Chuyên đề danh từ ghép trong tiếng Anh là chủ điểm ngữ pháp quan trọng, là những danh từ được kết hợp bởi hai từ trở lên. Những từ riêng biệt này không nhất định phải là danh từ. Khi mới bắt đầu học tiếng Anh, nhiều người học có thể chưa hiểu rõ về cách sử dụng danh từ ghép sao cho đúng cấu trúc, mục đích, và ngữ cảnh.
Chính vì thế trong bài học hôm nay Pgdphurieng.edu.vn sẽ giới thiệu đến các bạn toàn bộ kiến thức về danh từ ghép gồm cách dùng, các dạng bài tập kèm theo. Hi vọng đây sẽ là nguồn tư liệu cực kì hữu ích giúp các bạn ghi nhớ nhanh kiến thức và biết cách vận dụng vào giải bài tập. Ngoài ra các bạn xem thêm một số tài liệu khác như: câu hỏi đuôi, bài tập so sánh hơn và so sánh nhất, bài tập điền từ vào đoạn văn tiếng Anh.
I. Cấu tạo của Danh từ ghép trong tiếng Anh
– Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, danh từ kép là danh từ có cấu tạo gồm 2 từ trở lên ghép lại với nhau. Phần lớn danh từ kép trong tiếng Anh được thành lập khi một danh từ hay tính từ kết hợp với một danh từ khác. Ví dụ:
+ Bản thân 2 từ tooth (răng) và paste (hồ/bột) đều có nghĩa riêng của nó, nhưng khi ta nối chúng lại với nhau thì sẽ tạo thành một từ mới toothpaste (kem đánh răng).
+ Hay như từ black (đen) là một tính từ và board (bảng) là một danh từ, nhưng nếu ta nối chúng lại với nhau ta sẽ có một từ mới blackboard (bảng đen).
Trong cả 2 ví dụ trên, từ đầu tiên đóng vai trò bổ nghĩa hay mô tả kĩ hơn từ thứ hai, ngụ ý nói cho người đọc biết loại/nhóm của đồ vật/con người mà từ thứ hai mô tả, hay cho ta biết về mục đích sử dụng của đồ vật đó.
II. Quy tắc ghép Danh từ ghép trong tiếng Anh
– Danh từ kép có thể được thành lập bằng các cách kết hợp từ sau:
+ Danh từ + Danh từ: toothpaste (kem đánh răng), bedroom (phòng ngủ), motorcycle (xe mô tô), policeman (cảnh sát), boyfriend (bạn trai), fruit juice (nước trái cây)
+ Danh từ + Động từ: haircut (hành động cắt tóc/kiểu tóc được cắt), rainfall (lượng mưa), car park (bãi đậu xe hơi)
+ Danh từ + Giới từ: hanger-on (kẻ a-dua), passer-by(khách qua đường), full moon (trăng rằm)
+ Tính từ + Danh từ: bluebird (chim sơn ca), greenhouse(nhà kính), software (phần mềm), redhead (người tóc hoe đỏ)
+ Động từ + Danh từ: swimming pool (hồ bơi), washing machine (máy giặt), driving license (bằng lái xe), dining room (phòng ăn)
III. Ví dụ về Danh từ ghép trong tiếng Anh
Một số ví dụ về danh từ ghép
Danh từ
|
Danh từ
|
bus stop
|
Is this the bus stop for the number 12 bus?
|
fire-fly
|
In the tropics you can see fire-flies at night.
|
||
football
|
Shall we play football today?
|
||
Tính từ
|
Danh từ
|
full moon
|
I always feel crazy at full moon.
|
blackboard
|
Clean the blackboard please.
|
||
software
|
I can’t install this software on my PC.
|
||
Động từ (-ing)
|
Danh từ
|
breakfast
|
We always eat breakfast at 8am.
|
washing machine
|
Put the clothes in the red washing machine.
|
||
swimming pool
|
What a beautiful swimming pool!
|
||
Danh từ
|
Động từ (-ing)
|
sunrise
|
I like to get up at sunrise.
|
haircut
|
You need a haircut.
|
||
train-spotting
|
His hobby is train-spotting.
|
||
Động từ
|
Giới từ
|
check-out
|
Please remember that check-out is at 12 noon.
|
Danh từ
|
Cụm giới từ
|
mother-in-law
|
My mother-in-law lives with us.
|
Giới từ
|
Danh từ
|
underworld
|
Do you think the police accept money from the underworld
|
IV. Một vài lưu ý khi sử dụng Danh từ ghép trong tiếng Anh
– Những quy tắc cơ bản về danh từ ghép trong tiếng Anh
– Danh từ ghép (noun compound) là việc kết hợp các từ đơn lẻ thành 1 từ. Và việc tạo danh từ ghép tuân theo những quy tắc cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và nâng cao:
– Những danh từ ghép được viết thành một từ như “blackbird” (con sáo), “whiteboard” (bảng trắng), “bathroom” (phòng tắm) .v.v… thường là những từ có hai âm tiết. Những từ đơn lẻ thành phần của chúng thường là những từ một âm tiết. Ví dụ:
+ eye-witness (nhân chứng) = eye + witness
+ mother-in-law (mẹ chồng/ vợ) = mother + in + law
+ living room (phòng khách) = living + room
+ drawing board (bảng vẽ) = drawing + board
+ petrol station (trạm xăng) = petrol + station
– Trọng âm của những danh từ ghép thường rơi vào âm tiết đầu tiên. Đây là điểm khác biệt giữa danh từ ghép và hiện tượng các từ đơn lẻ được kết hợp để bổ nghĩa cho nhau. Ví dụ: a Black bird a black BIRD: (con chim sáo) (con chim đen) Hay:a white BOARD
– Tuy nhiên vẫn có những ngoại lệ như “bus stop” (điểm dừng xe buýt) không hề được viết liền, “drop-out/ dropout” (kẻ bỏ học, học sinh bỏ học) được viết theo cả hai cách hay “stepmother” (mẹ kế) lại được viết liền thành một từ. Vì vậy, không gì có thể thay thế một cuốn từ điển tốt trong trường hợp này vì không phải danh từ ghép nào trong tiếng Anh cũng tuân thủ những nguyên tắc này.
