TOP 5 Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp lớp 6 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều, Chân trời sáng tạo, có đáp án, bảng đặc tả và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi học kì 2 theo chương trình mới.
Đồng thời, cũng giúp các em học sinh lớp 6 luyện giải đề, nắm được cấu trúc đề thi, biết cách phân bổ thời gian làm bài cho hợp lý, để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 năm 2022 – 2023. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn, Toán. Mời thầy cô và các em cùng tải về miễn phí:
Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp sách mới
- Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Cánh diều
- Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Cánh diều
Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
PHÒNG GD&ĐT………. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II |
I. Phần trắc nghiệm (3đ)
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất:
Câu 1 (Biết): Nguyên liệu nào để làm ra chiếc trống ở làng nghề truyền thống Đọi Tam –Hà Nam?
A. Da trâu và gỗ lim
B. Da bò và gỗ lim
C. Da trâu và gỗ mít
Câu 2 (Biết): Trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên là gì?
A. Con người cần giữ gìn, bảo vệ thiên nhiên
B. Khai thác thiên nhiên bừa bãi.
C. Làm ô nhiễm môi trường thiên nhiên.
Câu 3 (Biết): Việc nào nên làm để có 1 mùa hè “vui- an toàn”?
A. Đi bơi mà không có sự cho phép của người lớn.
B. Giúp đỡ mọi người trong gia đình, học tập và vui chơi theo kế hoạch.
C. Chơi điện tử
Câu 4 (Hiểu): An toàn lao động là:
A. Là cách làm việc không để xảy ra nguy hiểm cho bản thân mà không cần quan tâm đến mọi người xung quanh.
B. Là làm việc nhanh chóng bằng mọi cách để đạt được nhiều sản phẩm nhất.
C. Là cách làm việc không để xảy ra nguy hiểm cho bản thân và mọi người xung quanh.
Câu 5 (Hiểu): Nhận định nào dưới đây đúng với thông điệp “5K” theo khuyến cáo của Bộ y tế?
A. Khẩu trang, khử khuẩn, khoảng cách, không tập trung, khai báo y tế.
B. Khách khứa, khử khuẩn, khẩu trang, khắc phục, khiêm tốn.
C. Khai báo, khử khuẩn, khẩu trang, khách khứa, khoảng cách.
Câu 6 (Vận dụng): Mùa hè em được ba mẹ cho đi tắm biển. Trong lúc tắm biển ở đó em thấy có bạn nhỏ vứt túi nilon ra biển. Trong tình huống này em sẽ làm gì?
A. Coi như không biết và lờ đi.
B. Khuyên bạn nhỏ đó vứt rác vào thùng rác để bảo vệ biển.
C. Khuyên bạn nhỏ đó tiếp tục vứt rác ra biển.
II. Phần tự luận: 7 điểm
Câu 1: (3đ) Bình rất tự hào về nghề làm lồng đèn trung thu truyền thống do ông nội là “nghệ nhân làm lồng đèn” đã truyền lại cho con cháu trong gia đình. Bình kể với các bạn rằng, để làm được một chiếc lồng đèn đòi hỏi nhiều công đoạn rất công phu, tỉ mỉ và sự khéo léo của đôi bàn tay. Nghe kể, một số bạn tỏ vẻ coi thường nói: Nghề làm lồng đèn thì có gì cao siêu mà tự hào, phải học giỏi, đỗ đạt cao hay phát minh ra cái gì đó thì mới đáng kể chứ!
a. Theo em, suy nghĩ của các bạn là đúng hay sai? Tại sao?
b. Em có thể học tập được điều gì ở Bình?
Câu 2: (4đ)
Năm học sắp kết thúc, em có những dự định gì cho kì nghỉ hè của mình? Hãy xây dựng kế hoạch để chia sẻ với mọi người về kì nghỉ hè sắp tới của em.
