Chủ đề 1, 2, 3: 33 tiết)
– Nội dung nửa sau học kì 1: 75% (7,5 điểm; Chủ đề 4, 5, 6: 30 tiết)
II. Một số câu hỏi ôn thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 7
A. Trắc nghiệm
Câu 1. Hạt nhân nguyên tử gồm những loại hạt nào?
A. Proton và electron.
B. Proton, neutron và electron.
C. Neutron và electron.
D. Proton và neutron.
Câu 2. Oxygen nằm ở ô thứ 8 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Số hạt mang điện có trong một nguyên tử oxygen là
A. 8.
B. 16.
C. 18.
D. 4.
Câu 3. Trong các chất sau: khí oxygen; khí hydrogen; khí nitrogen; khí carbon dioxide. Hợp chất là
A. khí oxygen.
B. khí hydrogen.
C. khí carbon dioxide.
D. khí nitrogen.
Câu 4. Liên kết được hình thành trong phân tử muối ăn là
A. liên kết cộng hóa trị.
B. liên kết ion.
C. liên kết hydrogen.
D. liên kết kim loại.
Câu 5. Khi xe đang chạy, người lái xe điều khiển tốc độ để giữ khoảng cách an toàn với xe chạy liền trước của mình vì
A. để đảm bảo tầm nhìn với xe phía trước.
B. để tránh va chạm khi xe phía trước đột ngột dừng lại.
C. để tránh khói bụi của xe phía trước.
D. để giảm thiểu tắc đường.
Câu 6. Bạn Nam và bạn Hà nói chuyện điện thoại với nhau, Nam nghe được tiếng của Hà trên điện thoại nhờ vào nguồn âm nào sau đây?
A. Màng loa trong điện thoại.
B. Bạn Hà.
C. Màn hình của điện thoại.
D. Nút chỉnh âm trên điện thoại.
Câu 7. Chọn phát biểu đúng?
A. Tần số là số dao động vật thực hiện được trong một khoảng thời gian nào đó.
B. Đơn vị tần số là giây (s).
C. Tần số là đại lượng không có đơn vị.
D. Tần số là số dao động thực hiện được trong 1 giây.
Câu 8. Ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng, có tính chất là
A. ảnh ảo, lớn hơn vật
B. ảnh ảo, bé hơn vật
C. ảnh ảo, bằng vật
D. ảnh thật, bằng vật
Câu 9. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng không có vai trò nào sau đây?
A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể.
B. Tạo ra các chất cần thiết cho xây dựng, duy trì và phục hồi cấu trúc của cơ thể.
C. Loại bỏ chất thải và dư thừa đảm bảo duy trì cân bằng môi trường trong cơ thể.
D. Giúp sinh vật thích nghi với điều kiện môi trường luôn luôn thay đổi.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nhu cầu ánh sáng của cây ưa sáng và cây ưa bóng?
A. Các cây ưa sáng không cần nhiều ánh sáng mạnh, các cây ưa bóng không cần nhiều ánh sáng.
B. Các cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần nhiều ánh sáng.
C. Các cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần ánh sáng.
D. Các cây ưa sáng không cần ánh sáng, cây ưa bóng cần ánh sáng mạnh.
Câu 11. Sản phẩm của quá trình hô hấp tế bào gồm
A. khí oxygen, glucose và năng lượng.
B. khí oxygen, nước và năng lượng.
C. khí carbon dioxide, nước và năng lượng.
D. khí carbon dioxide, glucose và nước.
Câu 12. Thực vật hấp thụ …(1)… và thải ra …(2)… mọi lúc. (1), (2) lần lượt là
A. oxygen, carbon dioxide.
B. carbon dioxide, carbon dioxide.
C. carbon dioxide, oxygen.
D. oxygen, oxygen.
Câu 13. Cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các quá trình sống của cơ thể là vai trò của
A. nước.
B. khí oxygen.
C. chất dinh dưỡng.
D. khí carbon dioxide.
Câu 14. Trong hiện tượng thân cây cong về phía nguồn sáng, tác nhân kích thích là
A. thân cây.
B. ánh sáng.
C. nhiệt độ.
D. ngọn cây.
Câu 15. Tại sao khi trồng rau cải, cần phải tỉa và nhổ bớt những cây mọc gần nhau?
