Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 năm 2022 – 2023 theo Thông tư 22 gồm 41 đề thimôn Toán, Tiếng Việt, Lịch sử – Địa lý, Khoa học, Tin học, Tiếng Anh, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi học kì 2 năm 2022 – 2023 cho học sinh của mình.
Với 41 đề thi học kì 2 lớp 4, có đáp án và bảng ma trận 4 mức độ kèm theo, còn giúp các em nắm được cấu trúc đề thi, biết cách phân bổ thời gian làm bài cho hợp lý để đạt kết quả cao trong kỳ thi cuối năm 2022 – 2023. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết của Pgdphurieng.edu.vn:
Đề thi học kì 2 lớp 4 năm 2022 – 2023 theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Lịch sử – Địa lý theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Khoa học năm 2022 – 2023
- Đáp án đề thi kì 2 môn Tin học lớp 4
- Đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 4 năm 2022 – 2023
Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt theo Thông tư 22
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4
PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO TP….. |
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM |
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói. (3 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt. (7 điểm) – (35 phút)
Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:
CÁI GIÁ CỦA SỰ TRUNG THỰC
Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng, ở thành phố Ô-kla-hô-ma, tôi cùng một người bạn và hai đứa con của anh đến một câu lạc bộ giải trí. Bạn tôi tiến đến quầy vé và hỏi: “Vé vào cửa là bao nhiêu? Bán cho tôi bốn vé”.
Người bán vé trả lời: “3 đô la một vé cho người lớn và trẻ em trên sáu tuổi. Trẻ em từ sáu tuổi trở xuống được vào cửa miễn phí. Các cậu bé này bao nhiêu tuổi?”
– Đứa lớn bảy tuổi và đứa nhỏ lên bốn. – Bạn tôi trả lời. – Như vậy tôi phải trả cho ông 9 đô la tất cả.
Người đàn ông ngạc nhiên nhìn bạn tôi và nói: “Lẽ ra ông đã tiết kiệm cho mình được 3 đô la. Ông có thể nói rằng đứa lớn mới chỉ sáu tuổi, tôi làm sao mà biết được sự khác biệt đó chứ!”
Bạn tôi từ tốn đáp lại: “Dĩ nhiên, tôi có thể nói như vậy và ông cũng sẽ không thể biết được. Nhưng bọn trẻ thì biết đấy. Tôi không muốn bán đi sự kính trọng của mình chỉ với 3 đô la”.
(Theo Pa-tri-xa Phơ-ríp)
* Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu dưới đây:
Câu 1. (0,5 điểm). Câu lạc bộ giải trí miễn phí cho trẻ em ở độ tuổi nào?
A. Bảy tuổi trở xuống.
B. Sáu tuổi trở xuống.
C. Bốn tuổi trở xuống.
D. Tất cả các trẻ em.
Câu 2. (0,5 điểm). Người bạn của tác giả đã trả tiền vé cho những ai?
A. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bảy tuổi.
B. Cho mình, cho cậu bé bảy tuổi và cậu bé bốn tuổi.
C. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bốn tuổi.
D. Cho mình, cho bạn, cho cậu bé bảy tuổi và cậu bé bốn tuổi.
Câu 3. (0,5 điểm). Theo người bán vé, người bạn của tác giả lẽ ra tiết kiệm được 3 đô la bằng cách nào?
A. Nói dối rằng cả hai đứa còn rất nhỏ.
B. Nói dối rằng cậu bé lớn mới chỉ có sáu tuổi.
C. Nói dối rằng tôi không biết tuổi của cả hai đứa.
D. Nói dối rằng cả hai đứa mới có bốn tuổi.
Câu 4. (0,5 điểm). Tại sao người bạn của tác giả lại không “tiết kiệm 3 đô la” theo cách đó?
A.Vì ông ta rất giàu, 3 đô la không đáng để ông ta phải nói dối.
B.Vì ông ta sợ bị phát hiện ra thì xấu hổ với bạn.
C.Vì ông ta là người trung thực và muốn được sự kính trọng của con mình.
D.Vì cậu con trai lớn của ông quá cao lớn nên ông không thể nói dối được.
Câu 5. (1 điểm). Viết tiếp từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm cho phù hợp với nội dung của bài:
Người cha của hai cậu bé trong câu chuyện là một người……………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 6. (1 điểm). Theo em, câu chuyện trên khuyên chúng ta điều gì?
