TOP 10 Đề thi cuối kì 2 lớp 10 năm 2022 – 2023 Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Đề thi học kì 2 lớp 10 bao gồm các môn như: Toán, tiếng Anh, Tin học, Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử, Địa lí, Sinh học.
Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 Chân trời sáng tạo được biên soạn bám sát nội dung chương trình trong sách giáo khoa lớp 10. Thông qua đề thi học kì 2 lớp 10 sẽ giúp quý thầy cô giáo xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kỹ năng. Đồng thời giúp học sinh có thêm nhiều tư liệu học tập để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Bộ đề thi học kì 2 lớp 10 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)
- Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10
- Đề thi học kì 2 tiếng Anh 10 Friends Global
- Đề thi học kì 2 môn Hóa học 10
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 10
Phần1: Đọc hiểu (5 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Trẫm nghĩ, việc chọn người hiền là rất đúng lí. Chọn được người hiền là do sự tiến cử. Cho nên, khi đã được nước rồi, việc đó là việc đầu tiên. Thời cổ, ở nơi triều đình, người hiền vái nhường chen vai nhau đầy dẫy. Vì thế, ở dưới, không có người bị sót, ở trên ko có người bị quên. Có thế, việc chính trị mới được hoà vui. Xét như các đời Hán, Đường, bọn bày tôi đều tôn nhường, tiến cử người hiền: Tiêu Hà tiến Tào Nham, Nguỵ Vô Tri tiến Trần Bình, Địch nhân kiên tiến cử Trương Cửu Linh, Tiêu Tung tiến Hàn Hưu. Tuy rằng tài có cao thấp, không giống nhau, nhưng cũng được dùng đúng việc, đúng chỗ.
Nay trẫm giữ trách nhiệm lớn, ngày đêm sợ hãi y như đi trên vực sâu, chính là vì chưa được người hiền ra giúp việc trị nước. Nay lệnh cho văn võ đại thần, công hầu đại phu, từ tam phẩm trở lên, phải tiến cử một người, hoặc tại triều, hoặc tại quận, không cứ đang làm quan, hay chưa làm quan. Xét cứ có tài văn hay võ, đáng coi dân chúng là trẫm giao cho việc. Mà người tiến cử thì được thưởng vào bực thượng thưởng, theo như phép xưa. Nếu tiến cử người có tài trung bình thì được thưởng thăng hai trật. Nếu cử người có tài đức đều trội hơn đời, thì được trọng thưởng. Xét ở đời, không hiếm người có tài, mà phép cầu tài thì không hiếm. Hoặc có người đủ tài kinh luân, ở hàng quan lại thấp kém, không được ai cất nhắc, hoặc có bực hào kiệt, ở trong nơi thảo mãng lẫn với bọn sĩ tốt, vì thiếu người đề đạt, trẫm làm sao mà biết rõ được. Vậy từ nay, bực quân tử nào muốn cùng trẫm coi việc, ai nấy tự tiến cử.
(…)
Tờ chiếu này ban ra , phàm đang ở hàng quan lại. đều gắng sức là phần việc của mình, mà cố tiến cử đề đạt. Còn như kẻ chốn nơi thôn dã, dừng lấy việc tự tiến cử làm xấu hổ, mà trẫm thành mang tiếng để xót nhân tài.
(Chiếu cầu hiền tài, Nguyễn Trãi, Nguyễn Trãi toàn tập, NXB Văn hoá thông tin, 1970, tr.317, 318)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1 (0,5 điểm). Xác định thể loại của văn bản.
Câu 2 (0,5 điểm). Theo Lê Lợi khi có được nước rồi, việc làm đầu tiên là gì?
Câu 3 (1,0 điểm). Chỉ ra những đường lối tiến cử người hiền tài được đề cập trong văn bản.
Câu 4 (1.0 điểm). Mục đích và đối tượng hướng đến của văn bản
Câu 5 (1,0 điểm). Nhận xét của anh/chị về tình cảm, tư tưởng, nhân cách của Lê Lợi thể hiện qua văn bản.
Câu 6 (1,0 điểm). Anh/chị rút ra được thông điệp gì từ văn bản trên?
