Đề thi cuối kì 1 Lý 8 năm 2022 – 2023 tuyển chọn 7 đề kiểm tra cuối kì 1 có đáp án chi tiết và bảng ma trận đề thi.
Đề thi cuối kì 1 Vật lý 8 năm 2022 – 2023 được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa lớp 8. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho học kì 1 lớp 8 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết TOP 7 đề thi học kì 1 Vật lý 8 năm 2022 – 2023, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Ngoài ra các bạn xem thêm: đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 8, đề cương ôn tập học kì 1 Toán 8.
Đề thi cuối kì 1 Vật lý 8 – Đề 1
Đề thi cuối kì 1 Lý 8
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3,0đ) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất của các câu sau:
Câu 1: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không có công cơ học
A. Một vận động viên trượt băng nghệ thuật đang nghỉ
B. Một vật nằng rơi tự do từ trên cao xuống
C. Hòn bi lăn không ma sát trên mặt sàn nằm ngang
D. Một chiếc thuyền trôi theo dòng nước
Câu 2. Nguyên tắc cấu tạo của máy nén thủy lực dựa vào:
A. Sự truyền áp suất trong lòng chất lỏng.
B. Sự truyền áp suất trong lòng chất khí.
C. Sự truyền lực trong lòng chất lỏng.
D. Nguyên tắc bình thông nhau
Câu 3. Áp lực là gì?
A. Lực tác dụng lên mặt bị ép.
B. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
C. Trọng lực của vật ép lên mặt nghiêng.
D. lực tác dụng lên vật chuyển động.
Câu 4. Một tàu hoả chuyển động với vận tốc 20m/s tương ứng với:
A. 72km/h
B. 54km/h
C. 42km/h
D. 62km/h
Câu 5. Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
A. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ.
C. Có thể hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ
D. Đổ nước vào quả bóng bay chưa thổi căng, quả bóng phồng lên.
Câu 6. Khi nhúng một vật vào một bình tràn chứa đầy nước, nước tràn ra ngoài có khối lượng 2kg. Khi đó lực đẩy Acsimet của nước tác dụng lên vật là:
A. 200N.
B. 0,2N
C. 20N
D. 12N
Câu 7. Một người đi xe máy với vận tốc 12m/s trong thời gian 20 phút. Quãng đường người đó đi được là:
A. 240m.
B. 2400m.
C. 14,4 km.
D. 4km.
Câu 8. Để chuyển một vật nặng lên cao, người ta dùng nhiều cách. Liệu có cách nào cho ta lợi về công? Câu trả lời nào đúng?
A. Dùng ròng rọc động
C. Dùng mặt phẳng nghiêng.
B. Dùng ròng rọc cố định.
D. Không có cách nào cho ta lợi về công
Câu 9: Hành khách đang ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang phải, chứng tỏ xe:
A. đột ngột giảm vận tốc.
C. đột ngột tăng vận tốc.
B. đột ngột rẽ sang trái.
D. đột ngột rẽ sang phải.
Câu 10: Một bình hình trụ cao 2,5m đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Áp suất của nước tác dụng lên điểm cách đáy bình 0,5m là:
A. 20000Pa
B. 400Pa
C. 250Pa
D. 25000Pa
Câu 11:Trong các chuyển động dưới đây, chuyển động không đều là:
A. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
B. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
C. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
D. Chuyển động của kim phút đồng hồ.
Câu 12: Trường hợp nào dưới đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.
C. Lực xuất hiện làm mòn đế giày.
B. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay giãn.
D. Lực xuất hiện khi viên bi lăn trên mặt đất
II. PHẦN TỰ LUẬN : (7,0đ)
Câu 13: (1,5đ)Khi nào xuất hiện các lực ma sát sau: lực ma sát trượt, ma sát lăn, lực ma sát nghỉ. Mỗi trường hợp cho một ví dụ.
Câu 14: (1,5đ) Nêu điều kiện để vật nổi lên, vật chìm xuống và vật lơ lửng trong chất lỏng.
Câu 15: (2,0đ) Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng có khối lượng 3500kg lên độ cao 12m. Tính công thực hiện trong trường hợp này?
Câu 16: (2đ) Một viên bi được thả lăn xuống một cái dốc dài 2,5m hết 1s. Khi hết dốc, bi lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 4m trong 2s. Tính vận tốc trung bình của viên bi trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường?
