Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2022 – 2023 sách Chân trời sáng tạo gồm 19 đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Tin học, Tiếng Anh, Công nghệ, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi cuối học kì 2 năm 2022 – 2023 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Đồng thời, cũng giúp các em học sinh rèn kỹ năng giải đề thi học kì 2 năm 2022 – 2023 thật nhuần nhuyễn. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí 19 đề thi học kì 2 lớp 3 sách CTST trong bài viết dưới đây:
Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 sách Chân trời sáng tạo
- Đề thi học kì 2 môn Toán 3 sách Chân trời sáng tạo
- Đề thi học kì 2 môn Tin học 3 sách Chân trời sáng tạo
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo
- Đề thi học kì 2 môn Công nghệ 3 sách Chân trời sáng tạo
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 3 – Family and Friends
Đề thi học kì 2 môn Toán 3 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 theo Thông tư 27
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1: Chu vi hình tam giác ABC là:
A. 14 m
B. 14 cm
C. 15 m
D. 15 cm
Câu 2. Mẹ có 1 lít dầu ăn. Mẹ đã dùng hết 350 ml để rán gà. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu mi–li–lít dầu?
A. 450 ml
B. 550 ml
C. 650 ml
D. 750 ml
Câu 3. Một miếng bìa có diện tích 50 cm2 được chia thành 5 phần bằng nhau. Diện tích mỗi phần là:
A. 10 cm2
B. 15 cm2
C. 20 cm2
D. 25 cm2
Câu 4. Điền số thích hợp vào ô trống:
Có tất cả ………… đồng.
A. 2 000
B. 6 000
C. 8 000
D. 10 000
Câu 5. Số liền trước của số 90 000 là:
A. 91 000
B. 89 000
C. 89 999
D. 90 001
Câu 6. Các khả năng khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư là:
A. Xe có thể đi thẳng
B. Xe không thể rẽ phải
C. Xe chắc chắn rẽ trái
D. Xe có thể rẽ trái
Câu 7. Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là ngày thứ mấy trong tuần?
A. Thứ Tư
B. Thứ Năm
C. Thứ Sáu
D. Thứ Bảy
Phần 2. Tự luận
Câu 8. Số?
a) Túi đường cân nặng ………. gam
b) Túi muối cân nặng …………… gam
c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả ……….. gam
d) Túi đường nặng hơn túi muối ………….. gam
Câu 9: Đặt tính rồi tính
37 528 – 8 324 ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. |
6 547 + 12 233 ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. |
12 061 × 7 ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. |
28 595 : 5 ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. |
Câu 10. Tính giá trị biểu thức
a) 8 103 × 5 – 4 135
= ……………………………………..
= ……………………………………..
b) 24 360 : 8 + 9 600
= ……………………………………..
= ……………………………………..
c) (809 + 6 215) × 4
= ……………………………………..
= ……………………………………..
Câu 11. Cho bảng thống kê số sản phẩm tái chế của các bạn học sinh lớp 3 làm được như sau:
Lớp |
3A |
3B |
3C |
Số sản phẩm tái chế |
12 |
14 |
15 |
Dựa vào bảng trên, cho biết:
a) Lớp 3A làm được bao nhiêu sản phẩm tái chế?
……………………………………………………………………………………………
b) Lớp nào làm được nhiều sản phẩm tái chế nhất?
……………………………………………………………………………………………
c) Tổng số sản phẩm tái chế cả 3 lớp làm được là bao nhiêu?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 12: Giải toán
Một cửa hàng có 1242 cái áo, cửa hàng đã bán số áo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu cái áo?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 13. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau. |
b) Cả lớp cùng ăn cơm trưa lúc 10 giờ 40 phút. Mai ăn xong lúc 10 giờ 55 phút, Việt ăn xong lúc 11 giờ 5 phút. Mai ăn cơm xong trước Việt 10 phút. |
c) 3 ngày = 180 giờ |
d) 12 cm2 đọc là mười hai xăng – ti – mét hai. |
e) Trong một hình tròn, độ dài đường kính bằng một nửa độ dài bán kính. |
Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán 3
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
B |
C |
A |
D |
C |
A |
A |
Phần 2. Tự luận
Câu 8.
a) Túi đường cân nặng 800 gam
b) Túi muối cân nặng 400 gam
c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả 1 200 gam
d) Túi đường nặng hơn túi muối 400 gam
Câu 9.
