Bộ đề thi thử vào 10 môn Tiếng Anh Thanh Hóa 2023 – 2024 gồm 5 đề có đáp án chi tiết kèm theo là nguồn tư liệu học rất hữu ích giúp giáo viên trong việc biên soạn, định hướng ra đề ôn thi theo hướng phát triển năng lực.
Đề thi thử tuyển sinh lớp 10 môn Tiếng Anh Thanh Hóa biên soạn có 10-15% câu hỏi mức độ nâng cao để phân hóa thí sinh. Nội dung đề thi với các chủ điểm ngữ pháp, từ vựng chủ yếu trong chương trình lớp 9. Đây là tài liệu phù hợp cả hai đối tượng học sinh dự thi THPT và THPT chuyên. Thông qua tài liệu này giúp các bạn lớp 9 học tập chủ động, nâng cao kiến thức để đạt kết quả cao trong kì thi vào lớp 10 sắp tới. Bên cạnh đó các bạn xem thêm bộ đề thi thử vào 10 môn tiếng Anh Hà Nội.
Đề thi thử vào lớp 10 tiếng Anh – Đề 1
Đề thi thử tiếng Anh vào 10
PHẦN A: NGỮ ÂM ( 1.0 điểm )
I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại.
1 |
A. decided |
B. missed |
C. looked |
D. stopped |
2 |
A. notebooks |
B. lessons |
C. reads |
D. rulers |
3 |
A. smile |
B. like |
C. miss |
D. polite |
II. Chọn từ có trọng âm chính rơi vào vị trí khác so với các từ còn lại.
4.A. listen B. forget C.open D. visit
5.A. television B. separation C.information D. reputation
PHẦN B: NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG (4,0 điểm)
I. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau.
6.My sister usually (play ) ________________ sports in the morning.
7. We (be)________________ pen pals for more than 5 years.
8. My father (work)____________ for this company five years ago.
9. I remembered ( lock)_____________ the door last night before I went to bed.
10. He (work) ______________ hard , he will get over the exam.
II. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau
11. This singer is not very pretty but she sings very______ (BEAUTIFUL).
12. My teacher found a lot of mistakes in my essay and told me to_________( WRITE )
13.The internet is a wonderful _______________ of modern life. (INVENT)
14. Energy-saving bulbs should be used to save ___________ . (ELECTRIC)
15. ______________________ are doing their best to make people aware of the danger of COVID – 19 viruses. (ENVIRONMENT)
III. Chọn một đáp án đúng trong số A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu sau.
16.I’m very __________ about the information you have given me.
A. worried
B. surprised
C. bored
D. interested
17. “I think I’ve lost my new pen. I’ve______ it everywhere but I can’t find it anywhere.”
A. looked after
B. turned on
C. looked for
D. turned off
18.Son Doong Cave is recognized as cave in the world by British Cave Research Association.
A. the larger than
B. the largest
C. the most large
D. the larger
19.The government of Viet Nam is looking for ___________ ways to prevent the impact of new Corona Virus on the economic growth.
A. effectiveness
B. effect
C. effectively
D. effective
20.He is good at English , ___________?
A. is he
B. isn’t he
C. wasn’t he
D. doesn’t he
21. The book _________is on the table belongs to my brother.
A. which
B. where
C. whose
D. who
22.They suggest ____________off all the lights before leaving the room.
A. turn
B. turning
C. to turn
D. turned
23. Nguyen Dang Khoi is______________ best student in my class.
A. a
B. an
C. the
D. Ø
24.The government in Viet Nam has ________every effort to stop the rapid spread of COVID -19.
A. brought
B. made
C. done
D. created
25. “I suggest going to Sam Son beach on the weekend.”_ “ ___________ .”