Câu 7. (0,5 điểm). Câu: “Các cậu bé này bao nhiêu tuổi?” thuộc kiểu câu nào?
A. Câu kể
B. Câu hỏi
C. Câu khiến
D. Câu cảm
Câu 8. (0,5 điểm). Từ trái nghĩa với “trung thực” là:
A. Thẳng thắn
B. Thực lòng
C. Ngay thẳng
D. Gian dối
Câu 9. (1 điểm). Dấu gạch ngang trong câu sau có tác dụng gì?
– Đứa lớn bảy tuổi và đứa nhỏ lên bốn – Bạn tôi trả lời – Như vậy tôi phải trả cho ông 9 đô la tất cả.
Câu 10. (1 điểm). Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau và cho biết trạng ngữ đó bổ sung cho câu ý nghĩa gì?
Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng, ở thành phố Ô-kla-hô-ma, tôi cùng một người bạn và hai đứa con của anh đến một câu lạc bộ giải trí.
II. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả nghe – viết (2 điểm) – (20 phút)
Bài viết: “Đường đi Sa Pa” (Hướng dẫn học Tiếng Việt 4, tập 2, trang 116)
(Viết tên bài và đoạn: “Từ Xe chúng tôi …đến… lướt thướt liễu rủ.”)
2. Tập làm văn (8 điểm) – (35 phút)
Đề bài: Em hãy tả một con vật mà em yêu thích.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói. (3 điểm)
* Nội dung kiểm tra:
- Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 tập 2 hoặc một đoạn văn không có trong Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 tập 2 (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng).
- HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
* Thời gian kiểm tra: Giáo viên kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết Ôn tập cuối học kì II.
* Cách đánh giá, cho điểm:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt. (7 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm). Khoanh vào B.
Câu 2 (0,5 điểm). Khoanh vào A.
Câu 3 (0,5 điểm). Khoanh vào B.
Câu 4 (0,5 điểm). Khoanh vào C.
Câu 5 (1 điểm). Người cha của hai cậu bé trong câu chuyện là một người trung thực, có lòng tự trọng, không gian dối…Ông xứng đáng được mọi người kính trọng.
Câu 6. (1 điểm) Theo em, câu chuyện trên khuyên chúng ta cần phải sống trung thực ngay từ những điều nhỏ nhất.
Câu 7 (0,5 điểm). Khoanh vào B.
Câu 8 (0,5 điểm). Khoanh vào D.
Câu 9 (1điểm). Dấu gạch ngang trong câu trên dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại và đánh dấu phần chú thích trong câu.
Câu 10 (1 điểm). Mỗi ý đúng 0,5 điểm.
Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng,/ ở thành phố Ô-kla-hô-ma, // tôi cùng một
TN1 TN2
người bạn và hai đứa con của anh / đến một câu lạc bộ giải trí.
CN VN
Trạng ngữ trong câu trên bổ sung ý chỉ thời gian và nơi chốn cho câu.
II. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (2 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp bài chính tả: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.
2. Tập làm văn (8 điểm)
Đề bài: Em hãy tả một con vật mà em yêu thích.
* Yêu cầu:
– Thể loại: Miêu tả.
– Nội dung: Học sinh viết bài văn miêu tả con vật theo đúng yêu cầu đề bài.
- Học sinh biết viết đoạn văn tả ngoại hình và hoạt động thường ngày của con vật theo trình tự phù hợp, bố cục đoạn văn hợp lý, có liên kết ý cân đối, chặt chẽ.
- Học sinh biết dùng từ ngữ thích hợp (chính xác, thể hiện tình cảm), viết câu ngắn gọn, bước đầu biết sử dụng các biện pháp tu từ, dùng các từ gợi tả, lời văn chân thực, giúp người đọc dễ hình dung.
– Hình thức: Bài viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
* Biểu điểm: Cho điểm đảm bảo các mức sau:
1. Mở bài: 1 điểm.
2. Thân bài: 4 điểm.
- Nội dung: 1,5 điểm.
- Kĩ năng: 1,5 điểm.
- Cảm xúc: 1 điểm.
3. Kết bài: 1 điểm.
- Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm.
- Dùng từ, đặt câu : 0,5 điểm.
- Sáng tạo : 1 điểm.