Đáp án đề thi học kì 1 Lý 8
I. TRẮC NGHIỆM
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án A |
A |
A |
B |
A |
C |
C |
C |
D |
B |
A |
C |
B |
II. TỰ LUẬN: (7,0đ)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu 13 (1,5đ) |
– Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. Ví dụ: Khi bánh xe đạp đang quay, nếu bóp nhẹ phanh thì vành bánh chuyển động chậm lại. Lực sinh ra do má phanh ép sát lên vành bánh là lực ma sát trượt. |
0,5đ |
Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác. Ví dụ: Khi đá quả bóng lăn trên sân cỏ, quả bóng lăn chậm dần rồi dừng lại. Lực do mặt sân tác dụng lên quả bóng là lực ma sát lăn. |
0,5đ |
|
– Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác. Ví dụ: Khi ta kéo hoặc đẩy chiếc bàn nhưng bàn chưa chuyển động, thì khi đó giữa bàn và mặt sàn có lực ma sát nghỉ. |
0,5đ |
|
Câu 14 (1,5đ) |
Khi thả một vật ở trong lòng chất lỏng thì: Vật nổi lên khi lực đẩy Ác si mét FA lớn hơn trọng lượng P của vật : FA > P |
0,5đ |
Vật chìm xuống khi: FA < P |
0,5đ |
|
Vật lơ lửng trong chất lỏng khi: FA = P |
0,5đ |
|
Câu 15 (2,0đ) |
Thùng hàng có khối lượng là 3500kg Nên có trọng lượng là: P= 10.m= 35000(N) |
1,0đ |
Công thực hiện khi nâng thùng hàng lên cao 12m là: Áp dụng công thức: A = F . s = 35000 .12 = 420000(J) |
1,0đ |
Đề thi cuối kì 1 Lý 8 – Đề 2
Đề thi học kì 1 Vật lý 8
I. TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu phương án mà em cho là đúng.
Câu 1:Đơn vị nào của vận tốc là:
A. km. h
B. m. s
C. Km/h
D . s/m
Câu 2: Một người đi xe đạp từ nhà đến nơi làm việc mất 30phút. Đoạn đường từ nhà đến nơi làm việc dài 5,6 km. Vận tốc trung bình của chuyển động là:
A. vtb= 11,2 km/h
B. vtb= 1,12 km/h
C. vtb = 112 km/h
D. Giá trị khác
Câu 3. Khi xe đang đi thẳng thì lái xe đột ngột cho xe rẽ sang phải, hành khách trên xe ô tô sẽ ngã về phía :
A. Ngã về phía trước.
B. Ngã về phía sau.
C. Ngã sang phải
D. Ngã sang trái.
Câu 4: Công thức tính áp suất là:
A. p = F. s
B. p = F/ s
C. p = s/ F
D. p = 10 m
Câu 5: Đơn vị của áp suất là:
A. Pa
B. N/m2.
C. m2
D. cả Pa và N/m2
Câu 6: Bé Lan nặng 10 kg, diện tích tiếp xúc với mặt sàn của một bàn chân bé là 0,005m2, áp suất mà bé Lan tác dụng lên mặt sàn là:
A . p = 500 N/m2
B. p = 10. 000 N/m2
C. p = 5000 N/m2
D. p = 20 000N/m2
Câu 7: Khi lặn người thợ phải mặc bộ áo lặn vì:
A. Khi lặn sâu, nhiệt độ thấp.
B. Khi lặn sâu, áp suất lớn.
C. Khi lặn sâu, lực cản rất lớn.
D. Đáp án khác
Câu 8: Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị P1. Nhúng vật nặng trong nước, lực kế chỉ giá trị P2, thì:
A. P1 = P2
B. P1 > P2
C. P1 < P2
D. P1 ≥ P2
Câu 9: Một vật có khối lượng m1 = 0,5kg; vật thứ hai có khối lượng m2 = 1kg. Hãy so sánh áp suất p1 và p2 của hai vật trên mặt sàn nằm ngang.
A. Không đủ điều kiện để so sánh
B. p1 = 2 p2
C. 2p1 = p2
D. p1 = p2
Câu 10: Lực đẩy Ác- si – mét không phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây?
A. Khối lượng riêng của vật.
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng.