A. Vì tỉa và nhổ bớt những cây mọc gần nhau giúp cây sinh trưởng nhanh hơn, rút ngắn thời gian thu hoạch.
B. Vì những cây mọc gần nhau có giá trị dinh dưỡng cao hơn nên cần tỉa và nhổ sớm để sử dụng.
C. Vì tỉa và nhổ bớt những cây mọc gần nhau giúp tăng giá trị dinh dưỡng của những cây rau còn lại.
D. Vì tỉa và nhổ bớt những cây mọc gần nhau giúp giảm mật độ của rau, đảm bảo cây được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, nước và ánh sáng để quang hợp.
Câu 16: Đâu không phải là ứng dụng của hiện tượng cảm ứng ở sinh vật trong thực tiễn?
A. Làm giàn cho cây bầu, bí.
B. Dùng đèn bẫy côn trùng gây hại cho cây trồng.
C. Gõ mõ để trâu bò về chuồng đúng giờ.
D. Tháo nước cho cây khi bị ngập úng.
Câu 17. Trong nguyên tử, hạt mang điện tích âm là
A. hạt proton.
B. hạt neutron.
C. hạt electron.
D. hạt nhân.
Câu 18. Kí hiệu hóa học của nguyên tố đồng (copper) là
A. Cs.
B. Cu.
C. Ca.
D. Co.
Câu 19. Cho các nguyên tố sau: Ba; Cu; Fe; Si. Nguyên tố phi kim là
A. Ba.
B. Cu.
C. Fe.
D. Si.
Câu 20. Cho các chất sau: muối ăn; khí carbon dioxide; khí helium; carbon. Số đơn chất là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 21. Khối lượng phân tử NO2 là
A. 46 amu.
B. 44 amu.
C. 30 amu.
D. 28 amu.
Câu 22. Hợp chất ion là
A. CO.
B. MgO.
C. H2O.
D. CO2.
Câu 23. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong hợp chất KNO3 là
A. 38,6%.
B. 13,9%.
C. 47,5%.
D. 40,0%.
Câu 24. Hóa trị của S trong hợp chất SO2 là
A. I.
B. II.
C. IV.
D. VI.
Câu 25. Trên đường đi học, Lan đếm được mình bước 1530 bước. Biết mỗi bước trung bình dài 0,5 m. Quãng đường Lan đi học dài là:
A. 1530 m.
B. 765 m.
C. 3060 m.
D. 1500 m.
Câu 26. Lợi ích của thiết bị bắn tốc độ trong an toàn giao thông là
A. đo thời gian chuyển động của phương tiện giao thông.
B. kiểm tra hành trình di chuyển của phương tiện giao thông.
C. đo quãng đường chuyển động của phương tiện giao thông.
D. kiểm tra tốc độ của phương tiện giao thông trên đường bộ.
Câu 27. Vì sao ta không thể nghe được sóng hạ âm do các con cá voi hoặc tê giác phát ra?
A. Vì âm có tần số quá lớn.
B. Vì âm có tần số quá nhỏ.
C. Vì âm có biên độ quá nhỏ.
D. Vì âm có biên độ quá lớn.
Câu 28. Khi ta chạm vào mặt trống sau khi đánh sẽ cảm thấy như thế nào?