STT | Nội dung công việc | Chuẩn bị | Thời gian thực hiện (dự kiến) | Cách thức thực hiện | Điều chỉnh (nếu có) |
1 |
|||||
2 |
|||||
… |
Đáp án đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | C | 0,5 điểm |
Câu 2 | A | 0,5 điểm |
Câu 3 | B | 0,5 điểm |
Câu 4 | C | 0,5 điểm |
Câu 5 | A | 0,5 điểm |
Câu 6 | B | 0,5 điểm |
Tổng | 3 điểm |
II. Phần tự luận
Câu 1: (3đ) Học sinh trả lời đảm bảo các ý sau:
a. Theo em, suy nghĩ của các bạn là không đúng (1đ)
Vì nghề làm lồng đèn cũng là một nghề truyền thống và là truyền thống tốt đẹp của gia đình nhà bạn Bình. Vì vậy, việc bạn Bình yêu và tự hào về nghề làm lồng đèn là đúng đắn. Các bạn khác không được phép chế giễu, coi thường nghề truyền thống của gia đình bạn. (1đ)
b. Điều em học tập được ở bạn Bình: Luôn giữ gìn, kế thừa và phát huy nghề truyền thống của gia đình, quê hương mình.(1đ)
Câu 2: (4đ)
Yêu cầu:
- Học sinh biết lập kế hoạch thời gian nghỉ hè của mình. Tùy sở thích, điều kiện của mỗi HS, giáo viên cần có sự trân trọng những kế hoạch của các em. Tuy nhiên kế hoạch đưa ra phải mang tính giáo dục, có khả năng thực hiện.
- Mỗi nội dung công việc được xây dựng đầy đủ hợp lý (1đ). HS xây dựng tối thiểu 3 nội dung công việc khoa học, hợp lý được điểm tối đa.
GV: Sau khi kết thúc hoạt động, giáo viên cần nhận xét, đánh giá ý thức chuẩn bị, tham gia thực hiện các nhiệm vụ của học sinh. Khi đánh giá học sinh, cần kết hợp các hoạt động HS đã làm để đánh giá với sự trân trọng những sáng tạo cá nhân của các em, tránh áp đặt cứng nhắc.
Ma trận đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
I. Mục đích kiểm tra, đánh giá:
1. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố, hệ thống kiến thức và kĩ năng đã học, biết cách vận dụng vào thực tế (chủ đề 7,8,9).
- GV nắm được tình hình học tập của học sinh, trên cơ sở đó có sự đánh giá đúng quá trình dạy học và có kế hoạch điều chỉnh phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học.
2. Năng lực cần hướng tới:
– Năng lực tự học và tự chủ:
- Biết lập kế hoạch tự học, tự tìm kiếm kiến thức trong sách vở, thông qua sách báo và các nguồn tư liệu khác nhau để hoàn thành kế hoạch học tập và đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra.
- Biết tự đánh giá khả năng học tập của mình so với yêu cầu của chương trình.
– Năng lực giải quyết vấn đề: Tiếp nhận nhiệm vụ, phát hiện giải quyết vấn đề, lựa chọn những giải pháp phù hợp.
– Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng tiếng Việt thành thạo, chuẩn mực để viết đoạn văn hoặc chia sẻ những suy nghĩ của bản thân.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xây dựng được kế hoạch hoạt động hè phù hợp với nhu cầu, khả năng, điều kiện của bản thân.
3. Phẩm chất:
– Yêu nước: lòng tự hào về các ngành nghề, nhất là nghề truyền thống cả dân tộc.
– Nhân ái: yêu thiên nhiên, quan tâm đến mọi người xung quanh, trân trọng những công việc khác nhau trong xã hội.
– Trách nhiệm: Có ý thức tìm hiểu, bảo vệ, phát huy giá trị của các ngành nghề, nhất là nghề truyền thống; tôn trọng các lao động nghề nghiệp khác nhau. Có thói quen giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khoẻ của bản thân và mọi người; biết bảo vệ thiên nhiên và môi trường.
– Trung thực:
- Nêu ra những mong muốn thực sự của bản thân trong kì nghỉ hè, lập và thực hiện đúng kế hoạch hè của bản thân.
- Trong việc bảo vệ sức khỏe của bản thân và mọi người xung quanh.
