Đề thi cuối kì 2 môn Sinh học 10 Chân trời sáng tạo năm 2022 – 2023 tuyển chọn 3 đề kiểm tra cuối kì 2 có đáp án chi tiết kèm theo.
Với 3 đề thi cuối học kì 2 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo này sẽ giúp các em học sinh lớp 10 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn. Bên cạnh đề thi môn Sinh học các bạn xem thêm: đề thi học kì 2 môn Toán 10 Chân trời sáng tạo, bộ đề thi học kì 2 Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo, bộ đề thi học kì 2 Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo.
Bộ đề thi cuối kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
- Đề thi cuối kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo – Đề 1
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo – Đề 2
Đề thi cuối kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo – Đề 1
Đề thi Sinh học 10 cuối kì 2
A.Trắc nghiệm
Câu 1: Hoạt động nào xảy ra trong pha G1 của kì trung gian?
A. Sự tổng hợp thêm tế bào chất và bào quan, chuẩn bị các nguyên liệu để nhân đôi DNA, nhiễm sắc thể.
B. Trung thể tự nhân đôi.
C. DNA tự nhân đôi.
D. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi.
Câu 2: Các loại cây dược liệu nào thường được nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào?
A. Cây chuối sứ, cây dừa, cây dâu tây.
B. Cây keo lai, bạch đàn, cà phê, trầm hương.
C. Cây trầm hương, cây mía, cây cẩm lai.
D. Cây đinh lăng, cây đẳng sâm, sâm Ngọc Linh.
Câu 3: Đặc điểm của tế bào chuyên hóa là gì?
A. Mang hệ gene giống nhau, có màng cellulose, có khả năng phân chia.
B. Có tính toàn năng, có khả năng phân chia vô tính.
C. Có tính toàn năng, đã phân hóa nhưng không mất khả năng biến đổi và có khả năng phản phân hóa.
D. Có tính toàn năng, nếu được nuôi dưỡng trong môi trường thích hợp thì sẽ phân hóa thành cơ quan.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vi sinh vật?
A. Có kích thước nhỏ.
B. Phần lớn có cấu tạo đơn bào.
C. Đều có khả năng tự dưỡng.
D. Sinh trưởng nhanh.
Câu 5: Trong quá trình sinh tổng hợp ở vi sinh vật, protein được tổng hợp bằng cách nào?
A. Kết hợp các nucleotide với nhau.
B. Kết hợp giữa các amino acid với nhau.
C. Kết hợp giữa acid béo và glycerol.
D. Kết hợp các phân tử đường đơn với nhau.
Câu 6: Đâu không phải là vai trò của gôm đối với vi sinh vật?
A. Bảo vệ tế bào vi sinh vật khỏi bị khô.
B. Lưu trữ và bảo quản thông tin di truyền.
C. Ngăn cản sự tiếp xúc của vi sinh vật với virus.
D. Là nguồn dự trữ carbon và năng lượng của vi sinh vật.
Câu 7: Trình tự sắp xếp nào sau đây là đúng khi nói về các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục?
A. Pha tiềm phát → Pha lũy thừa → Pha cân bằng → Pha suy vong.
B. Pha tiềm phát → Pha cân bằng → Pha lũy thừa → Pha suy vong.
C. Pha suy vong → Pha tiềm phát → Pha lũy thừa → Pha cân bằng.
D. Pha suy vong → Pha lũy thừa → Pha tiềm phát → Pha cân bằng.
Câu 8:Công nghệ vi sinh vật là
A. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm phục vụ đời sống con người.
B. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm xử lí ô nhiễm môi trường.
C. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm thuốc chữa bệnh cho người và động vật.
D. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các loại đồ ăn, thức uống giàu giá trị dinh dưỡng.
Câu 9: Vi sinh vật nào sau đây được ứng dụng để sản xuất phomat?
A. Lactococcus lactis.
B. Aspergillus oryzae.
C. Bacillus thuringiensis.
D. Saccharomyces cerevisiae.
Câu 10: Dưa muối thành phẩm đạt yêu cầu không có biểu hiện nào sau đây?
