Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O được Pgdphurieng.edu.vn biên soạn gửi tới bạn đọc phương trình phản ứng khi cho khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc nóng thì sau phản ứng sẽ tạo ra những chất gì, sẽ được trình bày chi tiết ở nội dung tài liệu dưới đây.
1. Phương trình phản ứng Cl2 tác dụng KOH
3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O
2. Điều kiện phản ứng xảy ra
KOH đặc nóng, nhiệt độ
Khi dẫn khí clo vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường thì Cl2 phản ứng với KOH chỉ tạo ra KClO (số oxi hóa = +1 . Clo đóng vai trò vừa là chất khử vừa là chất OXH
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
3. Hiện tượng phản ứng xảy ra
Khi dẫn khí clo vào dung dịch KOH nung nóng thì Cl2 tác dụng với KOH đẩy Cl– lên +5 (KClO3). Clo đóng vai trò vừa là chất khử vừa là chất OXH
4. Tính chất hóa học của Clo
Tính chất hóa học cơ bản của Clo là tính oxi hóa mạnh
4.1. Tác dụng với kim loại
Clo tác dụng với hầu hết các kim loại sinh ra muối clorua
2Na + Cl2 → 2NaCl
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Lưu ý: Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc không cao lắm; tốc độ nhanh và tỏa nhiều nhiệt
4.2. Tác dụng với hiđro
Ở nhiệt độ thường, khí clo không phản ứng với hiđro
Khi chiếu sáng hỗn hợp bởi ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng của magie cháy thì phản ứng xảy ra nhanh và có thể nổ ( mạnh nhất khi tỉ lệ mol là 1:1)
H02 + Cl02 → H+1Cl−1
4.3. Tác dụng với nước
Một phần khí Clo tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit clohiđric và axit hipocloro có tính tẩy màu mạnh do có H+1ClO là chất oxh rất mạnh.
0Cl2+ H2O ⇄ H−1Cl + H+1ClO
=> Khi Clo tan trong nước, diễn ra cả hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
4.4. Tác dụng với dung dịch kiềm
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
4.5. Tác dụng với một số hợp chất có tính khử
Cl2 + 2FeCl2 2FeCl3
Cl2 + H2S 2HCl + S
4Cl2 + H2S + 4H2O → 8HCl + H2SO4
Cl2 + SO2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Sục khí Clo vào lượng dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường sản phẩm là
A. NaCl, NaClO2
B. NaCl, NaClO3
C. NaCl, NaClO
D. chỉ có NaCl
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Vậy sản phẩm thu được có NaCl, NaClO.
Câu 2. Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư thu được dung dịch chứa các chất tan thuộc dãy nào sau đây?
A. KCl, KClO3, Cl2
B. KCl, KClO, KOH
C. KCl, KClO3, KOH
D. KCl, KClO3
Câu 3. Cho phản ứng:
Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O. Tỉ lệ giữa số nguyên clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học trên là:
A. 1 : 3.
B. 3 : 1.
C. 5 : 1.
D. 1 : 5.
Câu 4. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl và tác dụng với khí Cl2 đều cho cùng một muối là
A. Fe
B. Mg
C. Cu
D. Ag
Loại Fe vì phản ứng HCl → FeCl2 và phản ứng với Cl2 → FeCl3.
Fe + 2HCl → FeCl2
2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3
vậy chỉ có Mg tác dụng với HCl và Cl2 cho cùng 1 muối MgCl2
Mg + 2HCl → MgCl2
Mg + Cl2 → MgCl2
Câu 5. Công dụng nào sau đây không phải của NaCl?
A. Làm thức ăn cho người và gia súc
B. Làm dịch truyền trong y tế
C. Điều chế Cl2, HCl, Nước Javen
D. Khử chua cho đất
Câu 6. Dãy các muối nào sau đây tan trong nước?
A. KCl, KNO3, BaSO4, KMnO4.
B. Al2(SO4)3, AgCl, Na2CO3, CaCl2.
C. BaCO3, FeCl3, K2SO4, NaNO3.
D. FeSO4, AlCl3, NaNO3, NH4Cl.
Câu 7. Khi sục khí clo vào dung dịch NaOH ở điều kiện thường được dung dịch X. Lấy một mảnh vài nhỏ có màu đỏ cho vào dung dịch X. Sau một thời gian lấy ra, thấy hiện tượng
A. màu của mảnh vải vẫn không thay đổi
B. màu của mảnh vải bị nhạt đi hẳn
C. màu của mảnh vải chuyển sang màu vàng
D. màu của mảnh vải chuyển sang màu tím
Do xảy ra phản ứng:
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O2
NaClO trong dung dịch mới tạo ra có tính tẩy màu mạnh, nên làm mất màu của quỳ tím.
Câu 8. Trong phản ứng clo với nước, clo là chất:
A. oxi hóa.
B. khử.
C. vừa oxi hóa, vừa khử.
D. không oxi hóa, khử.
Câu 9. Hãy lựa chọn phương pháp điều chế khí hidroclorua trong phòng thí nghiệm:
A. Thủy phân AlCl3.
B. Tổng hợp từ H2 và Cl2.
C. Clo tác dụng với H2O.
D. NaCl tinh thể và H2SO4 đặc.
Câu 10. Những hiđro halogenua có thể thu được khi cho H2SO4 đặc lần lượt tác dụng với các muối NaF, NaCl, NaBr, NaI là
A. HF, HCl, HBr, HI.
B. HF, HCl, HBr và một phần HI
C. HF, HCl, HBr.
D. HF, HCl.
2NaCl + H2SO4→ Na2SO4 + 2HCl
2NaBr + 2H2SO4 → Na2SO4 + Br2 + SO2 + 2H2O
8NaI + 5H2SO4 → 4Na2SO4 + 4I2 + H2S + 4H2O
Câu 11. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. HI và I2 đều làm hồ tinh bột hóa xanh.
B. Nước clo có thể làm mất màu quỳ tím.
C. Nước clo, nước Gia-ven và clorua vôi đều có tính sát trùng và tẩy màu.
D. Brom dễ tan trong dung môi hữu cơ.
Câu 12. Để loại bỏ khí clo dư người ta sục vào dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch NaCl.
D. Nước.
Câu 13. Trong phòng thí nghiệm clo được điều chế bằng cách cho HCl đặc phản ứng với
điều chế Cl2. Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là
A. dung dịch H2SO4 đậm đặc.
B. Na2SO3 khan.
C. CaO.
D. dung dịch NaOH đặc.
Câu 14. Có các nhận xét sau về clo và hợp chất của clo
- Nước Gia-ven có khả năng tẩy màu và sát khuẩn.
- Cho giấy quì tím vào dung dịch nước clo thì quì tím chuyển màu đỏ sau đó lại mất màu.
- Trong phản ứng của HCl với MnO2 thì HCl đóng vai trò là chất bị khử.
- Trong công nghiệp, Cl2 được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl (màng ngăn, điện cực trơ).
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1