- Trung thực, tự giác trong kiểm tra, thi cử.
– Chăm chỉ: Cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên
Gv nghiên cứu tài liệu, phô tô đề kiểm tra.
2. Học sinh
H/s: ôn bài cũ theo hướng dẫn của giáo viên: chuẩn bị bút, thước,…
III. Tiến trình kiểm tra:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Ma trận
Cấp độ Tên chủ đề |
Đơn vị kiến thức | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
Vận dụng thấp | Vận dụng cao | |||||
Chủ đề 7: Cuộc sống quanh ta |
Nhận biết được trách nhiệm của con người với thiên nhiên, xây dựng ý thức bảo vệ thiên nhiên và cộng đồng xung quanh. |
Câu 2 |
Câu 6 |
2 câu |
||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
1 0,5 5% |
1 0,5 5% |
2 câu 1 điểm 10% |
|||
Chủ đề 8: Con đường tương lai |
– Nguyên liệu, công cụ làm nên những sản phẩm nghề truyền thống. – Hiểu được những giá trị của các nghề trong xã hội và có thái độ tôn trọng đối với các ngành nghề khác nhau. – Có hiểu biết về an toàn lao động. |
Câu 1 |
Câu 4 |
Câu 1 (TL) |
||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
1 0,5 5% |
1 0,5 5% |
1 3 30% |
3 câu 4 điểm 40% |
||
Chủ đề 9 Chào mùa hè |
– Phát hiện sở thích, khả năng của bản thân và biết lập kế hoạch để thực hiện, phát huy những sở thích, khả năng đó. – Biết cách chăm sóc và bảo vệ bản thân trước các vấn đề liên quan đến sức khỏe, tính mạng. |
Câu 3 |
Câu 5 |
Câu 2 (TL) |
||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
1 câu 0,5 điểm 5% |
1 câu 0,5 điểm 5% |
1 câu 4 điểm 40% |
3 câu 5 điểm 50% |
||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % |
3 câu 1,5 điểm 15% |
2 câu 1,0 điểm 10% |
2 câu 3,5 điểm 35% |
1 câu 4 điểm 40% |
8 câu 10 điểm 100% |
Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Ma trận đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
TT | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng | % tổng điểm | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||||||
Số CH | Thời gian (p) | Số CH | Thời gian (p) | Số CH | Thời gian (p) | Số CH | Thời gian (p) | Số CH | Thời gian (p) | |||||
TN | TL | |||||||||||||
1 |
Chủ đề 5: Em với gia đình |
Bài 2: Giải quyết một số vấn đề nảy sinh trong gia đình |
1 |
2P |
1 |
2P |
0,5 |
|||||||
2 |
Chủ đề 6: Em với cộng đồng |
Bài 1: Thiết lập quan hệ với cộng đồng |
1 |
2P |
1 |
2P |
2 |
4P |
1,0 |
|||||
Bài 2: Em tham gia hoạt động thiện nguyện |
1 |
2P |
1 |
2P |
0,5 |
|||||||||
Bài 3: Hành vi có văn hóa nơi công cộng |
1 |
2P |
1 |
2P |
2 |
4P |
1,0 |
|||||||
3 |
Chủ đề 7: Em với thiên nhiên và môi trường |
Bài 1: Khám phá cảnh quan thiên nhiên |
1 |
2P |
1 |
2P |
0,5 |
|||||||
Bài 2: Bảo tồn cảnh quan thiên nhiên |
1 |
2P |
1 |
12P |
1 |
1 |
14P |
2,5 |
||||||
4 |
Chủ đề 8: Khám phá thế giới nghề nghiệp |
Bài 1: Thế giới nghề nghiệp quanh ta |
1 |
5P |
1 |
8P |
1 |
1 |
13P |
3,0 |
||||
Bài 2: Khám phá nghề truyền thống ở nước ta |
1 |
2P |
1 |
2P |
2 |
4P |
1,0 |
|||||||
Tổng |
5 |
10P |
4 |
11P |
4 |
24P |
11 |
2 |
45P |
10 |
||||
Tỉ lệ (%) |
||||||||||||||
Tỉ lệ chung (%) |
Bảng đặc tả ma trận đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | ||||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Chủ đề 5: Em với gia đình |