A. That’s a reason.
B. That’s a good idea.
C. That’s a fine .
D. That’s a trip.
PHẦN C: ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
1. Đọc và chọn một từ thích hợp đã cho trong khung điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau.
exciting largest for used includes |
London is one of the (26)____________cities in the world. Its population is a lot smaller than Tokyo or Shanghai, but it is by far the most popular tourist destination. London is probably most famous (27)___________ its museums, galleries, palaces, and other sights, but it also (28)________________ a wider range of peoples, cultures, and religions than many other places.People (29 ) _______ to say that it was the dirtiest city too, but it is now much cleaner than it was.To the surprise of many people, it now has some of the best restaurants in Europe too. For some people, this makes London the most (30)_____________ city in Europe.
II. Đọc đoạn văn sau và chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi.
You can do a few things to make homework less stressful. First, be sure you understand what you have to do in your assignment. Write it down in your notebook if you need to, and don’t be afraid to ask questions about what is expected.
Second, use any extra time you have at school to work on your homework. Many schools have libraries that are specifically designed for students to study or to get their homework done.
Third, pace yourself. You need to plan your time. If it is a heavy homework day, you will need to devote more time to your homework.
Whenever you need some help, the first person you should ask for help is your teacher. Sometimes, it is good to have someone explain something that you are not completely sure of. In addition, you might also be able to get some help from another student. If there is a friend who is a good student, think about asking that person to study with you.
31. In order to make homework less stressful, the first thing to do is ___
A. to remember the deadline
B. to understand what you have to do in your assignment
C. to go to the school library as soon as possible
D. to know who can do it for you
32. If you have any extra time at school, you should
A. spend time with your friends
B. use it to make your day planner
C. use it to understand the assignment
D. study or get your homework done
33. The word “devote” in the third paragmph can be best replaced by the word “___”.
A. reduce
B. spend
C. develop
D. waste
34. When a student needs some help, the first person to ask for help is ___
A. the best student at school
B. his teacher
C. a member in his family
D. his frlend
35. What is the main idea of the passage?
A. Students can follow some advice to avoid worrying about homework.
B. Students should ask their teachers for help when they need it.
C. Students might get some help from their friends.
D. Students can do their homework in school libraries.
III. Chọn một đáp án trong số A, B, C hoặc D điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau.
The COVID-19 pandemic continues to upend the lives of young people around the world. ___(36)___, youth are at the forefront when it comes to stepping up and helping their communities overcome challenges caused by the virus.
A young technical adviser on tourism and cultural affairs from the Philippines, Maria Solita, has initiated “The Milk Giving” project and “Be A Blessing, Share Your Blessing”. These two initiatives aim to deliver free food supplies to the most ___(37)__ people within her community during the crisis.
“The Milk Giving” project is a spur-of-the moment idea ___(38)__ I never expected would make a strong pronouncement about how huge difference a small act of kindness makes. In this time of COVID-19, my husband and I decided to use our salaries for two months in ___(39)___ a thousand food packs to the most affected sectors within Kalibo, the town where we reside. Aside from our relief operations and other group projects that we support, we also received a couple of Facebook messages from individuals who were asking for non-formula milk and __(40)__ basic necessities for their children.” (Source: https://en.unesco.org)
36. A. However B. Although C. Furthermore D. Because
37. A. poor B. happy C. vulnerable D. lucky
38. A. where B. what C. that D. who
39. A. giving out B. giving up C. giving away D. giving off
40. A. another B. other C. others D. the others
PHẦN D: VIẾT (2 điểm)
I. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi so với ban đầu, bắt đầu bằng từ gợi ý.
41. Ba started learning English in 2013.
Ba has_____________________________________________________
42.I don’t know her phone number , so I can’t call her.
Ò If I __________________________________________________________________.
43.They have just sold that old house.
That old house________________________________________________________.
44. The music was so exciting that we danced all right.
It was such___________________________________________________________.
45. The Prime Minister was determined to remain in office.
The Prime Minister had no intention ________________________________________
II. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi so với câu ban đầu, sử dụng từ cho sẵn trong ngoặc đơn ( không được thay đổi dạng của từ trong ngoặc ) :
46. Mary is reading an English novel. It is interesting. (WHICH)
__________________________________________________________
47.”Why don’t we go for a walk tonight ?” said Mr.Cuong. (SUGGESTED)
______________________________________________________.
48.It is a pity .I can’t speak English well. (WISH)
_________________________________________________________________
49.People say that he is very clever. (TO)
____________________________________________________________________.
50. The crops were badly affected by the storm.
_________________________________________________________________
Đáp án đề thi thử vào 10 tiếng Anh
PHẦN A: NGỮ ÂM (1,0 điểm)
I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại.