+ heart-rending…..tan nát cõi lòng
+ hard- working……làm lụng vất vả
+ easy- understand…..dễ hiểu
+ home- keeping……..giữ nhà
+ good -looking…..trông đẹp mắt
+ hand-made…..làm thủ công
+ horse-drawn…….kéo bằng ngựa
+ newly-born……sơ sinh
+ well-lit…… sáng tỏ
+ White-washes….quét voi trắng
+ clean-shaven….mày râu nhẵn nhụi
+ clear-sighted….sáng suốt
+ dark-eyed…..có mắt huyền
+ short-haired….có tóc ngắn
+ ash-colored …..có màu tro
+ lion-hearted….dũng cảm
+ thin-lipped……có môi mỏng
+ long-sighted (or far sighted)……viễn thị hay nhìn xa trông rộng
V. Bài tập vận dụng có đáp án
Bài 1: What do we call these things and people?
1. A ticket for a concert is a concert ticket.
2. Problems concerning health are health problems.
3. A magazine about computers is …………………..
4. Photographs taken on your holiday are your ……….
5. Chocolate made with milk is ……….
6. Somebody whose job is to inspect factories is …….
7. A horse that runs in races is …………………..
8. A race for horses is …………………………..
9. A horel in central London is ……………………
10. The results of your exams are your ……………..
11. The carper in the dining room is ……………….
12. A scandal involing an oil company is ……………
13. Workers at a car factory are …………………..
14. A scheme to improve a road is ………………….
15. A course that lasts five days is ……………….
16. A question that has two parts is ……………….
17. A girl who is seven years old is ……………….
ĐÁP ÁN
3. a computer magazine
4. (your) holiday photographs
5. milk chocolate
6. a factory inspector
7. a race horse
8. a horse race
9. a central London hotel
10. (your) exam results
11. the dining room carpet
12. an oil company scandal
13. car factory workers
14. a road improvement scheme
15. a five-day course
16. a two-part question
17. a seven-year-old girl
Bài 2: Answer the questions using two of the following words each time:
belt | card | credit | editor | forecast | newspaper | |
number | room | seat | shop | weather | window |
1. This can be caused by bad driving.
a road accident
2. If you’re staying at a hotel you need to remember this.
your …….
3. You should wear this when you’re in a car.
a ……….
4. You can often use this to pay for things instead of cash.
a ……….
5. If you want to know if it’s going to rain you can read or listen.
the ……..
6. This person is a top journalist.
a ……….
7. You might stop to look in this when you’re walking along a street.
a ……….
ĐÁP ÁN
2. room number
3. seat belt
4. credit card
5. weather forestcast
6. newspaper editor
7. shop window
Bài 3: Complete the sentences using the following:
15 minute(s) | 60 minute(s) | two hour(s) | five day(s) |
two year(s) | 500 year(s) | six mile(s) | six mile(s) |
20 pound(s) | five course(s) |
Sometimes you need the singular and sometimes the plural.
1. It’s quite a long book. There are 450 pages.
2. A few days ago I received a ten-page letter from Julia.
3. I didn’t have any change. I only had a …. note.
4. At work in the morning I usually have a …. break for coffee.
5. There are …. in an hour.
6. It’s only a …. flight from London to Madrid.
7. It was a very big meal. There were …. .
8. Mary has just started a new job. She’s got a …. contract.
9. The oldest building in the city is the …. castle.
10. I work …. a week. Saturdat and Sunday are free.
11. We went for along walk in the country. We must have walked …. .
12. We went for a …. walk in the country.
ĐÁP ÁN
3. 20-pound 4. 15-minute 5. 60 minutes 6. two-hour 7. five courses |
8. two-year 9. 500-year-old 10. five days 11. six miles 12. six-mile |
Bài 4: What do we call these things and people?
1. A ticket for a concert is a concert ticket.
2. Problems concerning health are health problems.
3. A magazine about computers is …………………..
4. Photographs taken on your holiday are your ……….
5. Chocolate made with milk is ……….
6. Somebody whose job is to inspect factories is …….
7. A horse that runs in races is …………………..
8. A race for horses is …………………………..
9. A horel in central London is ……………………
10. The results of your exams are your ……………..
11. The carper in the dining room is ……………….
12. A scandal involing an oil company is ……………
13. Workers at a car factory are …………………..
14. A scheme to improve a road is ………………….
15. A course that lasts five days is ……………….
16. A question that has two parts is ……………….
17. A girl who is seven years old is ……………….
ĐÁP ÁN
3. a computer magazine 4. (your) holiday photographs 5. milk chocolate 6. a factory inspector 7. a race horse 8. a horse race 9. a central London hotel |
10. (your) exam results 11. the dining room carpet 12. an oil company scandal 13. car factory workers 14. a road improvement scheme 15. a five-day course 16. a two-part question 17. a seven-year-old girl |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Chuyên đề danh từ ghép trong tiếng Anh Cách dùng và bài tập danh từ ghép trong tiếng Anh của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.