A. Mặt trống nóng hơn bình thường.
B. Mặt trống rung rung.
C. Mặt trống lạnh hơn bình thường.
D. Không có hiện tượng gì.
Câu 29. Trong không khí, âm thanh truyền đi với tốc độ 343 m/s. Tuy nhiên trong chất lỏng và chất rắn, âm thanh còn truyền đi … (1) … Tốc độ truyền âm … (2) … phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
A. (1) chậm hơn; (2) không.
B. (1) chậm hơn; (2) cũng.
C. (1) nhanh hơn; (2) không.
D. (1) nhanh hơn; (2) cũng.
Câu 30. Khi có phản xạ khuếch tán ta thấy ảnh của vật như thế nào?
A. Ảnh của vật ngược chiều.
B. Ảnh của vật cùng chiều.
C. Ảnh của vật quay một góc bất kì.
D. Không quan sát được ảnh của vật.
Câu 31 Trong hình sau, đâu là ảnh của S qua gương phẳng?
A. S1.
B. S2.
C. S3.
D. S4.
B. TỰ LUẬN
Bài 1: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh (sulfur) có hóa trị VI và oxygen.
Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để mô tả sự truyền âm trong không khí: Nguồn âm …(1)… làm cho lớp không khí tiếp xúc với nó …(2)… (nén, giãn). Lớp không khí dao động này lại …(3)… cho lớp không khí kế tiếp dao động. Cứ thế các dao động của nguồn âm được không khí truyền đến tai ta, làm cho màng nhĩ dao động, do đó ta nghe thấy âm phát ra từ nguồn âm.
Bài 3: Liệt kê các con đường thải nước của cơ thể người. Đánh dấu X vào ô trống các dấu hiệu khi cơ thể thiếu nước trong bảng sau đây.
1. Miệng khô |
2. Tóc đen |
3. Nước tiểu màu vàng đậm |
4. Tiểu ít |
5. Da khô |
6. Chóng mặt |
7. Yếu cơ |
8. Thèm ăn |
9. Tim đập nhanh |
Bài 4
a) Quan sát hình dưới đây và nhận xét về hiện tượng thân của hai cây đậu. Giải thích tại sao có sự khác nhau.
b) Em hãy vận dụng kiến thức về cảm ứng ở sinh vật, xây dựng các bước để hình thành thói quen đọc sách cho bản thân.
Bài 5
Biết oxygen nằm ở ô thứ 8, chu kì 2 của bảng tuần hoàn. Hãy cho biết:
a. Số electron, số proton; số hạt mang điện trong nguyên tử oxygen?
b. Nêu một số vai trò của khí oxygen trong đời sống và sản xuất.
Bài 6
a. Lập công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi carbon có hóa trị IV và hydrogen?
b. Tính phần trăm khối lượng carbon và hydrogen trong hợp chất vừa xác định ở ý (a).
Bài 7
a. Camera thiết bị “bắn tốc độ” ghi và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 10m là 0,77 s. Tốc độ ô tô là
b. Trong một cơn mưa giông, ta quan sát thấy tiếng sấm sau khi nhìn thấy tia chớp 5 s. Cho vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s, coi ta nhìn thấy tia sét ngay sau khi tia sét xuất hiện thì tia sét xuất hiện cách ta
c. Một màn hình tivi cách một gương phẳng 5 m. Một người ngồi giữa tivi và gương phẳng cách gương một khoảng 1,5 m. Hỏi ảnh của ti vi cách mắt người bao nhiêu?
Bài 8: Nguyên tử carbon có 6 proton.
a) Có bao nhiêu electron trong nguyên tử carbon?
b) Biết hạt nhân nguyên tử carbon có 6 neutron, tính khối lượng nguyên tử của carbon theo đơn vị amu.
Bài 9
a) Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Si hóa trị IV và O.
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất vừa lập ở ý a). Biết khối lượng nguyên tử Si là 28
Đề cương Khoa học tự nhiên 7 cuối học kì 1 sách Cánh diều
I. Trắc nghiệm ôn thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 7
Câu 1. Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt là
A. proton, neutron và electron.
B. proton và neutron.
C. electron và proton.
D. electron và neutron.
Câu 2. Nguyên tử silicon có 14 electron. Số lớp electron của nguyên tử silicon là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 3. Kí hiệu Na chỉ nguyên tố nào sau đây?