Phần 2: Viết (5 điểm)
Hãy viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của một màn kịch mà anh/chị dã học hoặc đã đọc.
Đáp án đề thi học kì 2 Ngữ văn 10
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu 1 |
Thể loại: chiếu. |
0,5 điểm |
Câu 2 |
Theo Lê Lợi khi có được nước rồi, việc làm đầu tiên là chọn người hiền tài. |
0,5 điểm |
Câu 3 |
Những đường lối tiến cử người hiền tài được đề cập trong văn bản: – Người tiến cử được thưởng vào bực thượng thưởng, theo như phép xưa. – Tiến cử người có tài trung bình thì được thưởng thăng hai trật. – Tiến cử người có tài đức đều trội hơn đời, thì được trọng thưởng. |
1,0 điểm |
Câu 4 |
– Mục đích: tìm kiếm người hiền tài, có đủ vẹn đức vẹn toàn để giúp vua xây dựng đất nước. – Đối tượng: bất cứ ai có đủ tiêu chí mà vua đề ra. |
1,0 điểm |
Câu 5 |
Qua đoạn trích trên, ta thấy được tầm nhìn rộng lớn của vua Lê Lợi cùng cách xử trí, tìm kiếm người hiền tài anh minh, chính trực, cho ta thấy được cách nhìn nhận việc nước, nhân cách xứng đáng là vị vua, người trị vì đứng đầu đất nước. |
1,0 điểm |
Câu 6 |
HS rút ra thông điệp từ đoạn trích. Gợi ý: cách tìm kiếm và lựa chọn người hiền tài của vua thời xưa giúp cho chúng ta có cái nhìn khách quan, đem lại bài học ý nghĩa về cách tuyển chọn nhân tài. |
1,0 điểm |
Phần 2: Viết (5 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề. |
0,5 điểm 0,5 điểm 3,0 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
|
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận Phân tích, đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của một màn kịch mà anh/chị dã học hoặc đã đọc. |
||
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới: – Giới thiệu tác phẩm kịch (tên tác phẩm, thể loại, tác giả,…) – Nêu nội dung khái quát cần phân tích, đánh giá. – Nêu chủ đề của tác phẩm. – Phân tích, đánh giá chủ đề của tác phẩm. – Phân tích một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm. – Đánh giá tác dụng của những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật trong việc thể hiện chủ đề của tác phẩm. – Khẳng định lại những đặc sắc về nghệ thuật và nét độc đáo về chủ đề của tác phẩm. – Nêu tác động của tác phẩm đối với bản thân hoặc cảm nghĩ sau khi đọc, thưởng thức tác phẩm. |
||
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. |
||
e. Sáng tạo – Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. |
Ma trận đề kiểm tra học kì 2 Văn 10
T |
Kĩ năng |
Nội dung |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
1 |
Đọc hiểu |
Văn bản nghị luận |
0 |
3 |
0 |
2 |
0 |
1 |
0 |
50 |
|
2 |
Viết |
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm tự sự hoặc tác phẩm kịch |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
50 |
Tổng |
0 |
25 |
0 |
35 |
0 |
30 |
0 |
10 |
100 |
||
Tỉ lệ % |
25% |
35% |
30% |
10% |
|||||||
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
TT |
Chương/ chủ đề |
Nội dung/ đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
1 |
Đọc hiểu |
Văn bản nghị luận |
Nhận biết: – Nhận biết được nội dung, mối quan hệ, cách sắp xếp của luận đề, luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng tiêu biểu và vai trò của các yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận. – Nhận biết và phân tích được tính mạch lạc, liên kết trong đoạn văn và văn bản. Thông hiểu: – Xác định được mục đích, quan điểm của người viết. – Sửa lỗi về mạch lạc và liên kết trong đoạn văn và văn bản. Vận dụng: – Tác động của văn bản với bản thân. |
3TL |
2TL |
1TL |
|
2 |
Viết |
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm tự sự hoặc tác phẩm kịch |