Yêu cầu cần đạt |
– Biết tham gia giải quyết một số vấn đề nảy sinh trong quan hệ gia đình. (C1) |
||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 0,5 |
1 0,5 |
||||||||
5% |
5% |
|||||||||
Chủ đề 6: Em với cộng đồng |
Yêu cầu cần đạt |
– Thiết lập được các mối quan hệ với cộng đồng. (C2) – Lập và thực hiện được kế hoạch hoạt động thiện nguyện tại địa phương. (C3) – Biết được hành vi có văn hoá nơi công cộng. (C4) |
– Thể hiện được sự sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ với những hoàn cảnh khó khăn trong các mối quan hệ cộng đồng. (C6) |
-Thể hiện được hành vi có văn hoá nơi công cộng. (C5) |
||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
3 1,5 15% |
1 0,5 5% |
1 0,5 5% |
5 2,5 25% |
||||||
Chủ đề 7: Em với thiên nhiên và môi trường |
Yêu cầu cần đạt |
– Biết được cảnh quan thiên nhiên của quê hương mình. (C7) |
– Hiểu được các biện pháp bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. (C8) |
– Thể hiện được các biện pháp bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. (C12) |
||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 0,5 5% |
1 0,5 5% |
1 2 20% |
3 3,0 30% |
||||||
Chủ đề 8: Khám phá thế giới nghề nghiệp |
Yêu cầu cần đạt |
– Hiểu được được giá trị của các nghề trong xã hội. (C11) – Tìm hiểu được một số nghề truyền thống ở Việt Nam. (9) |
– Nhận diện được giá trị của các nghề trong xã hội và có thái độ tôn trọng đối với lao động nghề nghiệp khác nhau. (C13) – Xác định được một số nghề truyền thống ở địa phương. (C10) |
|||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
2 2,5 25% |
1 0,5 5% |
1 1,0 10% |
4 4,0 40% |
||||||
Tổng số câu |
5 |
4 |
4 |
13 |
||||||
Tổng số điểm |
2,5 |
3,5 |
4,0 |
10 |
||||||
Tỉ lệ % |
25% |
35% |
40% |
100% |
Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
TRƯỜNG TH & THCS……….. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
I. (5,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái chỉ câu trả lời đúng!
Câu 1: Khi có vấn đề nảy sinh trong gia đình em không nên làm gì?
A. Nhẹ nhàng khuyên bảo nhau.
B. Thờ ơ trước những tình huống nảy sinh trong gia đình.
C. Kìm chế tức giận khi gặp vấn đề cần giải quyết.
D. Trao đổi góp ý khi người thân có thói quen chưa tốt.
Câu 2: Việc làm nào sau đây không phải để thiết lập mối quan hệ cộng đồng?
A. Không quan tâm đến các sự kiện diễn ra ở địa phương.
B. Tham gia các câu lạc bộ tình nguyện.
C. Chia sẻ, cảm thông, thấu hiểu với những hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống.
D. Tham gia các hoạt động tập thể ở trường lớp, thôn xã nơi em sống.
Câu 3: Hoạt động nào dưới đây không phải là hoạt động thiện nguyện?
A. Giúp đỡ người già neo đơn.
B. Tham gia các hoạt động gây quỹ ủng hộ người có hoàn cảnh khó khăn.
C. Trồng rau, nuôi gà giúp gia đình.
D. Tặng lương thực, thực phẩm cho người ở vùng lũ lụt.
Câu 4: Đâu là hành vi chưa có văn hóa nơi công cộng?
A. Chào hỏi, thể hiện sự vui vẻ thân thiện.
B. Cãi vã, ẩu đả khi có va chạm giao thông.
C. Nhường chỗ cho người già, em nhỏ.
D. Nói lời lễ phép, khiêm tốn.
Câu 5: Bản thân em đã thực hiện hành vi có văn hóa nào nơi công cộng?