C. Thể tích vật
D. Khối lượng riêng của chất lỏng.
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1: ( 2điểm ) Lực đẩy Ác- Si- Mét xuất hiện khi nào? Nêu đặc điểm về phương chiều và độ lớn của lực đẩy Ác- si- Mét.
Bài 2 ( 2 điểm) Một vật có khối lượng m= 950g làm bằng chất có khối lượng riêng D=0,95g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước. cho trọng lượng riêng của nước là 10 000N/ m3 . ( D = m/ V )
a. Lực đẩy Ác- si – mét tác dụng lên vật là bao nhiêu?
b Nếu nhúng hoàn toàn vật vào trong dầu thì lực đẩy Ác- si- mét tác dụng lên vật là bao nhiêu? (cho trọng lượng riêng của dầu là 8 000 N/m3. )
Bài 3( 1 điểm) Một viên bi bằng sắt bị rỗng ở giữa. Khi nhúng vào nước nó lực kế chỉ giá trị nhỏ hơn ngoài không khí 0,15N. Tìm trọng lượng của viên bi đó. Cho biết dnước = 10 000N/m3, dsắt= 78 000N/m3, thể tích phần rỗng của viên bi là 5cm3.
Đáp án đề thi học kì 1 Vật lí 8
I. TRẮC NGHIỆM ( 5điểm)
Mỗi câu đúng 0,5 điểm x 10 câu = 5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | C | A | D | B | D | B | B | B | A | A |
II. TỰ LUẬN ( 5điểm)
Bài |
Nội dung |
Điểm |
Bài 1 |
– FA xuất hiện khi nào – Đặc điển về độ lớn, phương, chiều |
0,5 1,5 |
Bài 2 ( 2 điểm) |
– Tóm tắt đúng – Tính được thể tích của viên bi : V = m/D = 100cm3 – Mỗi lực đẩy ác –si-met trong nước – Mỗi lực đẩy ác –si-met trong dầu. |
0,5 0,5 0. 5 0,5 |
Câu 3 |
– V bao ngoài của vật = 15cm3 – V thực của vật = 10cm 3 – P của vật = 0,78N |
0,25 0,25 0,5 |
Ma trận đề thi Vật lý lớp 8 học kì 1
Tên Chủ đề (nội dung, chương…) |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng ở mức cao hơn |
Cộng |
|||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||||
1. Chuyển động cơ học- quán tính |
-Đơn vị của vận tốc. |
Quán tính |
Tính vận tốc |
. |
||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
SC: 1 SĐ: 0,5 |
SC: 1 SĐ: 0,5 |
SC: 1 SĐ: 0,5 |
SC:2 1,5 điểm= 15 % |
||||||||
2. áp suất , áp lực. |
-Biết được áp lực là gì, ý nghĩa và đơn vị của áp suất. |
Hiểu áp suất chất lỏng, chất khí khác áp suất chất rắn như thế nào? Công thức tính? |
Tính áp suất chất lỏng, áp lực, áp suất chất rắn. |
|||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
SC:2 SĐ:1 |
SC: 2 SĐ:1 |
SC: 1 SĐ:0,5 |
SC: 1 SĐ: 2 |
Số câu 6 4,5điểm= 45% |
|||||||
3-Lực đẩy Ác- si Mét và sự nổi. |
Khi nào vật nổi, vật chìm? |
– Hiểu được phương và chiều của lực đẩy ác- si – mét. |
Tính được lực đẩy ác si mét trong các trường hợp. |
|||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
SC: 2 SĐ:1 |
SC: 2 SĐ: 1 |
SC: 1 SĐ: 2 |
Số câu 5 4 Điểm=40% |
||||||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % |
Số câu 5 Số điểm 2,5 25% |
Số câu 5 Số điểm 2,5 25% |
Số câu 4 Số điểm 5 50% |
Số câu 10 Số điểm 10 100% |
Đề thi Vật lý lớp 8 học kì 1 – Đề 3
Đề thi Vật lý 8 học kì 1
1. Chủ đề 1. Chuyển động cơ (6 câu)
Câu 1:(NB)Một vật được coi là đứng yên so với vật mốc khi
- vật đó không chuyển động.
- vật đó không dịch chuyển theo thời gian.
- vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.
- khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi.
Câu 2: (TH)Một chiếc thuyền chuyển động trên sông, câu nhận xét nào dưới đâykhông đúng?
