Bạn đang xem bài viết Công nghệ thông tin khối D01 thi trường nào? Các trường đại học CNTT khối D01 tại Pgdphurieng.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Công nghệ thông tin đang là ngành học được đánh giá là có tiềm năng với cơ hội việc làm rộng mở, được nhiều người học quan tâm và chọn lựa. Để giúp bạn đọc hiểu thêm về ngành học này, bài viết dưới đây xin chia sẻ một vài thông tin quan trọng liên quan đến ngành Công nghệ thông tin cùng với câu trả lời cho câu hỏi: Công nghệ thông tin khối D01 thi trường nào.
Ngành công nghệ thông tin là gì?
IT (Information Technology) hay Công nghệ thông tin là một thuật ngữ liên quan đến phần mềm, mạng lưới internet, hệ thống máy tính dùng cho việc phân phối và xử lý dữ liệu; trao đổi, lưu trữ và sử dụng thông tin dưới các hình thức khác nhau. Công nghệ thông tin là việc áp dụng công nghệ hiện đại vào việc tạo lập, xử lý, truyền dẫn, lưu trữ và khai thác thông tin.
Theo học ngành này, người học sẽ được trang bị các kiến thức chuyên ngành liên quan đến nghiên cứu phát triển, gia công và ứng dụng hệ thống phần mềm, thiết kế, xây dựng, cài đặt, vận hành và bảo trì phần cứng, phần mềm máy tính và các hệ thống thiết bị dựa trên máy tính. Ngoài ra, người học cũng được trang bị các kiến thức về an ninh mạng, một trong những lĩnh vực đang được quan tâm hàng đầu trên thế giới.
Ngành công nghệ thông tin có những chuyên ngành nào?
Theo thông tin tìm hiểu, ngành CNTT được chia làm 7 chuyên ngành chính:
-
Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu:
Chuyên ngành này tập trung nghiên cứu nguyên lý, cách thiết kế và xây dựng mạng Internet nội bộ và cả toàn cầu.
-
Robot và trí tuệ nhân tạo (AI)
Ngành này cung cấp kiến thức giúp con người lập trình cho máy tính tự động hóa hành vi thông minh như con người. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể đảm nhiệm những công việc như: kỹ sư phát triển ứng dụng AI vào các phần mềm, kiến trúc sư mảng dữ liệu, chuyên gia nghiên cứu AI,…
-
Hệ thống thông tin quản lý (MIS)
MIS là ngành chuyên về nghiên cứu công việc tổng hợp dữ liệu theo nhu cầu của con người, tổ chức, công ty bao gồm vận hành, sản xuất và kinh doanh. Cơ hội việc làm cho sinh viên theo đuổi ngành này rất đa dạng. Ví dụ: Lập trình viên, chuyên viên tư vấn và thiết kế, nhân viên đào tạo và kiểm định nghiệp vụ,…
-
Kỹ thuật mạng
Đây là chuyên ngành về quản trị mạng, an ninh mạng, thiết kế mạng và dịch vụ mạng. Sinh viên theo học ngành này có thể thiết kế mạng và thực hiện các tác vụ liên quan đến vấn đề thuộc về quản trị mạng như kết nối đường truyền, hệ thống lưu trữ thông tin, cơ sở dữ liệu…
-
Kỹ thuật máy tính
Ngành này tập trung cung cấp các kiến thức về nguyên lý cũng như phương pháp dùng trong thiết kế và phát triển các hệ thống phần cứng và phần mềm phục vụ cho việc vận hành hệ thống phần cứng đó.
-
Công nghệ phần mềm
Đây là chuyên ngành tập trung đào tạo về mảng chế tạo, bảo trì và phát triển phần mềm, chương trình hoặc ứng dụng. Một số vị trí việc làm dành cho sinh viên sau tốt nghiệp bao gồm: Lập trình viên thiết kế web, ứng dụng điện thoại, thiết kế games; nhân viên IT,…
-
Khoa học máy tính (Computer Science)
Chuyên ngành này tập trung vào đào tạo lý thuyết thông tin và tính toán cũng như ứng dụng của tính toán và hệ thống máy tính. Nó sẽ giúp người học hiểu được các chương trình máy tính.
Điểm chuẩn ngành Công nghệ thông tin là bao nhiêu?
Điểm chuẩn ngành CNTT tuỳ thuộc vào từng cơ sở đào tạo, nó được chia làm 03 dạng sau:
- Theo phương thức xét học bạ: dao động trong khoảng 6 – 24 điểm.
- Theo phương thức xét điểm thi THPTQG: 14 – 29 điểm.
- Theo phương thức xét tuyển bằng kết quả kỳ thi ĐGNL: điểm trúng tuyển thường rơi vào khoảng 500 – 900 điểm.