1. A. decided |
2.A. notebooks |
3. C. miss |
II. Chọn từ có trọng âm chính rơi vào vị trí khác so với các từ còn lại.
4. B. forget |
5. A. television |
PHẦN B: NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG (4,0 điểm)
I. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau
6.plays |
7.have been |
8.worked |
9.locking |
10.should-work |
II. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau.
11.beautifully |
12. rewrite |
13. invention |
14. electricity |
15. Environmentalists |
III. Chọn một đáp án đúng trong số A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu sau.
16. A |
17.C |
18.B |
19. D |
20. B |
21. A |
22.B |
23. C |
24. B |
25. B |
PHẦN C: ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
I. Chọn một từ thích hợp trong ô dưới đây điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau.
26. largest |
27. for |
28 . includes |
29. used |
30. exciting |
II. Đọc đoạn văn sau và chọn một đáp án đúng trong số A , B, C hoặc D.
31. B |
32. D |
33. B |
34. B |
35. A |
III. Chọn một đáp án trong số A, B, C hoặc D điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau.
36. A |
37. C |
38. C |
39. C |
40.B |
PHẦN D: VIẾT (2,0 điểm)
I. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi so với câu ban đầu, bắt đầu bằng từ gợi ý.
41. Ba has learned English since 2013.
Or Ba has been learning English since 2013.
42.If I knew her phone number , I could call her.
43. That old house has just been sold.
44. It was such exciting music that we danced all right.
45. The Prime Minister had no intention of resigning office.
II. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi so với câu ban đầu, sử dụng từ cho sẵn trong ngoặc đơn ( không được thay đổi dạng của từ trong ngoặc).
46. Mary is reading an English novel which is interesting
47. Mr.Cuong suggested going for a walk that night.
Or: Mr.Cuong suggested (that) we (should) go out for a walk that night.
48. I wish I could speak English well.
49.He is said to be very clever.
50. The storm had a badly effect on the crops
Đề thi thử vào lớp 10 tiếng Anh – Đề 2
Đề thi thử tiếng Anh vào 10
PHÒNG GD&ĐT…………… TRƯỜNG ……………. |
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 Thời gian làm bài: 120 phút. |
PHẦN A: NGỮ ÂM ( 1.0 điểm )
I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại.
1. neededB. eradicatedC.developedD. contributed
2. A.brea the B. threaten C. healthy D. earth
3. |
A. builds |
B. destroys |
C. occurs |
D. prevents |
II. Chọn từ có trọng âm chính rơi vào vị trí khác so với các từ còn lại.
4. |
A. waver |
B. achieve |
C. employ |
D. conserve |
5. |
A. perseverance |
B. application |
C. agriculture |
D. dedication |
PHẦN B: NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG (4,0 điểm)
I. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau.
6. “Do you mind if I sit here?” – “I’d rather you (sit)…………………. over there.”
7.There (be) …………………….…….. no rain here for 6 months.
8.He spoke to me as if he (be) …………………………………..……… my father.
9. The film often (begin) …………………………………….at 7.30 or 8.00.
10. Don’t forget (lock) ………… the door before going to bed.
II. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau
11. I was surprised at his………………… to give up. ( REFUSE )
12. Children are by nature………………….. of danger. ( AWARE )
13. She is always……………. towards her parents. ( RESPECT )
14. The hospital has the best medical……………. and fast ambulances.( EQUIP )
15. ……………………………………….believe that we should preserve the tropical rainforests in the word. ( CONSERVE )