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu, |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
1. Đọc hiểu văn bản: – Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài đọc. – Hiểu được nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. – Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. – Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. |
Số câu |
2 |
2 |
1 |
1 |
5 |
1 |
||||
Câu số |
1, 2 |
3, 4 |
5 |
6 |
|||||||
Số điểm |
1 |
1 |
1 |
1 |
3 |
1 |
|||||
2. Kiến thức tiếng Việt: – Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ (kể cả thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học. Biết được hai thành phần chính chủ ngữ, vị ngữ của câu kể Ai làm gì?Ai thế nào?Ai là gì? Nhận biết được các kiểu câu (chia theo mục đích nói) đã học: câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến. Nêu được tác dụng của dấu gạch ngang và biết cách dùng dấu gạch ngang. Nhận biết được các từ loại đã học. – Hiểu được tác dụng của thành phần phụ trạng ngữ trong câu, xác định được trạng ngữ. – Sử dụng được các dấu câu đã học. – Nhận biết và bước đầu cảm nhận được cái hay của những câu văn có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa; biết dùng biện pháp so sánh, nhân hóa để viết được câu văn hay. |
Số câu |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
|||||
Câu số |
7 |
8 |
9, 10 |
||||||||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
2 |
1 |
2 |
||||||
Tổng số câu |
3 |
3 |
1 |
2 |
1 |
7 |
3 |
||||
3 |
3 |
3 |
1 |
10 câu |
|||||||
Tổng số điểm |
1,5 |
1,5 |
3 |
1 |
7 điểm |
Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán theo Thông tư 22
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4
Câu 1: (M1 – 0,5đ) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Trong các phân số sau, phân số lớn nhất là:
A.
B.
C.
D.
Câu 2: (M1 – 0,5đ) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Giá trị của chữ số 2 trong số 82 360 945 là:
A. 2 000
B. 20 000
C. 200 000
D. 2 000 000
Câu 3: (M1 – 1đ) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
7 giờ 15 phút = ….. phút
A. 415
B. 435
C. 420
D. 405
Câu 4: (M2 – 1đ) Điền vào chỗ chấm:
a. Hình bình hành có …………………… cặp cạnh song song .
b. Diện tích hình thoi bằng ………………………… diện tích hình chữ nhật .
Câu 5: (M3 – 1đ)Điền vào chỗ chấm:p
a. 6 m217 cm2 = ………….. cm2
b. 9 thế kỉ = ………… năm
Câu 6: (M2 – 2đ) Tính:
a. ……………………………….
b. ……………………………….
c. ……………………………….
d. ……………………………….
Câu 7: (M3 – 0,5đ): Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 24 cm. Nếu chiều dài là 15 cm thì diện tích của hình chữ nhật là: …………..
Câu 8: (M3 – 1,5đ): Một người đã bán được 280 quả cam và quýt, trong đó số cam bằng số quýt. Tìm số cam, số quýt đã bán?
Câu 9: (M4 – 2đ): Hiện nay bà hơn cháu 60 tuổi. Sau 5 năm nữa số tuổi của cháu bằng số tuổi của bà. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4
Câu 1: (M1 – 0,5đ) Khoanh vào D
Câu 2: (M1 – 0,5đ) Khoanh vào D
Câu 3: (M1 – 1đ) Khoanh vào B
Câu 4: (M2 – 1đ) Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,5đ
a. Hình bình hành có hai cặp cạnh song song.
b. Diện tích hình thoi bằng một nửa (hay ) diện tích hình chữ nhật .
Câu 5: (M3 – 1đ) Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,5đ
a. 6 m217 cm2 = 60017 cm2
b. 9 thế kỉ = 900 năm
Câu 6: (M2 – 2đ)Tính đúng mỗi câu được 0,5đ
a.
b.
c.
d.