Ngoài những mức điểm chuẩn trên, thí sinh cần đảm bảo một số tiêu chí khác để có đủ điều kiện trúng tuyển ngành CNTT thuộc một số trường. Ví dụ như:
- Mức điểm chuẩn này chỉ áp dụng với thí sinh thuộc khu vực 3
- Thí sinh cần có kết quả môn Toán kỳ thi THPTQG >=6.6
- Thứ tự nguyện vọng <=3
Trường nào xét tuyển ngành công nghệ thông tin bằng khối D01?
Dưới đây là danh sách các trường đại học có nhận xét tuyển ngành CNTT với khối D01 theo từng khu vực. Cụ thể:
Khu vực miền Bắc
STT | Trường | STT | Trường |
1 | Đại Học Hà Nội | 15 | Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 |
2 | Đại học Sao Đỏ | 16 | Học Viện Quản Lý Giáo Dục |
3 | Đại Học Tây Bắc | 17 | Đại Học Công Nghệ Đông Á |
4 | Đại Học Kinh Bắc | 18 | Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam |
5 | Đại Học Hàng Hải | 19 | Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh |
6 | Đại học Thành Đô | 20 | Đại Học Thủy Lợi (Cơ sở 1) |
7 | Đại Học Việt Bắc | 21 | Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên |
8 | Đại Học Hải Phòng | 22 | Đại học Công nghệ Giao thông vận tải |
9 | Đại Học Thành Đông | 23 | Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp |
10 | Đại Học Điện Lực | 24 | Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội |
11 | Đại Học Nguyễn Trãi | 25 | Đại Học Công Nghệ và Quản Lý Hữu Nghị |
12 | Đại Học Mỏ Địa Chất | 26 | Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội |
13 | Đại học Thủ Đô Hà Nội | 27 | Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông – Đại Học Thái Nguyên |
14 | Đại Học Kinh Tế Quốc Dân | 28 | Đại Học Hà Nội |
Khu vực miền Trung
STT | Trường | STT | Trường |
1 | Đại Học Vinh | 9 | Đại Học Phạm Văn Đồng |
2 | Đại Học Đông Á | 10 | Đại học Công nghiệp Vinh |
3 | Đại Học Quy Nhơn | 11 | Đại Học Dân Lập Phú Xuân |
4 | Đại Học Nha Trang | 12 | Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng |
5 | Đại Học Thái Bình | 13 | Phân Hiệu Đại Học Đà Nẵng tại Kon Tum |
6 | Đại Học Phan Thiết | 14 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng |
7 | Đại Học Tây Nguyên | 15 | Khoa Công Nghệ Thông Tin và truyền thông – Đại Học Đà Nẵng |
8 | Đại Học Yersin Đà Lạt | 16 | Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh |
Khu vực miền Nam
STT | Trường | STT | Trường |
1 | Đại Học Hoa Sen | 14 | Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng |
2 | Đại Học An Giang | 15 | Đại Học Bà Rịa – Vũng Tàu |
3 | Đại Học Mở TPHCM | 16 | ĐH Tài Nguyên môi trường TPHCM |
4 | Đại Học Cửu Long | 17 | Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM |
5 | Đại Học Cần Thơ | 18 | Đại Học Ngoại Ngữ – Tin Học TPHCM |
6 | Đại Học Quảng Nam | 19 | Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long |
7 | Đại Học Văn Hiến | 20 | Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP HCM |
8 | Đại học Kiên Giang | 21 | Đại Học Giao Thông Vận Tải (Cơ sở Phía Nam) |
9 | Đại Học Lạc Hồng | 22 | Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ |
10 | Đại học Công Nghệ TPHCM | 23 | Đại Học Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Quốc Gia TPHCM |
11 | Đại Học Công Nghiệp TPHCM | 24 | Đại Học Gia Định |
12 | Đại học Hùng Vương – TPHCM | 25 | Đại Học Thủy Lợi (Cơ sở 2) |
13 | Đại Học Công Nghệ Sài Gòn | 26 | Đại Học Dân Lập Văn Lang |
Review ngành Công nghệ thông tin
Trong bối cảnh thời đại số như hiện nay, ngành công nghệ thông tin đã và đang khẳng định được vị thế của nó trên toàn thế giới. Với ngành học đa dạng, các cơ sở đào tạo trải dài từ Bắc tới Nam cùng nhiều hình thức xét tuyển khác nhau, hy vọng quý bạn đọc sẽ có thể tự chọn cho mình một ngôi trường phù hợp với năng lực bản thân. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi THPTQG sắp tới.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Công nghệ thông tin khối D01 thi trường nào? Các trường đại học CNTT khối D01 tại Pgdphurieng.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Nguồn: https://reviewedu.net/cong-nghe-thong-tin-khoi-d01-thi-truong-nao-cac-truong-dai-hoc-cntt-khoi-d01