Theo thông báo được công bố trên website của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM vào đầu tháng 11, bốn phương thức tuyển sinh được sử dụng trong năm 2023 gồm xét học bạ, điểm thi tốt nghiệp THPT, điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM và xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đây là trường đại học đầu tiên ở khu vực phía Nam công bố phương thức tuyển sinh vào năm tới.
Theo đó, nếu sử dụng kết quả học bạ hoặc xét tuyển ưu tiên, thí sinh được đăng ký tối đa 20 nguyện vọng theo mỗi diện và mỗi mã ngành chỉ đăng ký một tổ hợp có điểm cao nhất. Thời gian nộp hồ sơ từ 1/3 đến 30/6/2023. Các em không phải đến trường trực tiếp, mà chụp học bạ năm kỳ (trừ kỳ II lớp 12), giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ tiếng Anh (nếu có) lên phần mềm xét tuyển của trường.
Trong trường hợp xét tuyển bằng điểm thi đánh giá năng lực, thí sinh đăng ký vào trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM (mã trường SPK) cùng lúc làm hồ sơ thi đánh giá năng lực.
Phương thức tuyển sinh bằng điểm thi tốt nghiệp THPT được tổ chức theo quy định và các mốc thời gian của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Hiện, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM chưa công bố chỉ tiêu và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho từng phương thức. 43 ngành đào tạo năm 2023 cụ thể như sau:
TT |
Tên ngành đào tạo Cấp học bổng học kỳ 1 năm học đầu tiên: bằng 50% học phí cho nữ học 10 ngành kỹ thuật (*); 25% nữ học 8 ngành kỹ thuật (**) |
Hệ Nhân tài |
Hệ đại trà |
Hệ chất lượng cao dạy bằng tiếng Việt |
Hệ chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh |
Tổ hợp môn xét tuyển(in đậm là môn chính nhân hệ số 2) |
|
Mã ngành |
Mã ngành |
Mã ngành |
Mã ngành |
||||
1 |
CNKT điện, điện tử ** |
7510301D |
7510301C |
7510301A |
Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Văn, Anh. Toán, Anh, Khoa học tự nhiên (KHTN). |
||
2 |
CNKT điện tử – viễn thông |
7510302D |
7510302C |
7510302A |
|||
3 |
CNKT điện tử – viễn thông (Chất lượng cao Việt – Nhật) |
7510302N |
|||||
4 |
CNKT máy tính |
7480108D |
7480108C |
7480108A |
|||
5 |
CNKT điều khiển và tự động hóa ** |
7510303D |
7510303C |
7510303A |
|||
6 |
Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) ** |
7520212D |
|||||
7 |
Hệ thống nhúng và IoT** |
7480118D |
|||||
8 |
Robot và trí tuệ nhân tạo |
7510209NT |
|||||
9 |
CN chế tạo máy * |
7510202D |
7510202C |
7510202A |
|||
10 |
CN chế tạo máy * (CLC Việt – Nhật) |
7510202N |
|||||
11 |
CNKT cơ điện tử * |
7510203D |
7510203C |
7510203A |
|||
12 |
CNKT cơ khí * |
7510201D |
7510201C |
7510201A |
|||
13 |
Kỹ thuật công nghiệp * |
7520117D |
|||||
14 |
Kỹ nghệ gỗ và nội thất ** |
7549002D |
|||||
15 |
CNKT công trình xây dựng* |
7510102D |
7510102C |
7510102A |
|||
16 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông * |
7580205D |
|||||
17 |
Quản lý xây dựng ** |
7580302D |
|||||
18 |
Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng * |
7510106D |
|||||
19 |
Quản lý và vận hành hạ tầng ** |
7840110D |
|||||
20 |
CNKT ô tô * |
7510205D |
7510205C |
7510205A |
|||
21 |
CNKT nhiệt * |
7510206D |
7510206C |
7510206A |
|||
22 |
Năng lượng tái tạo ** |
7510208D |
|||||
23 |
CN thông tin |
7480201D |
7480201C |
7480201A |
|||
24 |
An toàn thông tin |
7480202D |
|||||
25 |
Kỹ thuật dữ liệu |
7480203D |
|||||
26 |
Quản lý công nghiệp |
7510601D |
7510601C |
7510601A |
|||
27 |
Kế toán |
7340301D |
7340301C |
||||
28 |
Thương mại điện tử |
7340122D |
7340122C |
||||
29 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
7510605D |
|||||
30 |
Kinh doanh Quốc tế |
7340120D |
|||||
31 |
Công nghệ may |
7540209D |
7540209C |
||||
32 |
CN Kỹ thuật in |
7510801D |
7510801C |
||||
33 |
Thiết kế đồ họa |
7210403D |
Văn, Vẽ ĐT,Vẽ TT; Toán, Văn,Vẽ TT; Toán, Anh,Vẽ TT; Văn, Anh,Vẽ TT. |
||||
34 |
Kiến trúc |
7580101D |
Toán, Văn,Vẽ ĐT; Toán, Lý,Vẽ ĐT; Toán, Anh,Vẽ ĐT; Văn, Anh,Vẽ ĐT. |
||||
35 |
Kiến trúc nội thất |
7580103D |
|||||
36 |
Công nghệ vật liệu |
7510402D |
Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; Toán, Hóa, Anh; Toán, Anh, KHTN. |
||||
37 |
CNKT môi trường |
7510406D |
7510406C |
Toán, Lý, Hóa. Toán, Hóa, Sinh. Toán, Hóa, Anh. Toán, Anh, KHTN. |
|||
38 |
CN thực phẩm |
7540101D |
7540101C |
7540101A |
|||
39 |
CNKT hóa học |
7510401D |
7510401C |
||||
40 |
Quản trị NH và DV ăn uống |
7810202D |
Toán, Lý, Hóa; Toán, Văn, Anh; Toán, Lý, Anh; Toán, Hóa, Anh. |
||||
41 |
Thiết kế thời trang |
7210404D |
Toán, Anh, Vẽ TT; Toán, Văn, Vẽ TT; Toán, Vẽ ĐT, Vẽ TT; Văn, Vẽ ĐT, Vẽ TT |
||||
42 |
Sư phạm tiếng Anh |
7140231D |
Toán, Văn, Anh. Toán, Anh, KHXH |
||||
43 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201D |
*Tra cứu về trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM
Năm 2023, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM cấp học bổng toàn phần cho tân sinh viên ngành Robot và Trí tuệ nhân tạo, dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh. Những thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 đạt từ 26 điểm trở lên được đăng ký để xét chọn.
Ngoài ra, thí sinh cao điểm nhất mỗi ngành sẽ được cấp học bổng khuyến khích tài năng. Điều kiện cần là đạt tối thiểu 26 điểm (không tính điểm cộng) theo tổ hợp ba môn thi tốt nghiệp, mỗi điểm được thưởng một triệu đồng.
Năm ngoái, Đại học Sư Phạm Kỹ thuật TP HCM tuyển 6.500 chỉ tiêu. Điểm chuẩn của phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT dao động 17-26,75, cao nhất là ngành Công nghệ thông tin, nhóm điểm thấp chủ yếu là các ngành hệ chất lượng cao.
Thanh Hằng
Nguồn Bài Viết: https://vnexpress.net/dai-hoc-dau-tien-phia-nam-cong-bo-phuong-thuc-tuyen-sinh-2023-4535964.html