Câu 7: (M3 – 0,5đ)
Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 24 cm. Nếu chiều dài là 15 cm thì diện tích của hình chữ nhật là: 135 cm2
Câu 8: (M3 – 1,5đ)
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 7 (phần)
Số quả cam đã bán là:
280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quả quýt đã bán là:
280 – 80 = 200 (quả)
Đáp số: cam: 80 quả; quýt: 200 quả
Câu 9: (M4 – 2đ)
Sau 5 năm nữa bà vẫn hơn cháu 60 tuổi. Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 1 = 4 (phần)
Tuổi cháu sau 5 năm nữa là:
60 : 4 = 15 (tuổi)
Tuổi cháu hiện nay là:
15 – 5 = 10 (tuổi)
Tuổi bà hiện nay là:
10 + 60 = 70 (tuổi)
Đáp số: Cháu: 10 tuổi
Bà: 70 tuổi
Ma trận bài kiểm tra môn Toán cuối học kì II lớp 4
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
1 |
Số học |
Số câu |
02 |
01 |
01 |
01 |
01 |
03 |
||||
Biết so sánh các phân số với 1. Nắm được giá trị của số. Giải được bài toán. Thực hiện các phép tính phân số. |
Câu số |
1,2 |
6 a,b,c,d |
8 |
9 |
1,2 |
6a,b,c,d,8,9 |
|||||
Số điểm |
1 |
2 |
1,5 |
2 |
1 |
5,5 |
||||||
2 |
Đại lượng |
Số câu |
01 |
01 |
02 |
|||||||
Chuyển đổi được các số đo diện tích, thời gian |
Câu số |
3 |
5 |
3,5 |
||||||||
Số điểm |
1 |
1 |
2 |
|||||||||
3 |
Yếu tố hình học |
Số câu |
01 |
01 |
01 |
01 |
||||||
Nhận biết được đặc điểm hình bình hành. Tính được diện tích hình thoi, diện tích hình chữ nhật. |
Câu số |
4 |
7 |
4 |
7 |
|||||||
Số điểm |
1 |
0,5 |
1 |
0,5 |
||||||||
Tổng số câu |
03 |
01 |
01 |
01 |
02 |
01 |
05 |
04 |
||||
Tổng số điểm |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
2 |
4 |
6 |
Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Lịch sử – Địa lý theo Thông tư 22
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4
TRƯỜNG TH………….. Lớp……………………… |
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II |
A. PHẦN LỊCH SỬ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
* Khoanh tròn trước câu trả lời em cho là đúng nhất:
Câu 1: Nhà Hồ ra đời trong hoàn cảnh nào? (Mức 1)
A. Nhà Trần nhường ngôi cho nhà Hồ.
B. Nhà Trần suy yếu, Hồ Quý Ly truất ngôi nhà Trần lập nên nhà Hồ.
C. Cả A và B đều sai.
Câu 2: Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lí đất nước? (Mức 2)
A. Soạn bộ luật Gia Long.
B. Coi trọng việc đắp đê phòng chống lũ lụt.
C. Soạn bộ luật Hồng Đức và vẽ bản đồ đất nước.
Câu 3: Ở đầu thế kỉ XVI, đất nước ta bị chia cắt là do: (Mức 2)
A. Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành quyền lực.
B. Giặc ngoại xâm sang xâm lược nước ta.
C. Nhân dân ở các địa phương nổi lên tranh giành đất đai.
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: Trình bày về sự thành lập nhà Nguyễn? (Mức 2)
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 2: Nêu kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long tiêu diệt chính quyền họ Trịnh. (Mức 3)
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
B. PHẦN ĐỊA LÍ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
* Khoanh tròn trước câu trả lời em cho là đúng nhất:
Câu 1: Người dân sống ở đồng bằng Bắc bộ chủ yếu là người: (M1)
A. Dao
B. Chăm.
C. Kinh.
Câu 2: Đồng bằng Nam bộ do phù sa của sông nào bồi đắp? (M1)
A. Sông Hồng và sông Mã.
B. Sông Mê Công và sông Đồng Nai.
C. Sông Sài Gòn và sông Đồng Nai.
Câu 3: Một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ là: (M2)
A. Do ngư dân đánh bắt bừa bãi.
B. Do nguồn nước bị ô nhiễm làm cá chết.
C. Ở ven bờ có nhiều bãi tắm làm ảnh hưởng sự sinh sống của cá.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Khí hậu ở đồng bằng duyên hải miền Trung như thế nào? (M2)
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 2: Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về sông ngòi và đất đai của đồng bằng Nam Bộ (Mức 4).
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4
A. PHẦN LỊCH SỬ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Khoanh đúng mỗi câu được 1 điểm
Câu 1: B ; Câu 2: C; Câu 3: A
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng triều đại Tây Sơn suy yếu (0,5 điểm) Năm 1802, Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn, lập nên triều Nguyễn (0,5 điểm).