A. Vứt rác bừa bãi.
B. Hút thuốc, nhả kẹo cao su tại nơi công cộng.
C. Ngồi, nằm chiếm ghế đá.
D. Nói năng nhỏ nhẹ khi ở thư viện.
Câu 6: Tại sao cần có mối quan hệ tốt đẹp với những người hàng xóm xung quanh mình?
A. Vì họ mang lại nhiều lợi ích cho ta.
B. Vì họ giúp đỡ khi ta cần.
C. Vì họ cùng tham gia các hoạt động cộng đồng và sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khi ta gặp khó khăn.
D. Vì họ luôn làm theo sở thích của ta.
Câu 7: Phong cảnh thiên nhiên có ở quê hương em là:
A. rừng nguyên sinh với nhiều động vật hoang dã.
B. cánh đồng lúa và bãi biển Đồng Châu.
C. đồi núi và ruộng bậc thang.
D. hang động và thác nước.
Câu 8: Trong những hành động sau, hành động nào góp phần bảo vệ cảnh quan thiên nhiên?
A. Bảo vệ các loài động vật, thực vật sống trong các khu rừng.
B. Nuôi nhốt gấu để lấy mật.
C. Xả nước thải chưa qua xử lí ra sông, biển.
D. Khai thác những cây gỗ quí, cây cổ thụ trong rừng nguyên sinh.
Câu 9: Nghề nào dưới đây không phải nghề truyền thống?
A. Nghề làm gốm.
B. Nghề dệt lụa.
C. Nghề làm đồng hồ.
D. Nghề làm trống.
Câu 10: Ở xã Quỳnh Hoàng, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình có nghề truyền thống nào sau đây?
A. Nghề chạm bạc.
B. Nghề đúc đồng.
C. Nghề làm bánh cáy.
D. Nghề dệt chiếu cói.
II. (2,0 điểm) Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp và ghi kết quả vào cột C.
Câu 11:
Cột A (Nghề nghiệp) |
Cột B (Giá trị của nghề nghiệp) |
Cột C nối |
1. Giáo viên |
A. trồng trọt và chăn nuôi tạo ra những sản phẩm phục vụ cho đời sống con người. |
1 nối với….. |
2. Nông dân |
B. truyền đạt những tri thức của nhân loại, giáo dục đạo đức, nhân cách của con người. |
2 nối với….. |
3. Bác sĩ |
C. bảo đảm an ninh trật tự cho xã hội và cuộc sống bình yên cho nhân dân. |
3 nối với….. |
4. Công an |
D. chăm sóc sức khỏe và chữa bệnh cho mọi người. |
4 nối với….. |
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu 12: (2,0 điểm) Em có thể làm được những việc gì để góp phần bảo tồn cảnh quan thiên nhiên?
Câu 13: (1,0 điểm) Lan có Bác làm ở ngân hàng. Lan cho rằng, làm ngân hàng thì mới có nhiều tiền, không phải lao động vất vả. Vì vậy, Lan rất ngưỡng mộ Bác và mong muốn sau này cũng sẽ được làm nghề đó. Em có đồng tình với suy nghĩ và thái độ của Lan không? Vì sao?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (7,0 ĐIỂM)
I. Mỗi câu khoanh tròn đúng được 0,5 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
B |
A |
C |
B |
D |
C |
B |
A |
C |
B |
II. Mỗi ý nối đúng được 0,5 điểm(Câu 11)
1 nối với B.
2 nối với A.
3 nối với D.
4 nối với C.