Nhận biết: – Xác định được kiểu bài nghị luận văn học và vấn đề nghị luận. – Xác định được vấn đề cụ thể (nội dung, hình thức) mà bài viết sẽ phân tích, đánh giá. Thông hiểu: – Suy nghĩ và thực hiện theo các bước viết bài văn nghị luận văn học. Vận dụng: – Vận dụng những kỹ năng tạo lập văn bản, vận dụng kiến thức của bản thân về những trải nghiệm văn học để viết được bài văn nghị luận văn học hoàn chỉnh đáp ứng yêu cầu của để. – Nhận xét, rút ra bài học từ trải nghiệm của bản thân. Vận dụng cao: – Có lối viết sáng tạo, hấp dẫn lôi cuốn; kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm để làm nổi bật ý của bản thân với vấn đề cần bàn luận. – Lời văn sinh động, giàu cảm xúc, có giọng điệu riêng. |
1TL* |
|||
Tổng |
3TL |
2TL |
1TL |
1TL |
|||
Tỉ lệ (%) |
25% |
35% |
30% |
10% |
|||
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
Đề thi học kì 2 tiếng Anh 10 Friends Global
Đề kiểm tra học kì 2 môn Friends Global 10
SỞ GD&ĐT …….. TRƯỜNG THPT…………….. (Đề thi gồm có 03 trang) |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Tiếng Anh 10 Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề |
I. Pick out the word whose underlined part is pronunced differently from that of the other words
1. A. music B. discuss C. serious D. sense
2. A. stream B. heavy C. ready D. head
II. Pick out the word that has the stress pattern different from that of the other words
3. A. botanic B. glorious C. assemble D. delicious
4. A. divide B. control C. receive D. listen
III. Choose the best answer among A, B, C or D that best completes each sentence
5. “Now, I am ready”. She answered
A. she answered that now she was ready.
B. she answered that now she is ready.
C. she answered that then she is ready.
D. she answered that then she was ready.
6. The building in the middle of the town_______.
A. is being painted
B. being painted
C. Is painting
D. be painted
7. I______you the book if you had asked my father.
A. would lend
B. would lent
C. would have lend
D. would have lent
8. I_____she______stay there.
A. think not/should
B. not think/shouldn’t
C. don’t think/should
D. think/not should
9. If I had money, I_____that car
A. will buy
B. would buy
C. would have bought
D. bought
10. There will be______good film at _____cinema next week.
A. the/the
B. a/a
C. a/the
D. the/a
11. I’m learning English______English songs.
A. for sing
B. to sing
C. to singing
D. singing
12. If you_____the prize, you would become a millionaire.
A. win
B. would win
C. has won
D. won
13. Can you repair my bicycle?-Oh, yes, I______it now.
A. am going to do
B. will do
C. will to do
D. do
14. I prefer rock______jazz.
A. of
B. than
C. to
D. for
15. “______football club do you like best,Van?” – “Chelsea, of course”.
A. whom
B. who
C. why
D. which
16. ______the heavy traffic, we came to his party late.
A. because
B. despite of
C. because of
D. In spite
17. Why did you turn on the TV? I_______a football match at 6
A. am being watched
B. am going to watch
C. will watch
D. should watch
18. It’s a really______film.
A. terrify
B. terrified
C. terrifies
D. terrifying
19. The water in this area is________.
A. polluting
B. pollute
C. polluted
D. pollution
20. The boy was ___________when he was 2 years old.
A. abandoned
B. increased
C. wasted
D. gone
21. They were absent because of_____________
A. sick
B. sicken
C. sickly
D. sickness
III. Complete the sentences with the appropriate form of the word in parenthese
22. Folk music is____________music of a country (Tradition)
23. Thank you for your_____________to dinner tomorrow (Invite)
24. The World Cup is regarded as the world___________of the sport (Champion)
IV. Rewrite sentence so that the meaning stays the same.
25. Workers are building many new roads in this city..(passive voice)
Many new roads………………………………………………………………………………..
26. I was sick yesterday, so I didn’t go to class (Coditional sentence)
If …………………………………………………………………………………………………
27. Last month my mother came back the village to visit my grandparents. (make question)
…………………………………………………………………………………………………
28. We didn’t find out about the meeting until he phoned us.
It was not ……………………………………………………………………………………..