Câu 2: (1 điểm) Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng tới đó. (0,25 điểm). Năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long (0,5 điểm), mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.(0,25 điểm)
B. PHẦN ĐỊA LÍ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Câu 1: C ; Câu 2: B; Câu 3: A;
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm)
Câu 1: (1điểm)
Khí hậu ở đồng bằng duyên hải miền Trung: Mùa hạ, tại đây thường bị khô, nóng và hạn hán. (0,5 điểm. Cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt. (0,25 điểm). Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. (0,25 điểm).
Câu 2: (1 điểm)
Đặc điểm về sông ngòi và đất đai của đồng bằng Nam Bộ:
Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt (0,5 điểm). Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo (0,5 điểm).
Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết |
Mức 2 Thông hiểu |
Mức 3 Vận dụng |
Mức 4 Nâng cao |
Tổng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
1. Nhà Hồ |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
|||||||||
2. Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
|||||||||
3. Nước Đại Việt thế kỷ XVI – XVIII |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
|||||||||
4. Nhà Tây Sơn |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
|||||||||
5. Buổi đầu thời Nguyễn (1802 – 1858) |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
|||||||||
6. Đồng bằng Bắc Bộ |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
|||||||||
7. Đồng bằng Nam Bộ |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|||||||
8. Đồng bằng duyên hải miền Trung |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
|||||||||
9. Vùng biển Việt Nam |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
|||||||||
Tổng |
Số câu |
3 |
3 |
2 |
1 |
1 |
6 |
4 |
|||
Số điểm |
3,0 |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
1,0 |
6,0 |
4,0 |
Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Khoa học năm 2022 – 2023
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4
Trường:………………………………….. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM 2022 – 2023 |
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu của đề bài
Câu 1: Những yếu tố nào sau đây gây ô nhiễm môi trường không khí? M1 – 0,5đ
A. Khói, bụi, khí độc, tiếng ồn, rác thải không được xử lí.
B. Tiếng ồn, rác thải đã được xử lí hợp vệ sinh.
C. Trồng cây xanh, dùng bếp đun cải tiến để đỡ khói.
D. Đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định.
Câu 2: Vật phát ra âm thanh khi nào? M1 – 0,5đ
A. Khi uốn cong vật.
B. Khi vật đặt cạnh với vật khác.
C. Khi làm vật rung động.
D. Khi ném vật.
Câu 3: Âm thanh có thể lan truyền qua các chất gì? M1 – 0,5đ
A. Chất lỏng, chất khí.
B. Chất khí, chất rắn.
C. Chất khí, chất lỏng, chất rắn.
D. Chất xốp, chất rắn.
Câu 4: Cây sẽ thế nào nếu không được tưới nước? M1 – 0,5đ
A. Cây sẽ di chuyển đến nơi có nước.
B. Cây sẽ phát triển tốt.
C. Cây sẽ héo và chết.
D. Cây sẽ chờ mưa.
Câu 5: Điền nhiệt độ thích hợp vào chỗ chấm: M2 -1đ
Nhiệt độ của nước đang sôi là: …………………………………………………..
Nhiệt độ của người khỏe mạnh vào khoảng: …………………………………………..
Câu 6: Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B sao cho phù hợp: M2 -1đ
A |
1. Tưới cây, che giàn. |
2. Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió. |
B |
a. Chống nóng cho cây. |
b. Chống rét cho động vật. |
Câu 7: Đúng ghi Đ, sai ghi S: Vì sao khi trời rét, đặt tay vào một vật bằng đồng ta thấy lạnh hơn so với đặt tay vào vật bằng gỗ? M3 -1đ
☐ Vật bằng đồng có nhiệt độ thấp hơn vật bằng gỗ.
☐ Đồng tỏa nhiệt lạnh cho tay ta nhiều hơn gỗ.
☐ Đồng dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên nhiệt từ tay ta truyền cho đồng nhiều hơn truyền cho gỗ. Vì vậy, ta có cảm giác lạnh hơn khi chạm vào vật bằng đồng.
☐ Đồng có chất lạnh, gỗ không có chất lạnh.
