TOP 15 Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 theo Thông tư 22 giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi cuối học kì 2 năm 2022 – 2023.
Mỗi đề thi đều có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận 4 mức độ theo Thông tư 22, giúp thầy cô tham khảo xây dựng đề thi học kì 2 năm 2022 – 2023 cho học sinh của mình. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt. Mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây:
Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Lịch sử – Địa lý theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí lớp 4 – Đề 1
- Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí lớp 4 – Đề 2
- Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí lớp 4 – Đề 3
- Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí lớp 4 – Đề 4
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí lớp 4 – Đề 1
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4
TRƯỜNG TH………….. Lớp……………………… |
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II |
A. PHẦN LỊCH SỬ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
* Khoanh tròn trước câu trả lời em cho là đúng nhất:
Câu 1: Nhà Hồ ra đời trong hoàn cảnh nào? (Mức 1)
A. Nhà Trần nhường ngôi cho nhà Hồ.
B. Nhà Trần suy yếu, Hồ Quý Ly truất ngôi nhà Trần lập nên nhà Hồ.
C. Cả A và B đều sai.
Câu 2: Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lí đất nước? (Mức 2)
A. Soạn bộ luật Gia Long.
B. Coi trọng việc đắp đê phòng chống lũ lụt.
C. Soạn bộ luật Hồng Đức và vẽ bản đồ đất nước.
Câu 3: Ở đầu thế kỉ XVI, đất nước ta bị chia cắt là do: (Mức 2)
A. Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành quyền lực.
B. Giặc ngoại xâm sang xâm lược nước ta.
C. Nhân dân ở các địa phương nổi lên tranh giành đất đai.
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: Trình bày về sự thành lập nhà Nguyễn? (Mức 2)
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 2: Nêu kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long tiêu diệt chính quyền họ Trịnh. (Mức 3)
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
B. PHẦN ĐỊA LÍ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
* Khoanh tròn trước câu trả lời em cho là đúng nhất:
Câu 1: Người dân sống ở đồng bằng Bắc bộ chủ yếu là người: (M1)
A. Dao
B. Chăm.
C. Kinh.
Câu 2: Đồng bằng Nam bộ do phù sa của sông nào bồi đắp? (M1)
A. Sông Hồng và sông Mã.
B. Sông Mê Công và sông Đồng Nai.
C. Sông Sài Gòn và sông Đồng Nai.
Câu 3: Một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ là: (M2)
A. Do ngư dân đánh bắt bừa bãi.
B. Do nguồn nước bị ô nhiễm làm cá chết.
C. Ở ven bờ có nhiều bãi tắm làm ảnh hưởng sự sinh sống của cá.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Khí hậu ở đồng bằng duyên hải miền Trung như thế nào? (M2)
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 2: Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về sông ngòi và đất đai của đồng bằng Nam Bộ (Mức 4).
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4
A. PHẦN LỊCH SỬ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Khoanh đúng mỗi câu được 1 điểm
Câu 1: B ; Câu 2: C; Câu 3: A
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng triều đại Tây Sơn suy yếu (0,5 điểm) Năm 1802, Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn, lập nên triều Nguyễn (0,5 điểm).
Câu 2: (1 điểm) Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng tới đó. (0,25 điểm). Năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long (0,5 điểm), mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.(0,25 điểm)
B. PHẦN ĐỊA LÍ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Câu 1: C ; Câu 2: B; Câu 3: A;
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm)
Câu 1: (1điểm)
Khí hậu ở đồng bằng duyên hải miền Trung: Mùa hạ, tại đây thường bị khô, nóng và hạn hán. (0,5 điểm. Cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt. (0,25 điểm). Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. (0,25 điểm).
Câu 2: (1 điểm)
Đặc điểm về sông ngòi và đất đai của đồng bằng Nam Bộ:
Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt (0,5 điểm). Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo (0,5 điểm).
Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết |
Mức 2 Thông hiểu |
Mức 3 Vận dụng |
Mức 4 Nâng cao |
Tổng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
1. Nhà Hồ |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
|||||||||
2. Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
|||||||||
3. Nước Đại Việt thế kỷ XVI – XVIII |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
|||||||||
4. Nhà Tây Sơn |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
|||||||||
5. Buổi đầu thời Nguyễn (1802 – 1858) |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
|||||||||
6. Đồng bằng Bắc Bộ |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
|||||||||
7. Đồng bằng Nam Bộ |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|||||||
8. Đồng bằng duyên hải miền Trung |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
|||||||||
9. Vùng biển Việt Nam |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
|||||||||
Tổng |
Số câu |
3 |
3 |
2 |
1 |
1 |
6 |
4 |
|||
Số điểm |
3,0 |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
1,0 |
6,0 |
4,0 |
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí lớp 4 – Đề 2
Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4
Mạch kiến thức kỹ năng | Câu số/ số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng số câu/ số điểm | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1.Buổi đầu dựng nước và giữ nước |
1 |
1 |
|||||||||
1,0 |
1,0 |
||||||||||
2. Nước Đại Việt Thế kỉ XVI-XVIII |
Câu số |
2 |
1 |
||||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
|||||||||
Câu số |
3 |
1 |
|||||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
|||||||||
3. Nhà Tây Sơn |
4 |
1 |
|||||||||
1,0 |
1,0 |
||||||||||
4. Buổi đầu thời Nguyễn (Từ năm 1802-1858) |
Câu số |
5 |
1 |
||||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
|||||||||
5. Đồng bằng Bắc Bộ |
6 |
7 |
1 |
1 |
|||||||
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
||||||||
6. Đồng bằng Nam Bộ |
Câu số |
8 |
10 |
1 |
1 |
||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|||||||
7. Đồng bằng Duyên hải miền Trung |
Câu số |
9 |
1 |
||||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
|||||||||
Tổng |
Số câu |
2 |
1 |
1 |
2 |
1 |
6 |
4 |
|||
Số điểm |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
1,0 |
2,0 |
1,0 |
6,0 |
4,0 |
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4
PHÒNG GD&ĐT……. |
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II |
* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu 1,2,4,6,8,9 và làm các câu còn lại theo yêu cầu
Câu 1. Tên nước đầu tiên của nước ta là:
A. Văn Lang
B. Đại Cồ Việt.
C. Âu Lạc
Câu 2. Cuộc khẩn hoảng ở Đàng trong có kết quả như thế nào?
A. Ruộng đất được khai phá.
B. Xóm làng được hình thành và phát triển.
C. Ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. Tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt.
Câu 3. Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra những hậu quả gì?
……………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 4. Dưới thời vua Quang Trung chữ nào được coi là chữ chính thức của quốc gia?
A. Chữ Nho
B. Chữ Nôm
C. Chữ quốc ngữ
Câu 5. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
………………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 6. Thành phố Hà Nội trước đây còn có tên gọi là:
A. Cổ Loa
B. Hoa Lư
C. Đại La (Thăng Long).
Câu 7. Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ?
……………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 8. Các dân tộc ở Nam Bộ chủ yếu là:
A. Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
B. Kinh, Khơ-me, Thái, Mường.
C. Kinh, Khơ-me, Ba-na, Ê- đê.
Câu 9. Điều kiện đầy đủ nào sau đây để hoạt động du lịch ở duyện hải miền Trung phát triển thuận lợi là:
A. Có nhiều khách sạn, nhiều điểm vui chơi.
B. Có khí hậu mát mẻ quanh năm.
C. Có khí hậu mát mẻ quanh năm, có bãi biển đẹp, nước biển trong xanh.
Câu 10. Hãy nêu những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất nước ta?
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4
Câu | Đáp án | Điểm | Hướng dẫn chấm |
1 |
A.Văn Lang |
1,0 |
Chấm theo đáp án |
2 |
C. Ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. Tình đoàn kết |
1,0 |
|
3 |
Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành ngai vàng. Hậu quả là đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ. |
1,0 |
Đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm. |
4 |
B. Chữ Nôm |
1,0 |
Chấm theo đáp án |
5 |
Năm 1802, Nguyễn Ánh lật đổ triều đại Tây Sơn lập nên Triều Nguyễn. |
1,0 |
Chấm theo đáp án |
6 |
C. Đại La ( Thăng Long). |
1,0 |
Chấm theo đáp án |
7 |
Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa. |
1,0 |
|
8 |
A. Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa. |
1,0 |
|
9 |
C. Có khí hậu mát mẻ quanh năm, có bãi biển đẹp, nước biển trong xanh |
1,0 |
|
10 |
Những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây, thủy sản lớn nhất cả nước là: – Nhờ có đất đai màu mỡ, diện tích rộng lớn, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. -Vùng biển có nhiều cá, tôm và các hải sản khác, mạng lưới sông ngòi dày đặc. |
1,0 |
Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm |
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí lớp 4 – Đề 3
Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4
TT |
Mạch nội dung |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TN KQ |
TL |
TN KQ |
TL |
TN KQ |
TL |
TN KQ |
TL |
TN KQ |
TL |
|||
1 |
Nước Đại Việt thời Trần (Từ năm 1226 đến năm 1400) |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
||||||||||
Câu số |
1 |
|||||||||||
2 |
Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê (thế kỷ XV) |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
||||||
Số điểm |
0,5 |
2 |
0,5 |
2 |
||||||||
Câu số |
2 |
5 |
||||||||||
3 |
Nước Đại Việt thế kỷ XVI-XVIII |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Số điểm |
1 |
0,5 |
||||||||||
Câu số |
3 |
|||||||||||
4 |
Buổi đầu thời Nguyễn (Từ năm 1802 đến năm 1858) |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Số điểm |
1 |
1 |
||||||||||
Câu số |
4 |
|||||||||||
5 |
Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền đồng bằng Nam Bộ |
Số câu |
1 |
1 |
2 |
4 |
||||||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
2 |
3 |
||||||||
Câu số |
6 |
7 |
8,9 |
|||||||||
6 |
Vùng biển Việt Nam. |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Số điểm |
2 |
2 |
||||||||||
Câu số |
10 |
|||||||||||
Tổng |
số câu |
3 |
2 |
3 |
1 |
1 |
8 |
2 |
||||
số điểm |
2 |
1 |
3 |
2 |
2 |
6 |
4 |
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4
TRƯỜNG TH………….. Lớp……………………… |
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II |
Hãy khoanh tròn trước ý đúng nhất và thực hiện các câu hỏi còn lại theo yêu cầu:
Câu 1: Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được.
B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực.
C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.
Câu 2: Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì?
A Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền của dân tộc.
B. Để bảo vệ trật tự xã hội, tránh loạn lạc.
C. Để bảo vệ quyền lợi của vua và con vua.
D. Để trang trí cho đất nước đẹp hơn.
Câu 3: Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long năm 1786 nhằm mục đích gì?
A. Tiêu diệt chính quyền họ Trịnh.
B. Chiếm ngôi nhà Lê.
C. Chống quân Thanh xâm lược.
D. Tiêu diệt quân Mông – Nguyên.
Câu 4: Chọn và điền các từ ngữ in đậm sau đây vào chỗ chấm của đoạn văn cho phù hợp:
(kiến trúc ; nghệ thuật; di sản văn hóa; quần thể.)
“ Kinh thành Huế là một …………………………(1) các công trình …………………(2)
và ………………………..(3) tuyệt đẹp. Đây là một ……………..(4) chứng tỏ sự tài hoa và sáng tạo của nhân dân ta.’’
Câu 5: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc làm của nhà Hậu Lê?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 6: Ở Tây Nam Bộ, người dân thường làm nhà ở đâu?
A. Trên sườn núi và trên đồi.
B. Dọc theo các sông ngòi kênh rạch.
C. Dọc theo đường ô tô.
D. Trên xuồng, ghe, trên cồn cỏ.
Câu 7: Nét độc đáo trong đời sống sinh hoạt của người dân đồng bằng Nam Bộ là:
A. Chợ phiên, múa khèn.
B. Có nhạc cụ dân tộc độc đáo.
C. Chợ nổi trên sông
D. Có hàng trăm nghề thủ công.
Câu 8: Đúng ghi Đ sai ghi S vào dấu chấm.
A. Quần áo bà ba và chiếc khăn rằn là trang phục phổ biến của người Nam bộ ……..…..
B. Phụ nữ Chăm và Kinh có trang phục giống nhau ……..…..
C. Nước ta khai thác cát trắng để làm nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh……..…..
D. Thủy sản của đồng bằng Nam Bộ chỉ nhằm phục vụ trong nước……..…..
Câu 9: Nối tên các thành phố ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp.
Câu 10: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4
LỊCH SỬ: (5 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) ý C
Câu 2: (0,5 điểm) ý A
Câu 3: (1điểm) ý A
Câu 4: (1 điểm) mỗi ý ghi 0,5 điểm: quần thể – kiến trúc – nghệ thuật – di sản văn hóa.
Câu 5: (2 điểm ) Đúng mỗi ý sau được 0,5 điểm
- Đặt ra lễ xướng danh (lễ đọc tên người đỗ).
- Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng).
- Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
- Qua việc làm trên em thấy thời Hậu Lê việc thi cử diễn ra nề nếp và có quy củ.
ĐỊA LÝ: (5 điểm)
Câu 6: (0,5 điểm) ý B .