Câu 10
a) 8 103 × 5 – 4 135
= 40 515 – 4 135
= 36 380
b) 24 360 : 8 + 9 600
= 3 045 + 9 600
= 12 645
c) (809 + 6 215) × 4
= 7 024 × 4
= 28 096
d) 17 286 – 45 234 : 9
= 17 286 – 5 026
= 12 260
Câu 11.
a) Lớp 3A làm được 12 sản phẩm tái chế.
b) Lớp 3C làm được nhiều sản phẩm tái chế nhất.
c) Tổng số sản phẩm tái chế cả ba lớp làm được là:
12 + 14 + 15 = 41 (sản phẩm).
Câu 12.
Bài giải
Cửa hàng đó đã bán số cái áo là:
1 242 : 6 = 207 (cái áo)
Cửa hàng đó còn lại số cái áo là:
1 242 – 207 = 1 035 (cái áo)
Đáp số: 1 035 cái áo.
Câu 13.
a) Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau. |
Đ |
b) Cả lớp cùng ăn cơm trưa lúc 10 giờ 40 phút. Mai ăn xong lúc 10 giờ 55 phút, Việt ăn xong lúc 11 giờ 5 phút. Mai ăn cơm xong trước Việt 10 phút. |
Đ |
c) 3 ngày = 180 giờ |
S |
d) 12 cm2 đọc là mười hai xăng – ti – mét hai. |
S |
e) Trong một hình tròn, độ dài đường kính bằng một nửa độ dài bán kính. |
S |
Ma trận đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3
Ma trận đề thi học kì II – Toán lớp 3 – Chân trời
Năng lực, phẩm chất | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Số và phép tính: Cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 100 000. Nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính. |
Số câu |
1 |
3 |
1 |
1 |
4 |
|||
Số điểm |
0,5 |
3,5 (mỗi câu 1 điểm, riêng câu 10 – 1,5 điểm) |
1 |
0,5 |
4,5 |
||||
Đại lượng và đo các đại lượng: Đơn vị đo diện tích, đơn vị đo thời gian. Tiền Việt Nam. Ôn tập về một số đơn vị đo khác như: đo thể tích, đo độ dài, đo khối lượng. |
Số câu |
3 |
1 |
1 |
4 |
1 |
|||
Số điểm |
1,5 |
0,5 |
1 |
2 |
1 |
||||
Hình học: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. Khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông. |
Số câu |
1 |
1 |
||||||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
|||||||
Một số yếu tố thống kê và xác suất. |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
||||
Số điểm |
0,5 |
1 |
0,5 |
1 |
|||||
Tổng |
Số câu |
5 |
2 |
5 |
1 |
7 |
6 |
||
Số điểm |
2,5 |
1 |
5,5 |
1 |
3,5 |
6,5 |
Đề thi học kì 2 môn Tin học 3 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3 theo Thông tư 27
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1. Câu nào sau đây sai?
A. Trong máy tính có thể có nhiều ổ đĩa.
B. Ổ đĩa có thể chứa nhiều thư mục và tệp.
C. Trong một thư mục có thể chứa nhiều thư mục con cùng tên.
D. Trong một thư mục có thể chứa nhiều thư mục con và tệp.
Câu 2. Khi cả gia đình đi du lịch em nên làm gì?
A. Chia sẻ kế hoạch đi du lịch lên mạng cho mọi người biết.
B. Không nên chia sẻ kế hoạch đi du lịch lên mạng.
C. Thường xuyên đưa hình ảnh, địa điểm nơi mình đang ở lên mạng.
D. Cả A và C.
Câu 3. Đâu là biểu tượng của phần mềm trình chiếu MS PowerPoint?
Câu 4. Chọn phát biểu sai về phần mềm Basic Mouse Skills?
A. Sau khi khởi động, gõ phím bất kì để bắt đầu luyện tập di chuyển chuột.
B. Để luyện tập, em cần thực hiện thao tác di chuyển con trỏ chuột vào ô vuông xuất hiện trên màn hình.
C. Nếu thời gian thực hiện di chuyển chuột vào ô vuông lâu hơn 5 giây thì ô vuông nhỏ hơn sẽ xuất hiện. Ngược lại, nếu thời gian thực hiện di chuyển chuột vào ô vuông nhanh hơn 5 giây thì ô vuông sẽ xuất hiện lại với kích thước tương tự.