Câu 8: Tại sao người ta phải sục khí vào trong nước ở bể cá? M3 -1đ
A. Để cung cấp khí ô-xy cho cá.
C. Để cung cấp khí ni-tơ cho cá.
B. Để cung cấp thức ăn cho cá.
D. Để cung cấp khí các-bô-níc cho cá.
Câu 9: Chọn các từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm: (sức khỏe, sưởi ấm, thức ăn, vẻ đẹp thiên nhiên) M2 -1đ
Ánh sáng mặt trời giúp chúng ta có …..………………. (1) , ………………… (2) và được sưởi ấm. Nhờ ánh sáng mà chúng ta cảm nhận được tất cả ………..… (3) .
Câu 10: Em hãy nêu ít nhất 3 lưu ý khi đọc và viết để bảo vệ mắt. M3 -1đ
Câu 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: (M1) (1 điểm)
Trong quá trình quang hợp thực vật hấp thụ khí …………….. và thải ra khí…………..
Câu 12: Theo em, mỗi chúng ta có thể làm gì để góp phần làm giảm biến đổi khí hậu, giảm thiểu sự nóng lên của toàn cầu ? M4 -1đ
Đáp án đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4
Câu | Đáp án | Điểm | Mức độ nhận thức |
1. | A | 0,5 | Mức 1 |
2. | C | 0,5 | Mức 1 |
3. | C | 0,5 | Mức 1 |
4. | C | 0,5 | Mức 1 |
5. |
Nhiệt độ của nước đang sôi là: 100°C Nhiệt độ của người khỏe mạnh vào khoảng: 37°C |
1 |
Mức 2 |
6. | 1 – a; 2 – b | 1 | Mức 2 |
7. | S – S – Đ – S | 1 | Mức 3 |
8. | A | 1 | Mức 3 |
9. | thức ăn – sưởi ấm – sức khỏe – vẻ đẹp thiên nhiên | 1 | Mức 2 |
10. |
– Nên giữ đúng khoảng cách giữa mắt và vở. – Không nên đọc và viết dưới ánh sáng yếu. – Không đọc sách trên xe lắc lư. … (HS viết theo ý hiểu) |
1 |
Mức 3 |
11. |
Trong quá trình quang hợp thực vật hấp thụ khí các – bô-níc và thải ra khí ô-xi |
1 |
Mức 1 |
12. |
– Sử dụng tiết kiệm điện. – Không xả rác bừa bãi. – Tái chế rác thải nhựa theo khả năng. … (HS viết theo ý hiểu) |
2 |
Mức 4 |
Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu Số điểm Câu số |
Mức 1 (Nhận biết) |
Mức 2 (Thông hiểu) |
Mức 3 (Vận dụng) |
Mức 4 (Vận dụng NC) |
Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Không khí | Số câu | 1 | 1 | 2 | |||||||
Số điểm | 0.5 | 1 | 1.5 | ||||||||
Câu số | 1 | 8 | 1,8 | ||||||||
2. Âm thanh | Số câu | 2 | 2 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Câu số | 2, 3 | 2, 3 | |||||||||
3. Ánh sáng | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||||
Câu số | 9 | 10 | 9 | 10 | |||||||
4. Nhiệt | Số câu | 2 | 1 | 1 | 3 | 1 | |||||
Số điểm | 2 | 1 | 1 | 3 | 1 | ||||||
Câu số | 5, 6 | 7 | 12 | 5, 6, 7 | 12 | ||||||
5. Thực vật | Số câu | 2 | 2 | ||||||||
Số điểm | 1.5 | 1.5 | |||||||||
Câu số | 4;11 | 4;11 | |||||||||
6. Động vật | Số câu | ||||||||||
Số điểm | |||||||||||
Câu số | |||||||||||
Tổng | Số câu | 5 | 3 | 2 | 1 | 1 | 10 | 2 | |||
Số điểm | 3 | 3 | 2 | 1 | 1 | 8 | 2 |
Đề thi kì 2 môn Tin học lớp 4 theo Thông tư 22
Đề thi kì 2 môn Tin học lớp 4
Trường Tiểu học……….. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 |
A. TRẮC NGHIỆM – Thời gian làm bài: 10 phút
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: 0,5đ/1 câu đúng
Câu 1: Để khởi động phần mềm Power Point em nháy đúp chuột lên biểu tượng nào?
Câu 2: Trong phần mềm PowerPoint để tạo hiệu ứng cho hình ảnh, em chọn đối tượng hình ảnh cần tạo hiệu ứng, sau đó em chọn?