29. The woman owned the luxury hotel. You met her at the party yesterday. (Combine sentence with relative pronoun)
………………………………………………………………………………………………………….
V. Reading the passage and answer the questions:
Louis Braille was born in 1890 in Coupvray. He was a French teacher of the blind. He himself was blind from the age of three, and in 1818 he went as a foundling to the National Institute for the Young Blind in Paris. Soon showing marked ability in both science and music, he became famous in Paris as an organist and violoncellist. In 1826 Braille began teaching the blind in the institute. Braille is known for his idea of modifying the Barbier “point writing” system, used for coded army message, to enable the blind to read. Point writing consists of embossed dots and dashes on cardboard; the Braille system derived from it is used successfully today, in slightly modified form, and in many countries.
30. When and where was Louis Braille born?
…………………………………………………………………………………………………………
31. In what fields did he show his marked ability?
…………………………………………………………………………………………………………
32. Was the Braille system derived from the Barbier “pointing writing” system?
………………………………………………………………………………………………………..
VI. Writing
33. He ate the chocolate cake even though he is on a diet. (in spite of)
……………………………………………………
34. In spite of Marcy’s sadness at losing the contest, she managed to smile (although)
……………………………………………………
35. My first job was a receptionist in a hotel in Ha Noi. (make question)
……………………………………………………
36. I had to take an English course in the evening. (make question)
……………………………………………………
37. I come from a city. This city is located in the southern part of the country.( relative clauses)
……………………………………………………
38. Anyone must take an entrance examination. Anyone applies to that school.( relative clauses)
……………………………………………………
39. The boy drew pictures of people at the airport. The people were waiting for their planes. (relative clauses)
……………………………………………………
40. Sunlight wakes me up early in the morning. It comes through the window.( relative clauses)
……………………………………………………
Đáp án đề thi học kì 2 tiếng Anh 10
I. Trắc nghiệm:(0,25đ/câu)
1 | A | 7 | D | 13 | B | 19 | C |
2 | A | 8 | C | 14 | C | 20 | A |
3 | B | 9 | B | 15 | D | 21 | D |
4 | D | 10 | C | 16 | C | 22 | Traditional |
5 | D | 11 | B | 17 | B | 23 | Invitation |
6 | A | 12 | D | 18 | D | 24 | Championship |
B. Tự luận: (0,25 đ/ câu)
Writing
25. Many new roads are being built in this city by workers.
26. If I hadn’t been sick, I would have gone to class yesterday.
27. Last month what did your mother come back the village for?
28. It was not until he phoned us that we found out about the meeting.
29. The woman whom you met at the party yesterday owned the luxury hotel.
Answer the question:
30. Louis Braille was born in 1890 in Coupvray.
31. He showed his marked ability in both science and music.
32. Yes, it was. The Braille system derived from the Barbier “pointing writing” system.
33. He ate the chocolate cake in spite of his diet
34. Although Marcy is sad at losing the contest, she managed to smile.
35. What and where was your first job?
36. What did you take in the evening?
37. I come from a city which/that is located in the southern part of the country.
38. Anyone who applies to that school must take an entrance examination.
39. The boy drew pictures of people who were waiting for their planes at the airport.
40. Sunlight that comes through the window wakes me up early in the morning.
Đề thi học kì 2 môn Hóa học 10
Đề thi học kì 2 môn Hóa học 10
SỞ GD&ĐT …….. TRƯỜNG THPT…………….. (Đề thi gồm có 03 trang) |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Hóa học 10 Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề |
Câu 1. Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2. Nồng độ ban đầu của Br2 là x mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol/(l.s). Giá trị của x là
A. 0,018.
B. 0,016.
C. 0,012.
D. 0,014.
Câu 2. Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất hoá học của lưu huỳnh?
A. Lưu huỳnh không có tính oxi hoá, tính khử.
B. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hoá.
C. Lưu huỳnh có tính oxi hoá và tính khử.
D. Lưu huỳnh chỉ có tính khử
Câu 3. Dãy chất nào sau đây gồm các chất chỉ có khả năng thể hiện tính oxi hoá?