B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 ĐIỂM)
Câu |
Đáp án, hướng dẫn chấm |
Điểm |
Câu 12: |
(2,0 điểm) |
|
– Không vứt rác bừa bãi ở nơi công cộng, bãi biển, sông hồ, khu du lịch… |
(0,5 điểm) |
|
– Tích cực tham gia trồng và chăm sóc cây xanh. |
(0,5 điểm) |
|
– Thu gom phân loại rác thải. |
(0,5 điểm) |
|
– Làm tuyên truyền viên nhỏ tuổi để vận động mọi người không chặt phá rừng bừa bãi và không săn bắt động vật hoang dã… * HS có thể nêu các việc làm khác đúng vẫn cho điểm tối đa. |
(0,5 điểm) |
|
Câu 13: |
(1,0 điểm) |
|
Không đồng tình với suy nghĩ và thái độ của Lan. Mỗi người cần làm công việc mình yêu thích, phù hợp với khả năng và đem lại lợi ích cho xã hội. (GV tùy theo cách xử lí tình huống của HS để cho điểm phù hợp). |
(0,5 điểm) (0,5 điểm) |
Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
Trường THCS ……. |
KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM 2022 – 2023 |
TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1: (1- NB) Những hành vi thể hiện nếp sống văn hóa, quy tắc, quy định nơi công cộng.
A. Giúp đỡ người già, trẻ em, phụ nữ mang thai, người khuyết tật khi lên xuống tàu, xe, qua đường.
B. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội và vệ sinh nơi công cộng.
C. Kịp thời thông báo cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật, trật tự nơi công cộng.
D. Tất cả những hành vi trên.
Câu 2: (1-NB) Những hành vi ứng xử không đúng nơi công cộng?
A. Cười nói đủ nghe nơi đông người
B. Xếp hàng theo thứ tự nơi công cộng
C. Giữ gìn và bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên nơi công cộng,…
D. Chen lấn, xô đẩy nhau nơi công cộng.
Câu 3: (1 – NB) Những hành vi ứng xử đúng nơi công cộng?
A. Vứt rác bừa bãi nơi công cộng như công viên, bảo tàng, siêu thị,…
B. Báo cơ quan quản lí, tổ chức có thẩm quyền khi thấy những người vi phạm quy định nơi công cộng,…
C. Cười nói quá to nơi đông người.
D. Chen lấn xô đẩy nơi công cộng.
Câu 4: (1 – TH) Nếu khoảng cách nói chuyện giữa hai người hơi xa nhau, em cần:
A. Tiến lại gần bạn hơn để nói.
B. hét lên hoặc nói thật to để bạn nghe thấy.
Câu 5: (1 – TH) Ở một số nơi công cộng đặc thù (như rạp chiếu phim, rạp hát, trên xe buýt, viện bảo tàng, đền, chùa, nhà thờ,…), nên:
A. Nói thì thầm đủ nghe.
B. Hạn chế trao đổi, trò chuyện.
Câu 6: (1 – TH) Nhận được điện thoại khi ngồi với nhóm bạn, em sẽ:
A. Nên đi ra chỗ khác để trò chuyện.
B. Nói chuyện với âm lượng vừa phải.
Câu 7: (2 – TH) Phẩm chất yêu cầu của người làm nghề truyền thống là:
A. Thận trọng và tuân thủ quy định.
B. Có trách nhiệm, sáng tạo và hợp tác với mọi người trong công việc.
C. Trân trọng lao động và sản phẩm của lao động.
D. Tất cả các yêu cầu trên.
Câu 8: (2 – TH) Trách nhiệm giữ gìn các nghề truyền thống là của ai?
A. Mọi người đều có thể thực hiện một số việc làm góp phần giữ gìn, phát triển nghề truyền thống và văn hoá truyền thống của dân tộc.
B. Chỉ nghệ nhân làm nghề truyền thống có trách nhiệm giữ gìn.
Câu 9: (2 – TH) Ý nghĩa của các việc làm để giữ gìn nghề truyền thống:
A. Định hướng nghề nghiệp cho HS, đồng thời góp phần phân luồng HS cũng như phát triển nghề truyền thống.
B. Giúp hồi sinh cho các làng nghề truyền thống, tạo ra những thay đổi, thích ứng phù hợp nhằm đáp ứng được yêu cầu của thị trường trong nước và quốc tế.