D. Ở mỗi mức có 10 lượt luyện tập. Chương trình sẽ tăng dần độ khó bằng cách giảm dần kích thước ô vuông sau mỗi lượt.
Câu 5. Các bước bơm mực được thực hiện như hình dưới đây:
Theo em các bước được sắp xếp là:
A. Lắp bút vào → Bơm mực → Lau bút → Tháo bút
B. Bơm mực → Lau bút → Tháo bút → Lắp bút vào
C. Bơm mực → Lau bút → Lắp bút vào → Tháo bút
D. Tháo bút → Bơm mực → Lau bút → Lắp bút vào
Câu 6. Tình huống: “Lớp em đang có nhiệm vụ dọn vệ sinh toàn trường”. Em có thể chia công việc này thành công việc nhỏ như thế nào để có thể hoàn thành công việc nhanh và dễ dàng hơn?
A. Mỗi người có thể tự chọn vị trí để dọn vệ sinh.
B. Chỉ dọn trong lớp học.
C. Chỉ dọn ngoài sân trường.
D. Phân chia theo từng nhóm, dọn ở từng khu vực (ví dụ như trong lớp học, sân trường).
Câu 7. Em hãy chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống.
Nếu đèn đỏ thì ….
A. người và các phương tiện tham gia giao thông được phép đi tiếp.
B. người và các phương tiện tham gia giao thông phải dừng lại.
C. người và các phương tiện tham gia giao thông đi chậm.
D. người và các phương tiện tham gia giao thông được phép rẽ trái.
Câu 8. Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất?
A. Máy tính có thể hoàn thành mọi công việc thay con người.
B. Con người có thể thực hiện mọi việc mà không cần tới máy tính.
C. Có những công việc cần được thực hiện trên máy tính.
D. Công việc được hoàn thành nhờ sự trợ giúp của máy tính sẽ tốn rất nhiều thời gian.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. (3 điểm) Em hãy nêu ba trường hợp mà kẻ xấu có thể lợi dụng thông tin cá nhân, gia đình để gây hại cho em, gia đình em.
Câu 2. (1,5 điểm) Em hãy điền số 1, 2, 3, 4 vào chỗ chấm để chỉ ra thứ tự cần thực hiện các việc khi đánh răng.
Bước … | Đánh răng |
Bước … | Lấy kem đánh răng vào bàn chải |
Bước … | Súc miệng cho sạch kem đánh răng |
Bước … | Súc miệng làm ướt khoang miệng |
Câu 3. (1,5 điểm) Sử dụng cách nói “Nếu … thì …” để thực hiện một việc được hay không được thực hiện phụ thuộc vào điều kiện trong những tình huống sau:
Điều kiện | Công việc |
A. Đèn tín hiệu giao thông màu đỏ | a. Người tham gia giao thông dừng lại |
B. Tham gia giao thông bằng xe máy | b. Em đội mũ bảo hiểm |
C. Trời rét | c. Em mặc quần, áo ấm |
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tin học 3
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
– Mỗi câu trắc nghiệm đúng tương ứng với 0,5 điểm.