A. Home/ Add Animation
B. Insert/ Add Animation
C. Animations/Add Animation
D. Design/ Add Animation
Câu 3: Để tạo hiệu ứng chuyển Slide em sử dụng menu nào?
A. Transitions
B. Animations
C. Slide Show
D. Home
Câu 4: Trong phần mềm PowerPoint để thêm một trang trình chiếu mới em nhấn tổ hợp phím nào sau đây?
A. Ctrl+N
B. Ctrl+B
C. Ctrl+M
D. Ctrl+I
Câu 5: Để khởi động phần mềm Logo em nháy đúp chuột lên biểu tượng nào?
Câu 6: Câu lệnh nào dùng để thay thế các câu lệnh lặp lại nhiều lần?
A. Home
B. Repeat
C. Label
D. Pendown
Câu 7: Câu lệnh lặp trong Logo có dạng:
A. Repeat n (các lệnh).
B. Repeat n [các lệnh]
C. Repeat n {các lệnh }
D. Repeat n <các lệnh >
Câu 8: Lệnh Repeat 6[fd 100 rt 60] dùng để vẽ hình nào dưới đây?
A. PHẦN THỰC HÀNH (6 ĐIỂM) – Thời gian làm bài: 25 phút
Câu 9: Soạn bài trình chiếu theo mẫu sau (3đ):
- Tạo bài trình chiếu theo mẫu có tiêu đề là: “Giới thiệu phần mềm Logo”
- Chèn hình ảnh về phần mềm Logo vào trang trình chiếu
- Tạo hiệu ứng cho đối tượng trong trang trình chiếu
- Phông chữ tự chọn – cỡ chữ tự chọn
Mẫu:
Câu 10: Sử dụng phần mềm Logo để thực hiện các yêu cầu sau (3đ):
Sử dụng câu lệnh lặp (Repeat) để Rùa di chuyển theo hình vuông trên sân chơi gợi ý góc quay là 90 độ. (3đ)
Đáp án đề thi kì 2 môn Tin học lớp 4
A. LÝ THUYẾT (4đ) 0.5đ/câu đúng
CÂU HỎI |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
ĐÁP ÁN |
D |
C |
A |
C |
A |
B |
B |
D |
BI. THỰC HÀNH (6đ)
Câu 9: (3đ)
Tạo bài trình chiếu theo mẫu có tiêu đề là: “Giới thiệu phần mềm Logo” (1đ)
Chèn hình ảnh về phần mềm Logo vào trang trình chiếu (1đ)
Tạo hiệu ứng cho đối tượng trong trang trình chiếu(1đ)
Câu 10: (3đ)
Vẽ được hình vuông theo yêu cầu (0.5 đ)
Dùng câu lệnh Repeat để vẽ hình vuông (1,5đ)
Ghi đúng và đủ cú pháp câu lệnh (1đ)
Ma trận phân bố câu hỏi và điểm môn Tin học lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng điểm và tỷ lệ % | |||||
TN | TL/ TH | TN | TL/ TH | TN | TL/ TH | TN | TL/ TH | Tổng | TL | ||
1. Thiết kế bài trình chiếu | Số câu | 3 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 5 | 50% |
Số điểm | 1.5 | 0 | 0.5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 5 | 50% | |
2. Thế giới Logo của em | Số câu | 2 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 5 | 50% |
Số điểm | 1 | 0 | 0.5 | 0 | 0.5 | 0 | 0 | 3 | 5 | 50% | |
Tổng | Số câu | 5 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 2 | 10 | 100% |
Số điểm | 2.5 | 0 | 1 | 0 | 0.5 | 0 | 0 | 6 | 10 | 100% | |
Tỷ lệ % | 25% | 0% | 10% | 0% | 5% | 0% | 0% | 60% | 100% |
Ma trận phân bổ câu hỏi
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng điểm và tỷ lệ % | |||||
TN | TL/ TH | TN | TL/ TH | TN | TL/ TH | TN | TL/ TH | Tổng | TL | ||
1. Thiết kế bài trình chiếu | Số câu | 3 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 5 | 50% |
Câu số | 1,3,4 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 9 | |||
2. Thế giới Logo của em | Số câu | 2 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 5 | 50% |
Câu số | 5,6 | 0 | 7 | 0 | 8 | 0 | 0 | 10 | |||
Tổng | Số câu | 5 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 2 | 10 | 100% |
Tỷ lệ % | 50% | 0% | 20% | 0% | 10% | 0% | 0% | 20% | 100% |
Tương quan giữa lí thuyết và thực hành
SỐ CÂU | SỐ ĐIỂM | TỈ LỆ % | |
LÍ THUYẾT | 8 | 4 | 40% |
THỰC HÀNH | 2 | 6 | 60% |
Đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 4 năm 2022 – 2023
Choose the odd one out.