A. Có vị chua, giòn.
B. Có mùi thơm.
C. Có nhiều bọt khí.
D. Có màu vàng.
Câu 11: Sinh trưởng ở vi khuẩn cần được xem xét trên phạm vi quần thể vì
A. vi khuẩnhoàn toànkhông có sự thay đổi về kích thước và khối lượng.
B. khó nhận ra sự thay đổi về kích thước và khối lượng của tế bào vi khuẩn.
C. vi khuẩn có khả năng trao đổi chất, sinh trưởng và phát triển rất nhanh.
D. khó nhận ra sự tồn tại, phát triển của tế bào vi khuẩn trong môi trường tự nhiên.
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây đúng với sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ?
A. Chỉ có hình thức sinh sản vô tính.
B. Chỉ có hình thức sinh sản hữu tính.
C. Có cả 2 hình thức: sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
D. Chưa có hình thức sinh sản.
Câu 13: Đâu không phải là ưu điểm của thuốc trừ sâu sinh học so với thuốc trừ sâu hóa học?
A. Cho hiệu quả diệt trừ sâu hại nhanh chóng.
B. An toàn với sức khỏe con người và môi trường.
C. Bảo vệ được sự cân bằng sinh học trong tự nhiên.
D. Sản xuất khá đơn giản và có chi phí thấp.
Câu 14: Vì sao có thể bảo quản thực phẩm bằng cách phơi khô, bảo quản lạnh, ngâm trong dung dịch đường?
A. Vì vi sinh vật chỉ sinh độc tố gây hại trong những điều kiện môi trường khắc nghiệt.
B. Vì vi sinh vật chỉ sinh ra độc tố trong giới hạn nhất định của các yếu tố môi trường.
C. Vì vi sinh vật chỉ sinh trưởng trong những điều kiện môi trường khắc nghiệt.
D. Vì vi sinh vật chỉ sinh trưởng trong giới hạn nhất định của các yếu tố môi trường.
Câu 15: Các đơn vị cấu tạo nên vỏ capsid của virus là
A. capsomer.
B. glycoprotein.
C. glycerol.
D. nucleotide.
Câu 16: Dựa vào lớp vỏ ngoài, virus được phân thành các nhóm gồm
A. virus trần và virus có vỏ ngoài.
B. virus có cấu trúc xoắn, virus có cấu trúc khối và virus có cấu trúc hỗn hợp.
C. virus DNA và virus RNA.
D. virus kí sinh ở vi khuẩn, virus kí sinh ở nấm, virus kí sinh ở thực vật, virus kí sinh ở động vật và người.
Câu 17: Tại sao virus không thể nuôi trong môi trường tổng hợp như vi khuẩn?
A. Vì virus có kích thước rất nhỏ.
B. Vì virus có vật chất di truyền là RNA.
C. Vì virus sống kí sinh nội bào bắt buộc.
D. Vì virus không mẫn cảm với chất kháng sinh.
Câu 18: Vì sao mỗi loại virus chỉ xâm nhập vào tế bào của vật chủ nhất định?
A. Vì mỗi loại virus chỉ xâm nhập được vào những tế bào của vật chủ có hệ gene tương thích với hệ gene của virus.
B. Vì mỗi loại virus chỉ xâm nhập được vào những tế bào của vật chủ có màng sinh chất tương thích với vỏ capsid của virus.
C. Vì mỗi loại virus chỉ xâm nhập được vào những tế bào của vật chủ có hình dạng tương thích với hình dạng của virus.
D. Vì mỗi loại virus chỉ xâm nhập được vào những tế bào của vật chủ có thụ thể tương thích với phân tử bề mặt của virus.
Câu 19: Dựa vào tính chất nào mà phage được dùng để làm vector trong sản xuất chế phẩm sinh học bằng công nghệ tái tổ hợp?
A. Một số phage, chứa các đoạn gene không thật sự quan trọng, nếu cắt bỏ và thay bởi một đoạn gene khác thì quá trình nhân lên của chúng không bị ảnh hưởng.
B. Phage có hệ gene là các phân tử RNA, có thể vận chuyển bất cứ gene nào vào tế bào vi khuẩn và luôn có khả năng nhân lên rất nhanh.