A. O3, H2SO4, F2
B. O2, Cl2, H2S
C. H2SO4, Br2, HCl
D. Cl2, S, SO3
Câu 4. Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào axit H2SO4 là axit đặc?
A. H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4+ CO2 + H2O.
B. H2SO4 + Ca → CaSO4 + H2
C. 2H2SO4 + Cu → CuSO4 + 2H2O + SO2
D. 3H2SO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2
Câu 5. Dung dịch H2S để ngoài không khí sinh ra sản phẩm nào sau đây là chủ yếu?
A. H2
B. SO3
C. SO2
D. S
Câu 6. Ozon có tính oxi hóa tương tự oxi nhưng mạnh hơn oxi. Phản ứng với chất nào sau đây chứng tỏ tính chất trên?
A. Khí H2S
B. Dung dịch KI
C. Khí NH3
D. Khí SO2
Câu 7. Khí H2S không tác dụng với chất nào sau đây?
A. dung dịch CuCl2.
B. khí Cl2.
C. dung dịch KOH.
D. dung dịch FeCl2
Câu 8. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt khí H2S và SO2 đựng trong hai lọ riêng biệt?
A. dung dịch CuSO4
B. dung dịch Br2
C. dung dịch KMnO4
D. dung dịch NaOH
Câu 9. Kim loại nào sau đây bị thụ động với axit sunfuric đặc nguội?
A. Cu, Al
B. Fe, Mg
C. Al, Fe
D. Zn,Cr
Câu 10. Với số mol các chất ban đầu lấy bằng nhau, phương trình hoá học nào dưới đây điều chế được lượng oxi nhiều hơn?
A. 2KClO32KCl + 3O2
B. 2KMnO42K2MnO4 + MnO2 + O2
C. 2HgO 2Hg + O2
D. 2KNO32KNO2 + O2
Câu 11. Chất xúc tác trong phản ứng hóa học có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng, sau khi phản ứng sau chất xúc tác sẽ:
A. Phản ứng hết vừa đủ
B. Phản ứng nhưng vẫn còn dư
C. Phản ứng hết nhưng vẫn còn thiếu so với chất phản ứng
D. Không thay đổi
Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dùng KMnO4 oxi hoá dung dịch HCl đặc tạo ra khí Cl2
B. Nhiệt phân KMnO4 tạo ra khí O2.
C. Cho dung dịch HCl dư vào CuS tạo ra khí H2S.
D. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Na2SO3tạo ra khí SO2.
Câu 13. Ứng dụng nào sau đây không phải của lưu huỳnh?
A. Làm nguyên liệu sản xuất H2SO4 .
B. Làm chất lưu hóa cao su.
C. Khử chua đất.
D. Điều chế thuốc súng đen.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng tỉ lệ với tích số nồng độ các chất tham gia phản ứng với số mũ thích hợp.
B. Tốc độ phản ứng có thể nhận giá trị dương hoặc âm.
C. Tốc độ tức thời của phản ứng là tốc độ phản ứng tại một thời điểm nào đó.
D. Tốc độ phản ứng đốt cháy cồn (alcohol) lớn hơn tốc độ của phản ứng gỉ sắt.
Câu 15: Dùng bình chứa oxygen thay cho dùng không khí để đốt cháy acetylene. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của quá trình biến đổi này là
A. áp suất.
B. nhiệt độ.
C. nồng độ.
D. chất xúc tác.
Câu 16: Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ phản ứng sẽ giảm đi bao nhiêu lần nhiệt khi nhiệt độ giảm từ 70oC xuống 40oC?
A. 8.
B. 16.
C. 32
D. 64.
Câu 17: Các enzyme là chất xúc tác, có chức năng:
A. Giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
B. Tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
C. Tăng nhiệt độ của phản ứng.
D. Giảm nhiệt độ của phản ứng.
Câu 18: Khí oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate với xúc tác manganes dioxide. Để thí nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể dùng một số biện pháp sau:
(1) Trộn đều bột potassium chlorate và xúc tác.
(2) Nung ở nhiệt độ cao.
