Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh hay còn gọi là đại từ xưng hô hay đại từ chỉ ngôi là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ để chỉ người và vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ ấy.
Trong bài viết Pgdphurieng.edu.vn sẽ giới thiệu đến các bạn toàn bộ kiến thức về Đại từ nhân xưng để các bạn cùng tham khảo, tích lũy kiến thức để giải nhanh được các bài tập tiếng Anh.
I. Lý thuyết về đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng bao gồm:
- Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu
- Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu
- Tính từ sở hữu
- Đại từ sở hữu
- Đại từ phản thân
1. Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu
I | Tôi, ta | Chỉ người nói số ít. |
We | Chúng tôi, chúng ta | Chỉ người nói số nhiều. |
You | Bạn, các bạn | Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều. |
They | Họ, chúng nó, bọn họ | Chỉ nhiều đối tượng được nói tới. |
He | Anh ấy, ông ấy,… | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực. |
She | Chị ấy, bà ấy,… | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái. |
It | Nó,… | Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính. |
Khi đại từ nhân xưng làm chủ từ của câu, thì đại từ nhân xưng đứng trước động từ chính của câu và các động từ chính phải được biến đổi (chia) cho phù hợp (về ngôi và số) với chủ từ của nó.
VD:
- I am a student: Tôi là sinh viên.
- He is a student: Anh ấy là sinh viên.
- She likes music: Chị ấy thích âm nhạc.
- They like music: Họ thích âm nhạc.
2. Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu
Me | Tôi, ta | Chỉ người nói số ít. |
Us | Chúng tôi, chúng ta | Chỉ người nói số nhiều. |
You | Bạn, các bạn | Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều. |
Them | Họ, chúng nó, bọn họ | Chỉ nhiều đối tượng được nói tới. |
Him | Anh ấy, ông ấy,… | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực. |
Her | Chị ấy, bà ấy,… | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái. |
It | Nó,… | Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính. |
Khi đại từ nhân xưng làm túc từ, thì đại từ nhân xưng này đứng sau động từ chính của câu.
VD:
- I don’t like him: Tôi không thích anh ta.
- She has lost it: Chị ấy đã làm mất nó rồi.
- Tom saw them there yesterday: Tom đã thấy họ ở đó hôm qua.
3. Các tính từ sở hữu
My | Của tôi, của ta | Chỉ người nói số ít. |
Our | Của chúng tôi, chúng ta | Chỉ người nói số nhiều. |
Your | Của bạn, các bạn | Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều. |
Their | Của họ, của chúng nó,… | Chỉ nhiều đối tượng được nói tới. |
His | Của anh ấy, của ông ấy,… | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực. |
Her | Của chị ấy, của bà ấy,… | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái. |
Its | Của nó,… | Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính. |
Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu giữa chủ sở hữu và đối tượng bị sở hữu.
VD:
- This is my pen: Đây là cây viết của tôi.
- That is his pen: Kia là cây viết của anh ấy.
- Those are their motorbikes: Kia là những chiếc xe gắn máy của họ.
4. Đại từ sở hữu
Mine | Cái của tôi, ta | Chỉ người nói số ít. |
Ours | Cái của chúng tôi, chúng ta | Chỉ người nói số nhiều. |
Yours | Cái của bạn, các bạn | Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều. |
Theirs | Cái của họ, chúng nó,… | Chỉ nhiều đối tượng được nói tới. |
His | Cái của anh ấy, ông ấy,… | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực. |
Hers | Cái của chị ấy, bà ấy,… | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái. |
Its | Cái của nó,… | Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính. |
Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho các đối tượng bị sở hữu đã được nói tới trước đó, hoặc trong ngữ cảnh mà cả người nói và người nghe đều biết về đối tượng được nói tới trong câu chuyện. Các đại từ sở hữu luôn luôn đứng một mình (không có danh từ theo sau).
VD:
- Your book is new, but mine is old: Quyển sách của bạn thì mới nhưng quyển sách của tôi thì cũ. (“mine” = “my book”)
- I like your car, but I don’t like his: Tôi thích chiếc xe hơi của anh nhưng tôi không thích chiếc xe hơi của anh ấy. (“his” = “his car”)
- Her shoes are expensive. Mine are cheap: Giày của cô ấy đắt tiền. Giày của tôi rẻ tiền. (“mine”= “my shoes”)
5. Đại từ phản thân
Myself | Chính tôi, tự bản thân tôi | Chỉ người nói số ít. |
Ourselves | Chính chúng tôi, chúng ta | Chỉ người nói số nhiều. |
Yourself | Chính bạn, tự bản thân bạn | Chỉ người nghe số ít. |
Yourselves | Chính các bạn, tự các bạn | Chỉ người nghe số nhiều. |
Themselves | Chính họ, chính chúng nó,… | Chỉ nhiều đối tượng được nói tới. |
Himself | Chính anh ấy, chính ông ấy,… | Chỉ một đối tượng được nói tới là giống đực. |
Herself | Chính chị ấy, chính bà ấy,… | Chỉ một đối tượng được nói tới là giống cái. |
Itself | Chính nó,… | Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính. |
Đại từ phản thân được dùng đồng bộ với chủ từ, túc từ tương ứng để nhấn mạnh chủ từ hoặc túc từ đó trong câu. Vị trí của đại từ phản thân trong câu:
5.1. Đặt ngay sau đại từ mà chúng ta muốn nhấn mạnh
I myself saw his accident yesterday. Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua.
5.2. Đặt ngay sau túc từ của động từ
I saw his accident myself yesterday. Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua.
5.3. Đặt ngay sau danh từ ta muốn nhấn mạnh
I heard his voice itself on the phone yesterday. Tôi đã nghe chính tiếng nói của anh ta trong điện thoại hôm qua.
Khi đại từ nhân xưng chủ từ và đại từ nhân xưng túc từ chỉ cùng một đối tượng, thì đại từ nhân xưng ở vị trí túc từ phải là đại từ phản thân.
VD:
- She looks at herself in the mirror: Cô ấy soi gương.
- He has told himself to be more careful: Ông ấy đã bảo mình hãy cẩn thận hơn.
II. Bài tập về đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
Để tổng kiểm tra những kiến thức mới học được bên trên chúng ta cùng đến với một vài bài tập nho nhỏ nhé.
1. Điền đại từ thích hợp thay thế cho danh từ trong ngoặc:
1. ……….is dancing. (John)
2……….is blue. (the car)
3………. are on the table. (the books)
4………. is drinking. (the cat)
5………. are cooking a meal. (my mother and I)
6………. are in the garage. (the motorbikes)
7………. is riding his motorbike. (Nick)
8………. is from England. (Jessica)
9………. has a sister. (Diana)
10. Have ………. got a bike, Marry?
II. Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống:
1. ……….am sitting on the chair.
2………. are listening to the radio .
3. Are………. from Australia?
4………. is going to school.
5………. are cooking dinner.
6………. was a nice day yesterday.
………. are watching TV.
7. Is ……….Marry’s sister?
8………. are playing in the room.
9. Are ………. in the supermarket?
III. Tìm đại từ thay thế cho danh từ cho trước :
1. I →
2. you →
3. he →
4. she →
5. it →
6. we →
7. they →
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh Ngữ pháp tiếng Anh của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.