III. Chọn một đáp án đúng trong số A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu sau.
16. I have bought a FM radio for my aunt, who lives in___________ countryside.
A. a
B. the
C. an
D.Փ
17. He said he was afraid this article was___________ date.
A. over
B. on
C. behind
D. out of
18. Those towns ________ you were looking at in Gaul are small.
A. who
B. where
C. which
D. whom
19. She looks very beautiful today, ______________?
A. does she
B. doesn’t she
C. did she
D. didn’t she
20. This hat is _______________from the one I had.
A. different
B. far
C. apart
D. away
21. I wish I ___________near my school.
A. would live
B. lived
C. had live
D. lives
22. I try to do my homework ___________ the noise
A. because of
B. although
C. despite of
D. in spite of
23. George had his papers______ at the police station.
A. take
B. to take
C. taking
D. taken
24. Nga had difficulties in bringing the heavy box, and Mai, her friend, offered to help.
Mai : “Need a hand with your heavy box, Nga ?” -Nga : “…………………”
A. I don’t need
B. Not at all
C. That’s very kind of you
D. No, thanks
25. The government hopes to _________ its plans for introducing cable TV.
A. turn out
B. carry out
C. carry on
D. keep on
PHẦN C: ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
I. Đọc và chọn một từ thích hợp đã cho trong khung điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau.
which in house built for |
The country is more beautiful than a town and pleasant to live in. Many people think so, and go to the country (26)______ the summer holidays though they cannot live there all the year round. Some have a cottage built in a village so that they can go there whenever they can find the time. English villagers are not all alike, but (27)______ some ways they are not very different from each other. Almost every village has a church, the round or square tower of (28)______ can be seen for many miles around. Surrounding the church is the churchyard, where people are buried.
The village green is a wide stretch of grass, and houses or cottages are (29)______ round it. Country life is now fairly comfortable and many villages have water brought through pipes into each (30)___________. Most villages are so close to some small towns that people can go there to buy what they can’t find in the village shops.
II. Đọc đoạn văn sau và chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi.
Pollution can be seen not only throughout the world, but also in our own homes. It comes from household chemicals, the amount of water people use and the waste people produce and throw away. What can be done to stop this pollution? Surprisingly, a person can help save the environment by doing simple things.
First, we need to recycle, which allows products to be used over and over again. Recycling can also reduce the number of trees cut down to produce paper products. It takes very little effort. It is not hard to place plastic and glass bottles, aluminum cans and paper in a bin. Anyone can do it.
Second, we need to watch the amount of water used in the home. It can be conserved by taking short showers instead of baths, repairing leaky faucets, using the dishwasher or washing machine only when fully loaded, or simply turning the faucet off while brushing your teeth.
Third, we need to reduce waste. We need to recycle whenever possible, but should also try to use this waste effectively. For example, grass clippings and food scraps can be made into compost for plants. The average person produces 4.3 pounds of waste every day, but we can reduce that amount by recycling and reusing.
If we do our part in our own homes, we can help keep the planet from becoming more polluted.
31. How many ways of saving the environment are mentioned in the passage?
A. one
B. two
C. three
D. four
32. The word “It” in paragraph 2 refers to
A. the number
B. recycling
C. effort
D. paper
33. In order to save water, we can do the following things EXCEPT
A. take short showers
B. repair leaky faucets
C. turn the faucet off while brushing your teeth
D. fully use the washing machine
34. Which of the following statements are TRUE according to the passage?
A. We can only see environment throughout the world
B. We can reduce waste by means of recycling and reusing
C. Recycling takes great effort
D. It is hard to place plastic and glass bottles
35. What is the topic of the passage?
A. Saving the environment in homes
B. Causes of environment pollution
C. Effects of environment pollution
D. Solving the broblem of recycling
III. Chọn một đáp án trong số A, B, C hoặc D điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau.
Singapore is an island city of about three million people. It’s a beautiful city with lots of parks and open spaces. It’s also a very (36)______ city.
Most of the people (37)______ in high-rise flats in different parts of the island. The business district is very modern with (38)______ of high new office buildings. Singapore also has some nice older sections. In Chinatown, there (39)______ rows of old shop houses. The government buildings in Singapore are very beautiful and date from the colonial days.