C. Một số phage chứa các DNA dạng vòng có thể mang gene mong muốn vào tế bào vi khuẩn và có khả năng nhân lên rất nhanh.
D. Phagen có hệ gene là các phân tử DNA đủ dài để có thể vận chuyển các gene mong muốn vào tế bào vi khuẩn mà không ảnh hưởng đến khả năng nhân lên của nó trong tế bào vật chủ.
Câu 20: Để tạo ra số lượng lớn virus trong sản xuất thuốc trừ sâu từ virus, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Sử dụng thực vật làm vật chủ để nhân nhanh số lượng virus.
B. Sử dụng sâu làm vật chủ để nhân nhanh số lượng virus.
C. Sử dụng vi khuẩn làm vật chủ để nhân nhanh số lượng virus.
D. Sử dụng môi trường tổng hợp nhân tạo để nhân nhanh số lượng virus.
Câu 21: Dựa trên cơ sở nào sau đây để có thể sử dụng virus để tạo giống cây trồng?
A. Sử dụng virus làm vector chuyển gen mong muốn vào cây trồng.
B. Sử dụng virus làm kháng nguyên tạo sức miễn dịch cho cây trồng.
C. Sử dụng virus làm tác nhân gây đột biến hệ gene của cây trồng.
D. Sử dụng virus làm tác nhân điều khiển sự tái bản gene của cây trồng.
Câu 22: Thành tựu nào sau đây không phải là ứng dụng của virus trong y học?
A. Sản xuất vaccine để phòng các bệnh do virus gây ra.
B. Sản xuất kháng sinh để điều trị bệnh nhiễm khuẩn.
C. Sản xuất hormone insulin để điều trị bệnh tiểu đường.
D. Sản xuất interferon để tăng cường khả năng miễn dịch cho cơ thể.
Câu 23: Sản phẩm sinh học nào sau đây được sản xuất nhờ ứng dụng virus?
A. Đệm lót sinh học.
B. Bio – EM.
C. Thuốc trừ sâu Bt.
D. Insulin.
Câu 24: Đâu không phải là ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn?
A. Xử lí rác thải.
B. Tổng hợp chất kháng sinh.
C. Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học.
D. Tạo ra máy đo đường huyết.
Câu 25: Một người bị nhiễm SARS-CoV-2 hắt hơi làm các giọt tiết bắn ra và lây lan sang những người xung quanh khi họ hít phải. Đây là kiểu lây lan qua con đường nào?
A. Đường tiêu hóa.
B. Đường hô hấp.
C. Đường bài tiết.
D. Đường tình dục.
Câu 26: Tế bào thực vật có vách cellulose nên
A. virus có thể dễ dàng xâm nhập vào tế bào thực vật.
B. virus có thể lây nhiễm như ở tế bào động vật.
C. virus không thể xâm nhập vào tế bào thực vật.
D. virus chỉ có thể lây nhiễm qua vết thương.
Câu 27: Hình thức lây truyền nào sau đây không thuộc phương thức truyền dọc ở thực vật?
A. Truyền qua phấn hoa.
B. Truyền qua hạt giống.
C. Truyền qua vết thương.
D. Truyền qua nhân giống vô tính.
Câu 28: Virus RNA có tỉ lệ đột biến cao hơn virus DNA vì
A. virus RNA không có khả năng tự sửa chữa khi sao chép.
B. virus RNA có khả năng nhân lên nhanh chóng hơn virus DNA.
C. virus RNA có khả năng lây nhiễm trên nhiều đối tượng vật chủ.
D. virus RNA không có khả năng chống lại sự bảo vệ của hệ miễn dịch.
B Tự luận
Câu 1: Một con bò nặng 500 kg chỉ sản xuất thêm mỗi ngày 0,5 kg protein; 500 kg cây đậu nành mỗi ngày tổng hợp được 40 kg protein nhưng 500 kg nấm men có thể tạo thành mỗi ngày 50 tấn protein. Giải thích về sự khác nhau về sinh khối được tạo ra từ các loài sinh vật trên?
Câu 2: Hãy giải thích vì sao khi phơi/sấy khô thực phẩm ta có thể bảo quản được lâu dài, tránh sự xâm nhập của vi sinh vật.