(3) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen.
(4) Nghiền nhỏ potassium chlorate.
Số biện pháp dùng để tăng tốc độ phản ứng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 19: Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn là
A. Nhóm VA.
B. Nhóm VIA.
C. Nhóm VIIA.
D. Nhóm IVA.
Câu 20: Nguyên tử chlorine không có khả năng thể hiện số oxi hoá
A. +3.
B. 0.
C. +1.
D. +2.
Câu 21: Chất nào dưới đây có sự thăng hoa khi đun nóng?
A. Cl2.
B. I2.
C. Br2 .
D. F2.
Câu 22: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, fluorine chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(b) Hydrofluoric acid là acid yếu.
(c) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
(d) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F–, Cl–, Br–, I–.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 23: Cho phản ứng tổng quát sau:
X2(g) + 2KBr(aq) → 2KX(aq) + Br2(aq)
X có thể là chất nào sau đây?
A. Cl2.
B. I2.
C. F2.
D. O2.
Câu 24: Chọn phương trình phản ứng đúng?
A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
B. 2Fe + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2.
C 3Fe + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2.
D. Cu + 2HCl → CuCl2 + H2.
Câu 25: Liên kết trong hợp chất hydrogen halide là
A. liên kết cộng hóa trị không phân cực.
B. liên kết cho – nhận.
C. liên kết ion.
D. liên kết cộng hóa trị phân cực.
Câu 26: Hydrohalic acid nào sau đây được dùng để khắc hoa văn lên thuỷ tinh?
A. Hydrochloric acid.
B. Hydrofluoric acid.
C. Hydrobromic acid.
D. Hydroiodic acid.
Câu 27: Phản ứng giữa chất nào sau đây với dung dịch H2SO4 đặc, nóng không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
A. NaBr.
B. KI.
C. NaCl.
D. NaI.
Câu 28: Hoá chất dùng để phân biệt hai dung dịch NaI và KCl là
A. Na2CO3.
B. AgCl.
C. AgNO3.
D. NaOH.
Phần II: Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron (chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử).
a) Cl2 + KOH t ∘ →t° KCl + KClO3 + H2O
b) KI + H2SO4 → I2 + H2S + K2SO4 + H2O
Câu 2 (1 điểm): Cho nhiệt độ sôi của các halogen như sau:
Halogen |
F2 |
Cl2 |
Br2 |
I2 |
Nhiệt độ sôi (oC) |
-188 |
-35 |
59 |
184 |
Giải thích sự biến đổi nhiệt độ sôi từ fluorine đến iodine.
Câu 3 (1 điểm): Cho 1,49 gam hỗn hợp X gồm: MgCO3 và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 0,4958 lít khí B ở đkc. Xác định % khối lượng của các chất trong X.
Đáp án đề thi học kì 2 Hóa học 10
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1C | 2C | 3A | 4C | 5D | 6B | 7D | 8A | 9C | 10A |
11D | 12C | 13C | 14B | 15C | 16A | 17A | 18B | 19C | 20D |
21B | 22C | 23A | 24A | 25D | 26B | 27C | 28C |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1
a) vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá.
Ta có các quá trình:
Quá trình oxi hoá:
Quá trình khử:
Phương trình được cân bằng:
b)
Chất khử: KI.
Chất oxi hoá:
Quá trình oxi hoá:
Phương trình được cân bằng:
8KI + 5H2SO4 → 4I2 + H2S + 4K2SO4 + 4H2O
Câu 2:
Từ fluorine đến iodine, khối lượng phân tử và bán kính nguyên tử tăng, làm tăng tương tác van der Waals dẫn đến nhiệt độ sôi tăng.
Câu 3:
Gọi số mol MgCO3 là x (mol), số mol Zn là y (mol).
Phương trình hoá học:
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O
x 2x x x mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
y 2y y y mol
Ta có hệ phương trình:
………….
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 lớp 10 sách Chân trời sáng tạo
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 2 lớp 10 năm 2022 – 2023 sách Chân trời sáng tạo Đề thi cuối học kì 2 lớp 10 (Có đáp án, ma trận) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.