A. Potassium.
B. Sodium.
C. Magnesium.
D. Neon.
Câu 4. Cho các chất sau: ammonia, hydrogen chloride, sodium, mercury. Số đơn chất là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5. Khi tạo thành liên kết trong phân tử NaCl, nguyên tử Cl có xu hướng
A. nhận 1 electron.
B. nhường 1 electron.
C. góp chung 1 electron.
D. nhường 7 electron.
Câu 6. Cho mô hình phân tử N2 như sau:
Số cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử nitrogen là
A. 6.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7. Hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3 là
A. III.
B. II.
C. I.
D. IV.
Câu 8. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi N hóa trị V và O là
A. NO.
B. NO2.
C. N2O3.
D. N2O5.
Câu 9. Dựa vào bảng bên, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:
Họ và tên |
Quãng đường |
Thời gian |
Nguyễn Anh |
200 m |
20 |
Lê Hòa |
200 m |
20,32 |
Phạm Giang |
200 m |
19,86 |
Trần Tùng |
200 m |
19,98 |
A. Nguyễn Anh.
B. Lê Hòa.
C. Phạm Giang.
D. Trần Tùng.
Câu 10. Quan sát biển báo sau đây và cho biết ý nghĩa của nó?
A. Cấm các loại xe cơ giới chạy vượt quá tốc độ 40 km/h, trừ các phương tiện ưu tiên.
B. Cho phép các loại xe cơ giới chạy vượt quá tốc độ 40 km/h.
C. Các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối thiểu 40 km/h.
D. Cho các phương tiện ưu tiên được chạy với tốc độ 40 km/h.
Câu 11. Khi đánh đàn, âm thanh phát ra được khi nào?
A. Ngay khi cầm đàn.
B. Khi dây đàn dao động.
C. Khi đánh vào hộp đàn.
D. Khi dây đàn được chỉnh căng.
Câu 12. Hạ âm là âm có tần số
A. trên 20000 Hz.
B. dưới 20000 Hz
C. trên 20 Hz.
D. dưới 20 Hz.
Câu 13: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. Ô nhiễm tiếng ồn làm ảnh hưởng đến sức khỏe và hoạt động bình thường của con người.
B. Âm thanh nào cũng có thể mang lại sự thoải mái, vui vẻ cho con người.
C. Nơi nào có tiếng ồn to kéo dài thì nơi đó bị ô nhiễm tiếng ồn.
D. Cần có các biện pháp làm giảm tiếng ồn ở nơi bị ô nhiễm tiếng ồn.
Câu 14. Dựa vào đặc điểm nào ta nhận biết được bóng nửa tối?
A. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu trắng.
B. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu xám.
C. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu đen.
D. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu vàng.
Câu 15. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng?
A. Ảnh tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo.
B. Ảnh tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật.
C. Ảnh tạo bởi gương phẳng cùng chiều với vật.
D. Cả A, B, C.
Câu 16. Xác định ảnh của điểm tạo bởi gương phẳng bằng cách?
A. Vẽ ảnh của điểm đối xứng qua gương phẳng.
B. Kéo dài các tia phản xạ cắt tại đâu tại đó là ảnh của điểm.
C. Cả A và B.
D. Kéo dài các tia tới cắt tại đâu tại đó là ảnh của điểm.
Câu 17. Kí hiệu hóa học của nguyên tố carbon là
A. Ca.
B. C.
C. Cu.
D. Cs.
Câu 18 Nguyên tố X có số thứ tự 14 trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố X ở chu kì nào trong bảng tuần hoàn?