Câu 3: Sau khi học về virus gây bệnh khảm thuốc lá, bạn A lo lắng rằng ông nội của bạn sẽ bị nhiễm TMV (Tobacco mosaic virus), vì ông là người nghiện thuốc lá. Theo em, TMV có gây bệnh cho người hút thuốc lá không? Vì sao?
Đáp án đề thi học kì 2 Sinh 10
A. Phần trắc nghiệm
1. A | 2. D | 3. C | 4. C | 5. B | 6. B | 7. A |
8. A | 9. A | 10. C | 11. B | 12. A | 13. A | 14. D |
15. A | 16. A | 17. C | 18. D | 19. A | 20. B | 21. A |
22. B | 23. D | 24. D | 25. B | 26. D | 27. C | 28. A |
B. Tự luận
Câu 1:
Sự khác nhau về sinh khối được tạo ra từ các sinh vật trên được giải thích là do sự khác nhau về tốc độ tổng hợp và phân giải các chất ở sinh vật. Trong đó, nấm men có kích thước nhỏ nên có khả năng hấp thụ và chuyển hóa nhanh các chất dinh dưỡng dẫn đến nhanh chóng đạt được sinh khối lớn hơn so với các sinh vật có kích thước lớn hơn như con bò, cây đậu nành.
Câu 2:
Khi phơi/ sấy khô thực phẩm ta có thể bảo quản được lâu dài, tránh sự xâm nhập của vi sinh vật vì phơi/ sấy khô làm giảm hàm lượng nước trong thực phẩm mà vi khuẩn không thể phát triển trong điều kiện độ ẩm thấp.
Câu 3:
Những người hút thuốc lá không có nguy cơ lây nhiễm từ virus này, bởi vì virus này chỉ lây nhiễm virus từ cây này sang cây khác, hoặc từ cây mẹ sang cây con qua đường sinh sản, người không phải là vật chủ của virus TMV, do đó virus TMV không thể xâm nhập và gây bệnh cho người hút thuốc lá.
Đề thi học kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo – Đề 2
Đề thi Sinh học 10 cuối kì 2
SỞ GD&ĐT …….. TRƯỜNG THPT…………….. (Đề thi gồm có 03 trang) |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Sinh học 10 Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề |
A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Vi sinh vật sau đây trong hoạt động sống tiết ra acid làm giảm độ pH của môi trường là:
A. Xạ khuẩn
B. Vi khuẩn lam
C. Vi khuẩn lactic
D. Vi khuẩn lưu huỳnh
Câu 2: Quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ thông qua sử dụng năng lượng của ánh sáng được gọi là :
A. Hoá tổng hợp
B. Hoá phân li
C. Quang tổng hợp
D. Quang phân li
Câu 3: Thể thực khuẩn là virut có cấu trúc:
A. Dạng xoắn
B. Dạng khối
C. Dạng phối hợp
D. Dạng que
Câu 4: Môi trường mà thành phần có cả các chất tự nhiên và các chất hóa học:
A. Tự nhiên.
B. Tổng hợp.
C. Bán tổng hợp.
D. Bán tự nhiên.
Câu 5: Nhóm virus có khả năng dùng cả hai chu trình tan và tiềm tan trong cùng tế bào vật chủ gọi là:
A. Phage ôn hòa
B. Virus trung tính
C. Virus trung hòa
D. Virus độc
Câu 6: Thời gian tính từ lúc bắt đâu cho vi sinh vật vào môi trường nuôi cấy đến khi chúng bắt đầu sinh trưởng gọi là:
A. Pha tiềm phát
B. Pha lũy thừa
C. Pha cân bằng
D. Pha suy vong
Câu 7: Chu trình tan là:
A. Lắp nucleic acid vào protein vỏ
B. Bơm nucleic acid vào chất tế bào.
C. Đưa cả nucleocapsid vào chất tế bào.
D. Virus nhân lên và phá vỡ tế bào.
Câu 8: Trong công nghiệp sản xuất bột giặt người ta sử dụng một số loại vi sinh vật tạo enzyme. Vậy những vi sinh vật này có đặc tính gì?