1. C |
2. B |
3. B |
4. C |
5. D |
6. D |
7. B |
8. C |
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
||||||||
Câu 1 (3 điểm) |
– Lấy tên tuổi uy tín cá nhân hoặc của gia đình đi vay tiền, hoặc giả danh để làm việc xấu. – Thực hiện hành vi bắt cóc tống tiền. – Đột nhập trộm cắp khi biết thông tin không có ai ở nhà. |
1,0 1,0 1,0 |
||||||||
Câu 2 (1,5 điểm) |
|
0,75 0,75 |
||||||||
Câu 3 (1,5 điểm) |
– Nếu đèn tín hiệu giao thông màu đỏ thì người tham gia giao thông dừng lại. – Nếu tham gia giao thông bằng xe máy thì em đội mũ bảo hiểm. – Nếu trời rét thì em mặc quần, áo ấm. |
0,5 0,5 0,5 |
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3
Chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng số câu | Tổng % điểm | ||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | ||||||||
Số câu TN | Số câu TL | Số câu TN | Số câu TL | Số câu TN | Số câu TL | TN | TL | |||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
CĐ C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin |
Bài 8. Làm quen với thư mục |
1 |
1 |
0 |
5% (0,5 đ) |
|||||
CĐ D. Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số |
Bài 9. Lưu trữ, trao đổi, bảo vệ thông tin của em và gia đình |
1 |
1 |
1 |
1 |
35% (3,5 đ) |
||||
CĐ E. Ứng dụng tin học |
Bài 10. Trang trình chiếu của em |
1 |
1 |
0 |
5% (0,5 đ) |
|||||
Bài 11A. Hệ mặt trời |
1 |
1 |
0 |
5% (0,5 đ) |
||||||
Bài 11B. Luyện tập sử dụng chuột máy tính |
||||||||||
CĐ F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính |
Bài 12. Thực hiện công việc theo các bước |
1 |
1 |
1 |
1 |
20% (2,0 đ) |
||||
Bài 13. Chia việc lớn thành việc nhỏ để giải quyết |
1 |
1 |
0 |
5% (0,5 đ) |
||||||
Bài 14. Thực hiện công việc theo điều kiện |
1 |
1 |
1 |
1 |
20% (2,0 đ) |
|||||
Bài 15. Nhiệm vụ của em và sự trợ giúp của máy tính |
1 |
1 |
0 |
5% (0,5 đ) |
||||||
Tổng |
7 |
0 |
1 |
1 |
0 |
2 |
8 |
3 |
100% (10 đ) |
|
Tỉ lệ % |
35% |
35% |
30% |
40% |
60% |
|||||
Tỉ lệ chung |
70% |
30% |
100% |
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3
TRƯỜNG………………… |
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II |
1. Đọc thầm bài:
Cảnh làng Dạ
Mùa đông đã về thực sự rồi!
Mây từ trên cao theo các sườn núi trườn xuống, chốc chốc lại gieo một đợt mưa bụi trên những mái lá chít bạc trắng. Hoa cải hương vàng hoe từng vạt dài ẩn hiện trong sương bên sườn đồi.
Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ. Trên mặt nước chỉ còn lại những chú nhện chân dài như gọng vó bận rộn và vui vẻ thi nhau ngược dòng vượt lên. Trên những ngọn cơi già nua cổ thụ, những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ.
Nhưng những hàng cau làng Dạ thì bất chấp tất cả sức mạnh tàn bạo của mùa đông, chúng vẫn còn y nguyên những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi én. Trên nền đất rắn lại vì giá lạnh, những đọt lá non vẫn đang xoè, vàng nhạt và những cây cau vẫn duyên dáng, rung rinh thân mình, tưởng như chúng sinh ra là để trang điểm cho làng Dạ thêm vẻ thanh tú, nhẹ nhàng.
Ma Văn Kháng
Phần 1: Trắc nghiệm (2 điểm)
* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào các ý đúng trong các câu trả lời dưới đây
Câu 1: Mùa nào đã về thực sự rồi? M.1
A. Mùa hạ
B. Mùa thu
C. Mùa xuân
D. Mùa đông
Câu 2: Mây từ trên cao theo các sườn núi làm gì? M.1
A. Trườn xuống
B. Bò xuống
C. Xà xuống
D. Đổ xuống
Câu 3: Con suối thu mình lại phô ra cái gì? M.1
A. Những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ
B. Những dải sỏi cuội gồ ghề và sạch sẽ
C. Những dải sỏi cuội dính đất
D. Những dải sỏi cuội gồ ghề
Câu 4: Câu: “Hoa cải hương vàng hoe từng vạt dài ẩn hiện trong sương bên sườn đồi”. Thuộc kiểu câu gì? M.2
A. Ai làm gì?
B. Ai là gì?
C. Ai thế nào?
D. vì sao ?
Phần 2: Tự luận (4 điểm)
5. Con suối thay đổi thế nào khi mùa đông đến? M.1 1đ
6. Viết tiếp để được câu văn có hình ảnh so sánh: M.2 1đ
a. Những đám mây ………………………………………………………………………………………………………..
b. Dòng suối …………………………………………………………………………………………………………………
Câu 7: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:(0,5 điểm) M.2 1đ
Sườn núi, sạch sẽ, mặt nước, nhẵn nhụi, vui vẻ, tàu lá, vàng nhạt
– Từ ngữ chỉ đặc điểm:……………………………………………………………………
– Từ ngữ chỉ sự vật:………………………………………………………………………
Câu 8. Đặt câu hỏi Khi nào? Ở đâu? cho các bộ phận được in đậm trong câu: M.3 1đ
a. Nắng làm bố đổ mồ hôi khi thu hoạch mùa màng.