C. Đảm bảo thu nhập, tương lai cho người lao động và làng nghề.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 10: (2 – NB) Nghề không phải nghề truyền thống là:
A. Nghề làm tranh khắc gỗ dân gian Đông Hồ.
B. Nghề nặn tò he ở Phú Xuyên, Hà Nội.
C. Nghề lập trình thiết kế các trò chơi qua mạng Internet.
D. Nghề làm nón làng Chuông ở Thanh Oai, Hà Nội.
Câu 11: (3- TH) Một số thiên tai thường xảy ra trên địa bàn tỉnh Hòa bình:
A. Lũ quét, Sạt lở đất
B. Lũ lụt; Hạn hán; Bão; Xâm nhập mặn
C. Cháy rừng; Xâm nhập mặn
D. Động đất; Núi lửa phun trào
Câu 12: (3 – TH) Dấu hiệu trời sắp mưa, bão:
A. Bầu trời quang đãng, không khí oi bức, ngột ngạt, lặng gió kéo dài vài ngày.
B. Xuất hiện mây vẫn vũ như nếp nhăn, tích tụ phía cuối chân trời. Trên lớp mây này thường có quầng mây xuất hiện, tây cứ thấp dần, dày, đen dần, bay nhanh và ngày càng nhiều.
C. Chớp xa xuất hiện liên tục, đều đặn, hướng chớp sáng nhất là hướng đang có bão hoạt động. Đối với vùng ven biển nước ta, trước khi bão tới thường xuất hiện chóp ở hướng Đông – Nam.
D. Tất cả các dấu hiệu trên.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm) (3 – VDC) Nêu các việc nên làm trước khi có bão để đảm bảo an toàn của bản thân và gia đình:
Câu 2 (2 điểm) (3- VD) Tình huống: Trong dịp đi lễ chùa đầu năm, em nhìn thấy một cô gái rất xinh đẹp, ăn mặc hở hang, phản cảm cũng tham gia lễ ở chùa, em sẽ có những hành vi ứng xử như thế nào?
Câu 3 (2 điểm) Nêu những việc làm giảm thiểu biến đổi khí hậu
Câu 4 (1 điểm) Lựa chọn 1 nghề mà em biết và mô tả về nghề đó
Đáp án đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0, 25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
D |
D |
B |
A |
B |
A |
D |
A |
D |
C |
B |
D |
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
- Theo dõi tin bão trên truyền hình, đài báo. Gia cố những nơi, chỗ có thể bị ảnh hưởng nếu mưa bão như chằng, chống cây, ghìm cửa, …
- Kiểm tra những chỗ hư hỏng của nhà mình để kịp thời sửa chữa
- Kiểm tra nguồn nước, hệ thống thoát nước của gia đình xem có bị hư hỏng không? Có đảm bảo thoát nước ứng phó với mưa lớn kéo dài không?
- Giúp đỡ gia đình chuyển các đồ dùng, thiết bị ra khỏi những khu vực có thể bị ảnh hưởng do mưa bão
Câu 2 (2 điểm):
Quan sát thái độ của người xung quanh với cách ăn mặc của cô gái. Nếu ai cũng có thái độ và đồng tình với nhận xét đó là cách ăn mặc không phù hợp ở những nơi tôn nghiêm. Em sẽ nhờ một bác lớn tuổi hoặc một người có trách nhiệm quản lí chùa đến nhắc nhở cô gái đảm bảo trang phục khi vào chùa.
Câu 3. (2 điểm) mỗi ý đúng được 0,5 điểm
- Tiết kiệm điện nước
- Trồng thêm cây, rừng
- Hạn chế sử dụng sản phẩm nhựa, ni lông
- Tăng cường sử dụng năng lượng tự nhiên
- Phân loại rác thải
Câu 4. (1 điểm)
* Lưu ý: Đánh giá bài kiểm tra của HS:
- GV tùy theo cách xử lí tình huống của HS để cho điểm phù hợp.
- Từ điểm 5 trở lên: Đạt yêu cầu.
- Dưới điểm 5: Chưa đạt yêu cầu.
………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2022 – 2023 (Sách mới) 5 Đề kiểm tra học kì 2 lớp 6 môn HĐTN, HN (Có bảng ma trận, đáp án) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.