Trường Đại Học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh là trường đại học đa ngành, trực thuộc Bộ GD&ĐT. Trường có chức năng đào tạo cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học và sau đại học trong các lĩnh vực: Nông lâm ngư nghiệp, Cơ khí, Kinh tế, Quản lý, Ngoại ngữ, Sư phạm, Môi trường, Sinh học, Hoá học, Công nghệ thông tin.
Trong bài viết dưới đây Pgdphurieng.edu.vn xin giới thiệu đến các bạn toàn bộ thông tin về trường Đại học Nông Lâm TP HCM. Hi vọng thông qua bài viết này các bạn có thêm nhiều gợi ý tham khảo, nắm được toàn bộ thông tin cần nắm về trường Đại học Nông Lâm TP.HCM.
I. Thông tin Trường Đại học Nông Lâm
– Cơ sở chính Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh tại TP. Hồ Chí Minh
- Địa chỉ: Khu phố 6, P. Linh Trung, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: 028.3896.6780 – 028.3896.3350 – 028. 3897.4716
- Fax: 028.3896.0713
- Website: www.hcmuaf.edu.vn – www.ts.hcmuaf.edu.vn
- Email: [email protected]
– Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh tại Gia Lai.
- Địa chỉ: Đường Trần Nhật Duật, Thôn 1, Xã Diên Phú, TP. Pleiku, Tỉnh Gia Lai.
- Điện thoại: 0269.3877.665
- Website: www.phgl.hcmuaf.edu.vn – email: [email protected]
– Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh tại Ninh Thuận.
- Địa chỉ: Thị trấn Khánh Hải, Huyện Ninh Hải, Tỉnh Ninh Thuận.
- Điện thoại: 0259.2472.252
- Website: www.phnt.hcmuaf.edu.vn – email: [email protected]
II. Các thông tin của năm tuyển sinh 2022
2.1 Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông có đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
2.2 Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3 Phương thức tuyển sinh: Dự kiến xét tuyển theo bốn phương thức như sau:
2.3.1 Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.3.2 Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc Trung học phổ thông (xét học bạ)
Dự kiến xét tuyển khoảng 30 – 40% tổng chỉ tiêu.
– Điều kiện xét tuyển:
- Tại cơ sở chính: Chỉ xét tuyển dựa trên điểm trung bình 05 học kỳ bậc Trung học phổ thông (từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 1 năm lớp 12). Điểm trung bình của mỗi môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 6,00 điểm trở lên.
- Tại hai Phân hiệu Gia Lai và Ninh Thuận:
Đối với thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 05 học kỳ bậc Trung học phổ thông (từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 1 năm lớp 12). Tổng điểm của 03 môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên và không có môn nào trong tổ hợp môn xét tuyển có điểm dưới 5,00 điểm (điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 5 học kỳ của môn đó).
Đối với thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2020 và 2021: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 06 học kỳ bậc Trung học phổ thông (từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 2 năm lớp 12). Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Tổng điểm của 03 môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên và không có môn nào trong tổ hợp môn xét tuyển có điểm dưới 5,00 điểm (điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 6 học kỳ của môn đó).
+ Đối với ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp; Giáo dục mầm non (ngành mới – dự kiến) và Giáo dục mầm non (Hệ Cao đẳng), điều kiện xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.3.3 Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022
Dự kiến xét tuyển khoảng 50 – 60% tổng chỉ tiêu. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022.
2.3.4 Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022
Dự kiến xét tuyển khoảng 10 – 15% tổng chỉ tiêu. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được công bố sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022.
2.4 Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2022
Dự kiến trong năm 2022, Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh vẫn tiếp tục tuyển sinh các ngành như năm 2021. Chỉ tiêu cụ thể từng ngành và từng cơ sở sẽ được công bố trong Đề án tuyển sinh trình độ Đại học, trình độ Cao đẳng ngành giáo dục mầm non năm 2022 của Trường.
3. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đối với hình thức xét tuyển bằng học bạ
3.1 Hồ sơ bao gồm
– Đơn đề nghị xét tuyển (theo mẫu của trường).
– Bản sao công chứng Học bạ Trung học phổ thông.
– Bản sao công chứng Giấy khai sinh.
– Bản sao công chứng Căn cước công dân.
– Bản sao công chứng các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có).
– Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu.
3.2 Địa điểm nhận hồ sơ
Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển và khai báo thông tin tại trang web https://xettuyen.hcmuaf.edu.vn/ sau đó chuyển hồ sơ về Trường qua đường bưu điện.
Hoặc thí sinh có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại địa chỉ:
* Cơ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Khu phố 6, Phường Linh Trung, Tp. Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.38 966 780 – 028.38 963 350 – 028. 38 974 716
Fax: 028.38 960 713
Website: www.hcmuaf.edu.vn – www.ts.hcmuaf.edu.vn
Email: [email protected]
* Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh tại Gia Lai
ĐC: Đường Trần Nhật Duật, Thôn 1, Xã Diên Phú, Tp. Pleiku, Tỉnh Gia Lai.
ĐT: 0269.3877 665
Website: www.phgl.hcmuaf.edu.vn
Email: [email protected]
* Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh tại Ninh Thuận
Địa chỉ: Thị trấn Khánh Hải, Huyện Ninh Hải, Tỉnh Ninh Thuận.
Điện thoại: 0259.2472 252
Website: www.phnt.hcmuaf.edu.vn
Email: [email protected]
3.3 Thời gian đăng ký xét tuyển (dự kiến)
+ Đợt 1: Từ ngày 14 tháng 02 năm 2022 đến hết ngày 13 tháng 05 năm 2022.
+ Đợt 2: Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 (nếu có).