A. Chu kì 1.
B. Chu kì 2.
C. Chu kì 3.
D. Chu kì 4.
Câu 19. Trong các chất sau: khí ammonia; ethanol; khí nitrogen; khí carbon dioxide. Đơn chất là
A. khí ammonia.
B. ethanol.
C. khí carbon dioxide.
D. khí nitrogen.
Câu 20. Liên kết được hình thành trong phân tử carbon dioxide là
A. liên kết cộng hóa trị.
B. liên kết ion.
C. liên kết hydrogen.
D. liên kết kim loại.
Câu 21. Trong các nguyên nhân dưới đây, nguyên nhân nào gây ra tai nạn giao thông đường bộ?
A. Do vi phạm quy định về tốc độ giới hạn.
B. Chở hàng quá trọng tải của phương tiện.
C. Vượt đèn đỏ, đi sai làn đường.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 22. Âm phản xạ là gì?
A. Là âm dội lại khi gặp gương phẳng.
B. Là âm dội lại khi gặp vật cản.
C. Là âm tới gặp vật cản.
D. Là âm tới gặp gương phẳng.
Câu 23 Bề mặt vật nào phản xạ âm tốt?
A. Tấm gỗ.
B. Tấm kính.
C. Tấm vải.
D. Miếng xốp.
Câu 24. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A. Hiện tượng phản xạ ánh sáng tạo ra ảnh của vật.
B. Hiện tượng phản xạ ánh sáng không tạo ra ảnh của vật.
C. Hiện tượng phản xạ khuếch tán tạo ra ảnh của vật.
D. Cả B và C đúng.
Câu 25: Trao đổi chất ở sinh vật là
A. sự trao đổi các chất giữa cơ thể với môi trường giúp sinh vật phát triển.
B. tập hợp các biến đổi hóa học trong tế bào cơ thể sinh vật đảm bảo duy trì sự sống.
C. tập hợp các biến đổi hóa học trong tế bào cơ thể sinh vật và sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường đảm bảo duy trì sự sống.
D. quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
Câu 26. Quá trình quang hợp góp phần làm giảm lượng khí nào sau đây trong khí quyển?
A. Hydrogen.
B. Oxygen.
C. Nitrogen.
D. Carbon dioxide.
Câu 27. Sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường tuân theo cơ chế nào sau đây?
A. Khuếch tán.
B. Thẩm thấu.
C. Bán thấm.
D. Đối lưu.
Câu 28. Nhóm yếu tố nào sau đây chứa các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào?
A. Nhiệt độ, độ ẩm và nước, ánh sáng.
B. Nhiệt độ, hàm lượng oxygen, ánh sáng, độ pH.
C. Nhiệt độ, độ ẩm và nước, hàm lượng oxygen, hàm lượng carbon dioxide.
D. Hàm lượng oxygen, hàm lượng carbon dioxide, ánh sáng.
Câu 29. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hô hấp tế bào?
A. Quá trình hô hấp tế bào diễn ra chủ yếu trong nhân tế bào.
B. Đó là quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.
C. Tốc độ hô hấp tế bào phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào.
D. Đó là quá trình chuyển hóa năng lượng rất quan trọng của tế bào.
Câu 30. Hình thức cảm ứng ở động vật có đặc điểm nào sau đây?
A. Thường diễn ra nhanh, dễ nhận thấy.
B. Thường diễn ra chậm, dễ nhận thấy.
C. Thường diễn ra nhanh, khó nhận thấy.
D. Thường diễn ra chậm, khó nhận thấy.
Câu 31 Vì sao hiệu quả quang hợp của cây trồng tại các khu công nghiệp thường bị giảm đi?
A. Vì ánh sáng tại các khu công nghiệp quá cao, làm giảm hiệu quả quang hợp.
B. Vì nồng độ khí carbon dioxide thường tăng cao, làm giảm hiệu quả quang hợp.
C. Vì nhiệt độ tại các khu công nghiệp quá thấp, làm giảm hiệu quả quang hợp.
D. Vì ánh sáng khí carbon dioxide tại các khu công nghiệp quá thấp, làm giảm hiệu quả quang hợp.
Câu 32. Vì sao có tên gọi là cây hoa mười giờ?