A. Vi khuẩn ưa acid
B. Vi khuẩn ưa base
C. Vi khuẩn ưa acid và ưa trung tính
D. Vi khuẩn ưa trung tính
Câu 9: Nhờ những quá trình nào mà bộ NST đặc trưng của loài hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ?
A. Giảm phân
B. Thụ tinh
C. Nguyên phân
D. Cả 3 quá trình
Câu 10: Virus nào sau đây gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người?
A. Thể thực khuẩn
B. H5N1
C. HIV
D. Virus của E.coli
Câu 11: Pha tối quang hợp xảy ra ở:
A. Trong chất nền của lục lạp
B. Trong các hạt grana
C. Ở màng của các túi tilacoid
D. Ở trên các lớp màng của lục lạp
Câu 12: Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn cacbon CO2, được gọi là:
A. Quang dị dưỡng
B. Hoá dị dưỡng
C. Quang tự dưỡng
D. Hoá tự dưỡng
Câu 13: Giai đoạn sơ nhiễm của bệnh AIDS kéo dài trong thời gian:
A. 1 – 10 năm
B. 5 tuần – 3 tháng
C. 2 tuần – 3 tháng
D. 3 năm
Câu 14: Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, số NST trong mỗi tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của lần phân bào II trong giảm phân là:
A. 4 NST đơn.
B. 8 NST kép.
C. 4 NST kép
D. 8 NST đơn.
Câu 15: Nuôi cấy không liên tục có đặc điểm gì?
A. Bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng, không rút bỏ các chất thải và sinh khối các tế bào dư thừa.
B. Không bổ sung chất dinh dưỡng mới và rút bỏ không ngừng các chất thải.
C. Bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng, rút bỏ không ngừng các chất thải.
D. Không bổ sung chất dinh dưỡng mới, không rút bỏ chất thải và sinh khối các tế bào dư thừa.
Câu 16: Sinh vật nào sau đây là vật trung gian làm lan truyền bệnh truyền nhiễm phổ biến nhất?
A. Virus
B. Vi khuẩn
C. Động vật nguyên sinh
D. Côn trùng
Câu 17: Inteferon có bản chất là:
A. Nucleic acid.
B. Protein.
C. Lipid.
D. Carbohydrate.
Câu 18: Giả sử trong 1 quần thể vi khuẩn số lượng tế bào ban đầu là 12 tế bào, sau một thời gian nuôi cấy số lượng tế bào là 96 tế bào, biết thời gian thế hệ là 30 phút. Hỏi đã nuôi cấy vi khuẩn trên trong thời gian bao lâu?
A. 100 phút
B. 120 phút
C. 60 phút
D. 90 phút
Câu 19: Nhờ vi sinh vật mà sự phân giải cellulose trong xác thực vật có tác dụng:
A. Giúp bảo quản tốt hơn các đồ dùng bằng gỗ.
B. Gây ô nhiễm môi trường.
C. Làm giàu chất dinh dưỡng cho đất.
D. Không làm giảm chất lượng các vật dụng bằng gỗ.
Câu 20: Dựa vào sự sắp xếp capsomer ở vỏ capsid, virus được chia thành:
A. 2 loại
B. 3 loại
C. 4 loại
D. 5 loại
Câu 21: Nguồn năng lượng và nguồn các bon chủ yếu của vi sinh vật hóa tự dưỡng là:
A. chất vô cơ và CO2.
B. hóa học và chất hữu cơ.
C. ánh sáng và chất hữu cơ.
D. ánh sáng và CO2.
Câu 22: Khi nói về biện pháp phòng chống bệnh do virus gây ra, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tiêm vaccine phòng bệnh định kì.
B. Khi truyền máu không cần phải xét nghiệm.
C. Vệ sinh các dụng cụ y tế
D. Tiêm vaccne phòng bệnh cho gia cầm.
Câu 23: Vi khuẩn lam được xếp vào nhóm nào sau đây?
A. Quang dị dưỡng
B. Hóa tự dưỡng
C. Quang tự dưỡng
D. Hóa dị dưỡng
Câu 24: Nhóm virus lây truyền qua đường tiêu hóa ở người là?