4. Thời gian, địa điểm và hình thức đăng ký xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
5. Thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển bằng kết quả thi đánh giá năng lực
– Thời gian, hình thức đăng ký dự thi: Theo quy định của Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh
– Thời gian đăng ký xét tuyển: Sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh.
III. Học phí Đại học Nông Lâm
Học phí của trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh năm nay sẽ dao động từ 9 đến 30 triệu một năm, tùy vào hệ chương trình đào tạo các bạn đăng ký chính vì vậy mà mức học phí của sinh viên sẽ khác nhau trong một năm học.
Mức học phí của Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021 như sau:
STT | Nội dung | 2020 – 2021 | 2021 – 2022 | 2022 – 2023 |
1 | ĐH Nhóm ngành 1 | 9.800.000 | 10.780.000 | 11.858.000 |
2 | ĐH Nhóm ngành 2 | 11.700.000 | 12.870.000 | 14.157.000 |
3 | CH Nhóm ngành 1 | 14.700.000 | 16.170.000 | 17.787.000 |
4 | CH Nhóm ngành 2 | 17.550.000 | 19.305.000 | 21.235.500 |
5 | Nghiên cứu sinh | 24.500.000 | 26.950.000 | 29.645.000 |
Chương trình đại trà: 4.500.000đ/ sinh viên/học kỳ 1.
Chương trình chất lượng cao: 13.200.000đ/ sinh viên/học kỳ 1.
Ngành Thú y (chương trình tiên tiến): 16.500.000đ/ sinh viên/học kỳ 1.
Ngành Công nghệ thực phẩm (chương trình tiên tiến): 14.000.000đ/ sinh viên/học kỳ 1.
IV. Điểm trúng tuyển qua các năm
1. Chương trình đào tạo đại trà
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
||
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
||
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp |
18 |
18,5 |
24 |
19,00 |
24,00 |
Quản trị kinh doanh |
20,50 |
23,3 |
25,9 |
24,50 |
24,00 |
Kế toán |
20,25 |
23,3 |
25,7 |
24,25 |
24,00 |
Công nghệ sinh học |
20,25 |
23 |
26,6 |
22,75 |
26,00 |
Bản đồ học |
16 |
||||
Khoa học môi trường |
16 |
16 |
22 |
16,00 |
20,00 |
Công nghệ thông tin |
19,75 |
22,75 |
24,9 |
24,25 |
24,00 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
18 |
21 |
23,9 |
22,00 |
21,00 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
19 |
21,5 |
24,2 |
22,50 |
21,00 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
20,50 |
22,75 |
25,3 |
23,50 |
25,00 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
17 |
17,75 |
21,9 |
20,00 |
20,0 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
19 |
20,5 |
24,9 |
22,25 |
24,00 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
19 |
21,25 |
24,1 |
23,00 |
22,00 |
Kỳ thuật môi trường |
16 |
16 |
22,6 |
16,00 |
20,00 |
Công nghệ thực phẩm |
20 |
23 |
26,2 |
23,00 |
24,00 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
16 |
16 |
23 |
16,00 |
20,00 |
Công nghệ chế biến lâm sản |
15 |
16 |
19 |
16,00 |
19,00 |
Chăn nuôi |
16 |
19 |
21,4 |
18,25 |
20,00 |
Nông học |
18 |
17,25 |
22 |
17,00 |
22,00 |
Bảo vệ thực vật |
18 |
19,5 |
23,3 |
19,00 |
22,00 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
16 |
16 |
20 |
||
Kinh doanh nông nghiệp |
16,75 |
19 |
21,1 |
21,00 |
20,00 |
Phát triển nông thôn |
16 |
16 |
20 |
16,00 |
19,00 |
Lâm học |
15 |
16 |
19 |
16,00 |
19,00 |
Quản lý tài nguyên rừng |
15 |
16 |
19 |
16,00 |
19,00 |
Nuôi trồng thủy sản |
16 |
16 |
20 |
16,00 |
20,00 |
Thú y |
21,25 |
24,5 |
27 |
24,50 |
26,5 |
Ngôn ngữ Anh (*) |
21,25 |
23 |
25,4 |
26,00 |
25,00 |
Kinh tế |
19 |
22,25 |
24,5 |
23,50 |
22,00 |
Quản lý đất đai |
16 |
19 |
22,1 |
21,75 |
21,00 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
16 |
16 |
23,3 |
17,00 |
21,00 |
Bất động sản |
19 |
20,8 |
22,75 |
20,00 |
|
Hệ thống thông tin |
17 |
20 |
23,25 |
20,00 |
|
Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo |
16 |
21 |
16,00 |
20,00 |
|
Lâm nghiệp đô thị |
16 |
19 |
16,00 |
19,00 |
|
Tài nguyên và du lịch sinh thái |
16 |
20 |
17,00 |
19,00 |
|
Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên |
16 |
21,3 |
16,00 |
20,00 |
2. Chương trình tiên tiến
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
||
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ | ||
Công nghệ thực phẩm |
18 |
19 |
23,5 |
23,00 |
24,00 |
Thú y |
21,25 |
24,5 |
27 |
25,00 |
26,5 |
3. Chương trình chất lượng cao
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ | ||
Quản trị kinh doanh |
19 |
20,7 |
24,2 |
23,25 |
22,00 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
16 |
16,25 |
22,3 |
17,00 |
20,00 |
Kỹ thuật môi trường |
16 |
16 |
20 |
16,00 |
20,00 |
Công nghệ thực phẩm |
18 |
19 |
23,8 |
20,00 |
24,00 |
Công nghệ sinh học |
17 |
16,25 |
23,8 |
18,00 |
23,00 |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đại học Nông Lâm TP HCM Học phí Đại học Nông Lâm của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.