1. A. dad | B. mechanic | C astronaut | D. architect |
2. A. May | B. Monday | C. July | D. November |
3. A. birthday | B. party | C. family | D. him |
4. A. went | B. took | C. traveled | D. saw |
5. A. Vietnam | B. England | C. Japan | D. American |
Leave ONE unnecessary letter in these words to make them correct.
1. CARTEOON ………………………………………
2. RADAIO ……………………………………..
3. DOCUMENATARY …………………………………….
4. CHAENNEL ………………………………………
5. MOIBILE PHONE ………………………………………
6. THE NEAWS ………………………………………
7. ADAVERT ……………………………………..
8. REAMOTE CONTROL …………………………………
Choose the correct answers.
1. I am …………………. Math exercises now.
A. do
B. did
C. doing
D. does
2. …………………….. you want to play badminton?
A. Does
B. Do
C. Doing
D. Can
3. There ………………… a lot of students there tomorrow.
A. will be
B. are
C. was
D. is
4. What ……………………. you do yesterday?
A. are
B. do
C. does
D. did
5. How ……………………….. do you play football?
A. usually
B. sometimes
C. often
D. always
Write the correct verb form of the past simple.
We (1)………………….. (go) to a museum to learn about the life of children two thousand years ago. Most children then (2)……………………. (not go) to school and (3)……………………….. (not learn) to read. Many children (4)…………………….. (play) games in the streets and with yo-yos and wooden toys. Boys (5)…………………… (not wear) trousers. They (6)…………………… (wear) short tunics, like a dress.
Write the words in the correct order to make sentences and questions.
1. often/you/ how/ late for school/ are?
……………………………………………………………………
2. my family/ a/ goes/ on holiday/ twice/ year.
……………………………………………………………………
3. day/ football practice/ I / every/ have
……………………………………………………………………
4. visit/ often/ you/ do/ your grandparents/ how?
……………………………………………………………………
5. Aunt Lucy/ year/ a/ stays/ with us/ three times
…………………………………………………………………….
6. go/ we/ a year/ on holiday/ twice.
……………………………………………………………………
7. day/ cleans/ mum/ the house/ a/ once
……………………………………………………………………
8. I/ swimming/ Friday/ go/ every.
…`…………………………………………………………………
ĐÁP ÁN
Choose the odd one out.
1 – A; 2 – B; 3 – D; 4 – C; 5 – D;
Leave ONE unnecessary letter in these words to make them correct.
1. CARTEOON ………………..CARTOON…………………….
2. RADAIO …………………..RADIO…………………
3. DOCUMENATARY ……………..DOCUMENTARY……………………..
4. CHAENNEL …………………..CHANNEL………………….
5. MOIBILE PHONE …………………MOBILE PHONE……………………
6. THE NEAWS …………………..THE NEWS………………….
7. ADAVERT ………………ADVERT……………………..
8. REAMOTE CONTROL ………………REMOTE CONTROL…………………
Choose the correct answers.
1 – C; 2 – B; 3 – A; 4 – D; 5 – C;
Write the correct verb form of the past simple.
1 – went; 2 – didn’t go; 3 – didn’t learn;
4 – played; 5 – didn’t wear; 6 – wore;
Write the words in the correct order to make sentences and questions.
1 – How often are you late for school?
2 – My family goes on holiday twice a year.
3 – I have football practice every day.
4 – How often do you visit your grandparents?
5 – Aunt Lucy stays with us three times a year.
6 – We go o holiday twice a year.
7 – Mum cleans the house once a day.
8 – I go swimming every Friday.
……….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 năm 2022 – 2023 theo Thông tư 22 41 đề thi kì 2 lớp 4 đầy đủ các môn (Có bảng ma trận, đáp án) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.