A. Vì cây hoa mười thường hô hấp vào lúc 10 giờ.
B. Vì cây hoa mười giờ thường nở vào lúc 10 giờ.
C. Vì cây hoa mười thường thoát hơi nước vào lúc 10 giờ.
D. Vì cây hoa mười thường quang hợp vào lúc 10 giờ.
II. Câu hỏi tự luận ôn thi học kì 1 KHTN 7
Bài 1 Nguyên tố aluminium (Al) có 13 electron trong nguyên tử. Xác định vị trí của Al trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Bài 2 Hợp chất X có công thức FexOy, trong đó O chiếm 30% theo khối lượng. Biết khối lượng phân tử X là 160 amu.
a. Xác định công thức hóa học của hợp chất X.
b. Dựa vào công thức hóa học của hợp chất X em có thể xác định được các thông tin gì về X?
Bài 3
a. Dựa vào đồ thị dưới đây và tính tốc độ của vật chuyển động trong khoảng thời gian đi 30 giây cuối cùng?
b. Để đo độ sâu của biển người ta dùng sóng siêu âm. Thời gian khi phát ra âm đến khi nhận được âm phản xạ là 5 giây. Tính độ sâu của biển? Biết vận tốc truyền âm trong nước là 1500 m/s.
c. Một người vũ công tập nhảy trước một gương phẳng. Hỏi nếu người đó di chuyển ra xa gương một khoảng 1,2 m thì ảnh của người đó cách người đó một khoảng bao nhiêu?
Bài 4
Cho mô hình nguyên tử sodium như sau:
Xác định các thông tin sau về nguyên tố sodium: số hiệu nguyên tử, điện tích hạt nhân, số lớp electron, số electron ở lớp ngoài cùng.
Cho biết vị trí (ô, chu kì, nhóm) của sodium trong bảng tuần hoàn.
Bài 5 Một hợp chất có công thức NxOy, trong đó O chiếm 36,36%. Khối lượng phân tử của hợp chất là 44 amu.
Xác định công thức hóa học của hợp chất.
Xác định hóa trị của N trong hợp chất vừa tìm được ở ý (a).
Bài 6
a. Đường từ nhà Nam tới công viên dài 7,2 km. Nếu đi với vận tốc không đổi 1,2 m/s thì thời gian Nam đi từ nhà tới công viên là bao nhiêu?
b. Em phải đứng cách xa một vách núi một khoảng bao nhiêu để tại đó, em nghe được tiếng vang của tiếng nói của mình? Biết vận tốc truyền âm của âm trong không khí là 340 m/s.
c. Đặt một viên pin song song với mặt gương và cách mặt gương một khoảng 2 cm. Ảnh của viên pin tạo bởi gương và cách mặt gương một khoảng là bao nhiêu?
Bài 7.Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi sắt (iron) có hóa trị III và oxygen.
Bài 8: Một người đứng cách một vách đá 680 m và la to. Sau bao lâu kể từ khi la, người này nghe được âm phản xạ trở lại? Cho vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s.
Bài 9: Phân tích sự phù hợp giữa cấu tạo của khí khổng với chức năng trao đổi khí ở thực vật.
Bài 10
a. Tại sao khi trồng cây đậu cô ve leo, đậu đũa,… người ta cần làm giàn?
Hoàn thành bảng sau:
Ví dụ về tập tính |
Ý nghĩa đối với động vật |
Chim yến làm tổ, ấp trứng. |
|
Hổ thực hiện nhiều hoạt động như rình, rượt và vồ mồi để săn mồi. |
|
Ong có tập tính sống thành đàn. Trong một đàn ong, có sự phân công về chức năng thành ong chúa, ong đực và ong thợ. |
|
Sư tử dùng nước tiểu để đánh dấu. Khi có những kẻ xâm phạm xuất hiện, chúng sẽ chiến đấu một cách quyết liệt. |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 năm 2022 – 2023 (Sách mới) Ôn tập cuối kì 1 môn KHTN 7 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.