Chính tả Ngắm trăng – Không đề giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, biết cách trả lời 3 câu hỏi SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 144, 145. Đồng thời, cũng giúp các em biết cách phân biệt ch/tr, iêu/iu.
Qua đó, các em sẽ biết cách viết đúng chính tả, trình bày thật đẹp để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi sắp tới. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Chính tả tuần 33 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Pgdphurieng.edu.vn:
Hướng dẫn giải Chính tả SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 144, 145
Câu 1
Nhớ viết: Ngắm trăng. Không đề
Trả lời:
Ngắm trăng
Trong tù không rượu cũng không hoa.
Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ.
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
Không đề
Đường non khách tới hoa đầy
Rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn
Việc quân việc nước đã bàn,
Xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.
Câu 2
Tìm các tiếng có nghĩa ứng với các ô trống sau đây
a.
a | am | an | ang |
tr | M: trà, trả (lời) | ||
ch |
b.
d | ch | nh | th |
iêu | M: diều, diễu (hành) | ||
iu |
Trả lời:
a | am | an | ang | |
tr | trà, trả, dối trá, cái trã | tràm, trạm trám | trán, tràn | trang, tráng, trảng cỏ, trạng |
ch | cha, chả, lã chã, chung chạ, chà xát | chàm, chạm | chan, chán, chạn | chang chang, chàng, chạng vạng |
b)
d | ch | nh | th | |
iêu | diều, diễu, kì diệu | chiêu đãi,chiều,chiếu | bao nhiêu, nhiều, nhiễu | thiêu, thiếu, vải thiều |
iu | dìu dặt, dắt díu, dịu dàng | chịu, chắt chiu | nói nhịu, nhíu mày | thiu thiu, bẩn thỉu |
Ghi chú:
- Cái trã là một loại nồi đất dùng để đun nấu
- Nói nhịu là nói sai lẫn từ ngữ mà không biết là sai lẫn
Câu 3
Thi tìm nhanh:
a. – Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr
M: tròn trịa
– Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch
M: chông chênh
b. – Các từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iêu
M: liêu xiêu
– Các từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iu
M: líu ríu
Trả lời:
a. – Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr: tròn tròn, trong trắng, trăng trắng, trong trẻo, tròn trịa, trơn tru,….
– Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch: chiều chiều, chói chang, chông chênh,…
b. – Các từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iê: liêu xiêu, tiêu điều, thiêu thiếu,….
– Các từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iu: dìu dịu, líu ríu,…
Bài tập Chính tả Ngắm trăng, Không đề
Câu 1: Con lựa chọn đáp án trong (…) để hoàn chỉnh bài thơ sau:
Trong tù không rượu cũng không (bia/ hoa /quả/ thơ)
Cảnh đẹp đêm nay khó (hững hờ /ra ngoài/ ngủ ngon/ ăn uống)
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
Đáp án:
“Trong tù không rượu cũng không hoa,
Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ.
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.”
Câu 2: Con lựa chọn đáp án trong (…) để hoàn chỉnh bài thơ sau:
Đường (lon /con/ non /lớn) khách tới hoa đầy
Rừng (xa/ lâu/ đâu/ sâu ) quân đến, tung bay chim ngàn
Việc quân việc (lước /nhà/ nước /trước) đã bàn,
Xách (bình/ xô/ gàu/ bương), dắt trẻ ra vườn tưới rau
Đáp án:
“Đường non khách tới hoa đầy
Rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn
Việc quân việc nước đã bàn,
Xách bương , dắt trẻ ra vườn tưới rau”
Câu 3: Tìm các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr?
1. Trẻ trung
2. Trong trắng
3. Trín trắn
4. Trằn trọc
5. Trê trách
Đáp án: Đánh dấu vào ô số 1, 2, 4
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Chính tả bài Ngắm trăng – Không đề trang 144 Tiếng Việt Lớp 4 tập 2 – Tuần 33 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.