Dãy chuyển hóa C6H6 → X → Y→ C6H5OH
Cho sơ đồ C6H6 → X → Y→ C6H5OH. Chất Y là được Pgdphurieng.edu.vn biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học. Hy vọng với tài liệu giúp ích cho bạn đọc trong quá trình học tập tốt hơn. Mời các bạn tham khảo chuỗi phản ứng dưới đây.
Cho sơ đồ C6H6 → X → Y→ Phenol. Chất Y là
A. C6H4(OH)2
B. C6H5ONa
C. C6H4Cl(OH)
D. C6H5(OH)3
Đáp án hướng dẫn giải
Đáp án B
C6H6 + Cl2 C6H5Cl + HCl
C6H5Cl + 2NaOH C6H5ONa + NaCl + H2O
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Phenol không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Na.
B. NaOH.
C. NaHCO3.
D. Br2.
Câu 2. Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen, có công thức phân tử C7H8O, phản ứng được với dung dịch NaOH. Số chất thỏa mãn tính chất trên là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2.
Câu 3. Hợp chất hữu cơ X (phân tử chứa vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2. Khi X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng. Mặt khác, X tác dụng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ số mol 1 : 1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C6H5CH(OH)2.
B. HOC6H4CH2OH
C. CH3C6H3(OH)2.
D. CH3OC6H4OH.
=> X là: X là HOC6H4CH2OH.
Câu 4. Để nhận biết ba lọ mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic, người ta dùng một thuốc thử duy nhất là:
A. Na
B. Dung dịch NaOH
C. Nước brom
D. Ca(OH)2
+) Phenol: tạo kết tủa trắng
+) Stiren: mất màu nước Brom, không tạo kết tủa
+) ancol benzylic: không có hiện tượng
Câu 5. Khi thổi khí CO2 dư vào dung dịch C6H5ONa muối vô cơ thu được phải là NaHCO3 vì:
A. phênol là chất kết tinh, ít tan trong nước lạnh.
B. tính axit của H2CO3 > C6H5OH > HCO3-.
C. CO2 là một chất khí.
D. Nếu tạo ra Na2CO3 thì nó sẽ bị CO2 dư tác dụng tiếp theo phản ứng: Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3.
Câu 6. Cho dẫy biến đổi hóa học sau:
CH4 → X → Y → Z (CH3CH2OH)
Trong dẫy chuyển đổi trên, chất X, Y lần lượt có thể là:
A. C2H2, CH3CHO
B. C2H2, C2H4
C. C2H2, C2H5Br
D. C2H2, C2H6
Câu 7. Cho dãy biến đổi hóa học sau
C6H6→ A → B → C (1,4,6-tribromphenol)
Trong dẫy biến đổi trên, các chất A, B lần lượt là
A. C6H5Br, C6H5NO2
B. C6H5Br, C6H5OH
C. C2H2, C2H5Br
D. CH3CH2Cl, CH2=CH2
Câu 8. Cho chuỗi phản ứng sau:
X → C2H5OH → Y → CH3COONa → Z → C2H2
Chất X, Y, Z lần lượt là
A. C6H12O6, CH3COOH, CH4.
B. C6H6, CH3COOH, C2H4.
C. C6H12O6, C2H5ONa, CH4.
D. C2H4, CH3COOH, C2H5ONa.
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O (Y: CH3COOH)
2CH3COOH + Na2O → 2CH3COONa + H2O
CH3COONa + NaOH → CH4+ Na2CO3 (Z: CH4)
2CH4 → C2H2 + 3H2
Câu 9. Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 → X → CH3COOH.
Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng. X là chất nào sau đây?
A. CH3COONa.
B. HCOOCH3.
C. CH3CHO.
D. C2H5OH.
Câu 10. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH3COOH; HCl; C6H5OH (phenol) và pH của các dung dịch trên được ghi trong bảng sau: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. T cho được phản ứng tráng bạc
B. X được điều chế trực tiếp từ ancol etylic
C. Y tạo kết tủa trắng với nước brom
D. Z tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3
Lực axit: HCl > HCOOH > CH3COOH > C6H5OH
⇒ X : C6H5OH; Y : HCOOH; Z : HCl; T: CH3COOH
⇒ Z tạo kết tủa trắng với AgNO3 tạo AgCl