…………………………………………………………………………………………………
b. Nắng lên, cánh đồng rất đông người làm việc.
…………………………………………………………………………………………………
2. Đọc thành tiếng: (4đ) (Sách Chân trời sáng tạo)
Học sinh bốc thăm, đọc một đoạn và trả lời câu hỏi trong nội dung bài.
1/ Mùa xuân đã về (Trang 66)
2/ Cảnh làng Dạ (Trang 89)
3/ Nắng phương Nam (Trang 78)
4/ Cuộc chạy đua trong rừng (Trang 40)
II. Phần thi viết: (10 điểm)
1. Chính tả (nghe- viết): (4 điểm) ( 15 phút)
Cảnh làng Dạ
Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ. Trên mặt nước chỉ còn lại những chú nhện chân dài như gọng vó bận rộn và vui vẻ thi nhau ngược dòng vượt lên. Trên những ngọn cơi già nua cổ thụ, những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ.
2. Tập làm văn: (6 điểm) ( 45 phút)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn nói về một ngày Tết ở quê em.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3
Phần 1: Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | D | A | A | C |
Phần 2: Tự luận (4 điểm)
5. Con suối thay đổi thế nào khi mùa đông đến? (1đ)
Con suối đã thay đổi khi mùa đông đến: Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ. Trên mặt nước chỉ còn lại những chú nhện chân dài như gọng vó bận rộn và vui vẻ thi nhau ngược dòng vượt lên
6. Nói tiếp để được câu văn có hình ảnh so sánh: (1đ)
a. Những đám mây trôi bồng bềnh nhẹ như bông.
b. Dòng suối trong vắt như mặt gương, có thể soi rõ cảnh vật xung quanh.
Câu 7: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: (1 điểm)
Sườn núi, sạch sẽ, mặt nước, nhẵn nhụi, vui vẻ, tàu lá, vàng nhạt
- Từ ngữ chỉ đặc điểm: sạch sẽ, nhẵn nhụi, vui vẻ, vàng nhạt.
- Từ ngữ chỉ sự vật: Sườn núi, mặt nước, tàu lá.
Câu 8. Đặt câu hỏi Khi nào? Ở đâu? cho các bộ phận được in đậm trong câu( 1 đ)
a. Nắng làm bố đổ mồ hôi khi thu hoạch mùa màng.
– Nắng làm bố đổ mồ hôi khi nào?
b. Nắng lên, cánh đồng rất đông người làm việc.
– Nắng lên, ở đâu rất đông người làm việc?
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3
Kĩ năng |
NỘI DUNG |
Số điểm |
MỨC 1 |
MỨC 2 |
MỨC 3 |
Tổng điểm |
|||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
Đọc tiếng & Đọc hiểu (ngữ liệu truyện đọc 195- 200 chữ) |
Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói. |
– Đọc 70-80 tiếng/phút – Sau khi HS đọc thành tiếng xong, GV đặt 01 câu hỏi để HS trả lời (Kiểm tra kĩ năng nghe, nói) |
4 |
||||||
Đọc hiểu văn bản |
2đ |
Câu 1,2,3 |
Câu 4 |
6 |
|||||
Vận dụng hiểu biết vào thực tiễn |
1đ |
Câu 5 |
|||||||
Từ ngữ: thuộc các chủ điểm trong CHKII |
1đ |
Câu 7 |
|||||||
Biện pháp tu từ (từ so sánh, từ có nghĩa giống nhau, từ trái nghĩa, từ so sánh) |
1đ |
Câu 6 |
|||||||
Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, câu kể, câu hỏi |
|||||||||
1đ |
Câu 8 |
||||||||
Viết (CT-TLV) |
Chính tả |
Viết bài |
Nghe – viết đoạn văn 50- 55 chữ/15 phút |
3 |
|||||
Bài tập |
Nối đúng từ ngữ |
1 |
|||||||
Viết đoạn văn |
Viết đoạn văn ngắn 6-8 câu theo chủ đề đã học |
6 |
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ 3 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C) đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 5.