Câu 7: (0,5 điểm) Ý C
Câu 8: (1 điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm
A- Đ B- S C- Đ D- S
Câu 9: (1 điểm) Nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm
Câu 10: ( 2 điểm) Nêu được mỗi ý sau được 0,5 điểm
- Kho muối vô tận
- Có nhiều khoáng sản, hải sản quý
- Điều hoà khí hậu
- Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển, đường giao thông thuận tiện cho việc giao thương kinh tế….
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí lớp 4 – Đề 4
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng.
Câu 1: (1 điểm) Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.
B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực.
C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được.
Câu 2: (1 điểm) Quang Trung đã dùng kế gì để đánh bại quân Thanh?
A. Nhử địch vào trận địa mai phục của ta rồi phóng hoả, bắn tên.
B. Nhử địch vào trận địa mai phục của ta ở sông Bạch Đằng.
C. Ghép các mảnh ván thành tấm lá chắn, lấy rơm dấp nước quấn ngoài cứ 20 người khiêng một tấm tiến lên.
Câu 3: (1 điểm) Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:
Quang Trung ban bố “Chiếu ……………………………”, lệnh cho dân đã từng bỏ ……………………… phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ……………………… . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại …………………….
Câu 4: (1điểm) Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc việc làm của nhà Hậu Lê?
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5: (1điểm) Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì?
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 6: (1điểm) Các dân tộc sống chủ yếu ở đồng bằng Duyên hải miền Trung là:
A. Kinh, Chăm.
B. Kinh, Khơ-me.
C. Kinh, Ê-đê
Câu 7: (1điểm)Dựa vào sự hiểu biết của em, hãy cho biết đồng bằng Bình Phú – Khánh Hoà nay thuộc các tỉnh nào của nước ta?
A. Bình Định; Khánh Hoà.
B. Bình Định; Phú Yên; Khánh Hoà.
C. Phú Yên; Khánh Hoà
Câu 8: (1 điểm)Những điều kiện thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây lớn nhất cả nước?
A. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động.
B. Có nhiều dân tộc sinh sống.
C. Nhờ các thần linh phù hộ cho được mùa.
Câu 9: (1 điểm)Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch?
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 10: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta?
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Đáp án, hướng dẫn chấm môn Lịch sử – Địa lý học kì 2 lớp 4
CÂU | Ý | ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM | ĐIỂM |
Câu 1 |
A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục. |
1 điểm |
|
Câu 2 |
C . Ghép các mảnh ván thành tấm lá chắn, lấy rơm dấp nước quấn ngoài cứ 20 người khiêng một tấm tiến lên. |
1 điểm |
|
Câu 3 |
Quang Trung ban bố “Chiếu khuyến nông”, lệnh cho dân đã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang. Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại thanh bình. |
1 điểm |
|
Câu 4 |
Để khuyến khích người học nhà Hậu Lê đã đặt ra – Lễ xứng danh lễ đọc tên người đỗ). – Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng). – Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. Qua việc làm trên ta thấy thời Hậu Lê việc thi cử diễn ra nề nếp và có quy củ. |
1 điểm |
|
Câu 5 |
Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc,tiến vào Thăng Long tiêu diệt chính quyền họ Trịnh. |
1 điểm |
|
Câu 6 |
A. Kinh, Chăm |
1 điểm |
|
Câu 7 |
B. Bình Định; Phú Yên; Khánh Hoà. |
1 điểm |
|
Câu 8 |
. |
A. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động. |
1 điểm |
Câu 9 |
Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao nên thu hút nhiều khách du lịch. |
1 điểm |
|
Câu 10 |
Biển đông có vai trò: – Kho muối vô tận – Có nhiều khoáng sản, hải sản quý – Điều hoà khí hậu – Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển. |
1 điểm |
Ma trận nội dung kiểm tra cuối năm môn Lịch sử – Địa lý lớp 4
Mạch nội dung | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Nước Đại Việt buổi đầu thời hậu Lê (thế kỉ XV) | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||
Câu số | 1 | 4 | |||||||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||||
Nước Đại Việt thế kỉ XVI – XVIII | Số câu | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | |||||
Câu số | 2 | 3 | 5 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | ||||||
Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền đồng bằng. | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 1 | ||||
Câu số | 6 | 8 | 9 | 7 | |||||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 1 | |||||
Vùng biển Việt Nam | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số | 10 | ||||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Tổng | Số câu | 3 | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 | 6 | 4 | ||
Số điểm | 3 | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 | 6 | 4 |
>> Download tài liệu để tham khảo trọn bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 theo Thông tư 22
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 theo Thông tư 22 15 đề thi học kì 2 lớp 4 môn Lịch sử – Địa lí (Có bảng ma trận, đáp án) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.