A. Virus Rota, virus viêm gan A, B, C.
B. Virus HIV.
C. Virus tả lợn châu Phi.
D. Virus sởi, cúm, SARS-CoV2
Câu 25: Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi khuẩn có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4 (0,2); KH2PO4 (0,1); MgSO4 (0,2); CaCl2 (0,1); NaCl (0,5). Đây là môi trường:
A. bán tổng hợp.
B. tự nhiên.
C. bán tự nhiên.
D. tổng hợp.
Câu 26: Virus gây bệnh ở thực vật thường không có khả năng tự xâm nhập vào tế bào thực vật vì nguyên nhân nào sau đây?
A. Tế bào thực vật không có màng lipid kép và protein.
B. Tế bào thực vật có thành cellulose có cấu trúc bền vững.
C. Kích thước tế bào thực vật quá lớn.
D. Tế bào thực vật không có thụ thể đặc hiệu.
Câu 27: Trong nuôi cây không liên tục, tỉ lệ cá thể chết đi nhiều hơn tỉ lệ cá thể sinh ra ở pha:
A. Pha cân bằng
B. Pha tiềm phát
C. Pha lũy thừa
D. Pha suy vong
Câu 28: Phát biểu không đúng khi nói về sinh sản của vi sinh vật nhân thực là:
A. bản chất của sinh sản vô tính là quá trình nguyên phân.
B. chồi con có thể sống đính liền với cơ thể mẹ trong hình thức nảy chồi.
C. tảo đơn bào có thể vừa sinh sản vô tính, vừa sinh sản hữu tính.
D. trùng roi sinh sản bằng bào tử trần.
B. Phần tự luận (3 điểm):
Câu 1 (2 điểm):
a. Thế nào môi trường nuôi cấy không liên tục và nuôi cấy liên tục?
b. Trình bày sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục?
Câu 2 (1 điểm): Ở người cần tiêm chủng vaccine phòng chống bệnh cúm mùa mỗi năm trong khi chỉ cần tiêm vaccine phòng bệnh quai bị hoặc một số bệnh khác chỉ một lần trong đời. Tại sao?
Đáp án đề thi học kì 2 Sinh 10
A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)
1. C | 2. C | 3. C | 4. C | 5. A | 6. A | 7. D |
8. B | 9. D | 10. C | 11. A | 12. D | 13. C | 14. D |
15. D | 16. D | 17. B | 18. D | 19. C | 20. B | 21. A |
22. B | 23. C | 24. A | 25. D | 26. B | 27. D | 28. D |
B. Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
Gợi ý đáp án
a.
Nuôi cấy không liên tục: là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
Nuôi cấy liên tục: là môi trường nuôi cấy được bổ sung chất dinh dưỡng và được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
b.
Câu 2 (1 điểm):
Ở người cần tiêm chủng vaccine phòng chống bệnh cúm mùa mỗi năm trong khi chỉ cần tiêm vaccine phòng bệnh quai bị hoặc một số bệnh khác chỉ một lần trong đời. Tại sao?
Phương pháp giải:
Nhiều bệnh do virus có thể phòng tránh một cách hiệu quả nhờ vaccine. Một trong số những cách tạo ra vaccine là biến đổi chủng virus gây bệnh, sau đó tiêm vào người hoặc vật nuôi để tạo ra kháng thể chống lại virus khi bị chúng tấn công.
Gợi ý đáp án
Ở người cần tiêm chủng vaccine chống bệnh cúm mùa mỗi năm trong khi chỉ cần tiêm vaccine phòng bệnh quai bị hoặc một số bệnh khác chỉ một lần trong đời vì:
Do bệnh quai bị chỉ do một loại virus gây ra nên việc tạo miễn dịch đặc hiệu do vaccine phòng bệnh quai bị chỉ cần tiêm 1 lần là cơ thể đã có kháng thể chống lại.
Virus cúm có rất nhiều chủng loại A, B, C và tốc độ đột biến của chúng cũng nhanh chóng, nên chỉ tiêm 1 lần vaccine phòng bệnh cúm là chưa đủ. Vì vậy, bệnh cúm khác với quai bị sẽ được tiêm chủng vaccine mỗi năm một lần.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Sinh học 10 năm 2022 – 2023 sách Chân trời sáng tạo 3 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh 10 (Có đáp án) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.