1. Để làm thước kẻ bằng giấy thì cần bao nhiêu vật liệu và dụng cụ? (0,5đ)
A. Tám vật liệu và dụng cụ
B. Bốn vật liệu và dụng cụ
C. Sáu vật liệu và dụng cụ
2. Dán 2 hình chữ nhật bằng bìa cứng với nhau để làm gì? (0.5đ)
A. Để trang trí
B. Để làm thân cho thước kẻ
C. Để thước kẻ to hơn
3. Ý nghĩa biển báo trong hình dưới đây (0.5đ)
A. Cấm người đi bộ.
B. Đường dành cho xe thô sơ.
C. Dành cho người đi bộ.
4. Ý nghĩa biển báo trong hình dưới đây (0.5đ)
A. Bệnh viện.
B. Cấm rẽ trái.
C. Cầu vượt qua đường.
5. Một số việc học sinh có thể làm khi tham gia giao thông là (0.5đ)
A. Tuân thủ đèn tín hiệu giao thông.
B. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy.
C. Cả A, B, đều đúng
6. Vì sao nên làm đồ chơi từ vật liệu đã qua sử dụng? (1đ)
A. Để cho dễ làm.
C. Để bảo vệ môi trường và tiết kiệm chi phí.
D. Để dễ chỉnh sửa
7. Để làm mô hình xe thì cần cắt giấy hình gì? (1đ)
A. Nhiều hình dạng.
B. Hình vuông.
C. Hình tròn.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1. Em hãy nêu quy trình làm một mô hình đồ chơi? (2đ)
Câu 2. Em hãy kể tên các bước chính để làm đồ dùng học tập? (2đ)
Câu 3. Em hãy ghi tên các bộ phận của mô hình biển báo giao thông đường bộ trong hình dưới đây và cho biết tên gọi của biển bộ (1đ)
Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ 3
I. Trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
C |
B |
A |
B |
C |
C |
A |
II. Tự luận:
Câu 1: Em hãy nêu quy trình làm một mô hình đồ chơi? (2đ)
- Bước 1: Tìm hiểu sản phẩm mẫu.
- Bước 2: Lựa chọn vật liệu, dụng cụ.
- Bước 3: Tiến hành làm đồ chơi.
- Bước 4: Kiểm tra và hoàn thiện sản phẩm
Câu 2. Em hãy kể tên các bước chính để làm đồ dùng học tập? (2đ)
- Bước 1: Tìm hiểu sản phẩm mẫu.
- Bước 2: Lựa chọn nguyên vật liệu.
- Bước 3: Tiến hành làm và trang trí sản phẩm.
- Bước 4: Kiểm tra sản phẩm sau khi làm.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 3 – Family and Friends
I. Circle the odd one out. Write
II. Look and complete
III. Write the words in the correct order.
1. can’t / I / fly
2. can / catch / He
3. read / can’t / She
4. ride / can / bike / a / I
5. soccer / can / play / He
IV. Read and complete.
mother cycling dog park father flying
Hi. My name is Kate. There are three people in my family: my father, my (1) ____________ and me. We are in the (2) _____________. My (3) ________ is drawing a picture. My mother is (4) __________ . I am (5) ____________ a kite. This is our (6) ____________. It is running.
ANSWER KEY
I.
1. scarf
2. skirt
3. pants
4. shirt
II.
1. eating
2. taking
3. brushing
4. cleaning
5. talking
6. singing
III.
1. I can’tfly.
2. Hecancatch.
3. Shecan’t read.
4. I can ride a bike.
5. He can play soccer.
IV.
1. mother
2. park
3. father
4. cycling
5. flying
6. dog
….
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi học kì 2 lớp 3 sách CTST!
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2022 – 2023 sách Chân trời sáng tạo 19 Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt, Tin học, Tiếng Anh, Công nghệ lớp 3 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.