Singapore is famous (40)______ its shops and restaurants. There are many good shopping centers. Most of the goods are duty free. Singapore’s restaurants sell Chinese, Indian, Malay and European food, and the prices are quite reasonable.
36. | A. large | B. dirty | C. small | D. clean |
37. | A. live | B. lives | C. are living | D. lived |
38. | A. lot | B. lots | C. many | D. much |
39. | A. is | B. will be | C. were | D. are |
40. | A. in | B. on | C. at | D. for |
PHẦN D: VIẾT (2 điểm)
I. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi so với ban đầu, bắt đầu bằng từ gợi ý.
41 “I will go to Hue tomorrow”, he said.
He said that _______________________________________
42. He has learnt English for two weeks.
He started ___________________________________
43. They have just sold that old house.
That old house____________________________________
44.I don’t know her phone number , so I can’t call her.
If I __________________________________________
45. Unless he takes these pills, he won’t be better.
If____________________________________________
II. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi so với câu ban đầu, sử dụng từ cho sẵn trong ngoặc đơn ( không được thay đổi dạng của từ trong ngoặc ) :
46.My brother likes playing the guitar in his spare time. (KEEN)
________________________________________________________.
47.”Why don’t we go for a walk tonight ?” said Mr.Cuong. (SUGGESTED)
_______________________________________________________.
48. I’m sorry David cannot be in Hue for the festival. (WISH)
_________________________________________________.
49.Nam spends two hours doing his homework every day. (TAKES)
__________________________________________________
50.The government of Viet Nam is trying to prevent the impact of new Corona Virus-Covid 19 on the economic growth. (EFFORTS)
_________________________________________________________________
Đáp án đề thi thử vào 10 môn tiếng Anh
PHẦN A: NGỮ ÂM ( 1.0 điểm )
I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại.
1 – C; 2 – A; 3 – D;
II. Chọn từ có trọng âm chính rơi vào vị trí khác so với các từ còn lại.
4 – A; 5 – C;
PHẦN B: NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG (4,0 điểm)
I. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau.
6 – sit; 7 – has been; 8 – were; 9 – begins; 10 – to lock;
II. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau
11 – refusal; 12 – awareness; 13 – respectfull; 14 – equipment; 15 – Conversationalist;
III. Chọn một đáp án đúng trong số A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu sau.
16 – B; 17 – D; 18 – C; 19 – B; 20 – A; |
21 – B 22 – D; 23 – D; 24 – C; 25 – B; |
PHẦN C: ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
I. Đọc và chọn một từ thích hợp đã cho trong khung điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau.
26 – for; 27 – in; 28 – which; 29 – built; 30 – house;
II. Đọc đoạn văn sau và chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi.
31 – C; 32 – B; 33 – D; 34 – B; 35 – A;
III. Chọn một đáp án trong số A, B, C hoặc D điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau.
36 – D; 37 – A; 38 – B; 39 – D; 40 – D;
PHẦN D: VIẾT (2 điểm)
I. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi so với ban đầu, bắt đầu bằng từ gợi ý.
41 – He said that he would go to Hue the following day.
42 – He started to learn English two weeks ago.
43 – That old house has just been sold.
44 – If I knew her phone number, I could call her.
45 – If he takes these pills, he will be better.
II. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi so với câu ban đầu, sử dụng từ cho sẵn trong ngoặc đơn ( không được thay đổi dạng của từ trong ngoặc ) :
46 – My brother keens on playing the guitar in his spare time.
47 – Mr. Cuong suggested going for a walk tonight.
48 – I wish David could be in Hue for the festival.
49 – It takes Nam two hours to do his homework every day.
50 – The government is making efforts to prevent the impact of new Coron Virus- Covid 19 on the economic growth.
……………..
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi thử tiếng Anh Thanh Hóa
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi thử vào lớp 10 môn Tiếng Anh Thanh Hóa 2023 – 2024 Đề thi thử tiếng Anh vào 10 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.