- Thuyền chuyển động so với người lái thuyền.
- Thuyền chuyển động so với bờ sông.
- Thuyền đứng yên so với người lái thuyền.
- Thuyền chuyển động so với cây cối trên bờ.
Câu 3: (TH)Tìm trong các chuyển động dưới đây, chuyển động nào là chuyển động không đều?
- Chuyển động của một quả bóng đá lăn xuống dốc.
- Chuyển động quay của Trái Đất xung quanh trục của nó.
- Chuyển động của xe máy trên đoạn đường nhất định, khi ta nhìn thấy kim đồng hồ đo tốc độ luôn chỉ 40 km/h.
- Chuyển động của kim phút đồng hồ.
Câu 4: (VD):Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 5m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 0,2 km là
- 50s
- 25s
- 10s
- 40s
Câu 5: (VD)Một vật chuyển động thẳng đều, thời gian để vật chuyển động hết quãng đường dài 4,8 km là 10 phút. Tốc độ chuyển động vật là:
- 4,8 m/s
- 8 m/s
- 48 m/s
- 6m/s
Câu 6: (VDC). Một người đi xe đạp trong một nửa quãng đường đầu với tốc độ v1 = 12km/h và nửa quãng đường còn lại với tốc độ v2 = 20km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường là
- 16 km/h
- 15 km/h
- 14 km/h
- 11 km/h.
Chủ đề 2. Lực cơ (4 câu)
Câu 7: (NB) Khi nói lực là đại lượng véctơ, bởi vì
- lực có độ lớn, phương và chiều
- lực làm cho vật bị biến dạng
- lực làm cho vật thay đổi tốc độ
- lực làm cho vật chuyển động
Câu 8: (TH)Khi nói về quán tính của một vật, trong các kết luận dưới đây, kết luận nào khôngđúng?
- Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính.
- Vì có quán tính nên mọi vật không thể thay đổi vận tốc ngay được.
- Vật có khối lượng lớn thì có quán tính nhỏ và ngược lại.
- Vật có khối lượng lớn thì có quán tính lớn và ngược lại.
Câu 9: (TH) Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng, thì
- vật chuyển động với tốc độ tăng đần.
- vật chuyển động với tốc độ giảm dần.
- hướng chuyển động của vật thay đổi.
- vật giữ nguyên tốc độ.
Câu 10. (VD) Trong các phương án sau, phương án nào không giảm được ma sát?
- tra dầu mỡ, bôi trơn mặt tiếp xúc.
- tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc.
- tăng độ ráp của mặt tiếp xúc
- thay ma sát trượt bằng ma sát lăn.
Chủ đề 3. Áp suất (15 câu)
Câu 11: (NB) Áp lực là
- lực tác dụng lên mặt bị ép.
- lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
- trọng lực của vật tác dụng lên mặt nghiêng.
- lực tác dụng lên vật.
Câu 12: (NB) Áp suất không có đơn vị đo là
- Paxcan
- N/m2
- N/cm2
- Niu tơn
Câu 13: (NB)Kết luận nào dưới đây không đúng?
- Trong cùng một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang đều bằng nhau.
- Trong chất lỏng, càng xuống sâu, áp suất càng giảm.
- Bình thông nhau là bình ít nhất có hai nhánh.
- Chân đê, chân đập phải làm rộng hơn mặt đê, mặt đập.
Câu 14: (TH) Nguyên tắc cấu tạo của máy nén thủy lực dựa vào
- A. sự truyền áp suất trong lỏng chất lỏng
- sự truyền áp suất trong lòng chất khí
- sự truyền lực trong lòng chất lỏng
- nguyên tắc bình thông nhau.
Câu 15: (TH) Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào không mô tả sự tồn tại của lực đẩy Acsimét?
- Nâng một vật dưới nước ta thấy nhẹ hơn nâng vật ở trên không khí.
- Nhấn quả bóng bàn chìm trong nước, rồi thả tay ra, quả bóng lại nổi lên mặt nước.
- Ô tô bị xa lầy khi đi vào chỗ đất mềm, mọi người hỗ trợ đẩy thì ô tô lại lên được.
- Thả một trứng vào bình đựng nước muối mặn, quả trứng không chìm xuống đáy bình.
Câu 16: (TH) Khi nói về bình thông nhau, trong các kết luận dưới đây, kết luận nàokhông đúng?
- Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau.
- Trong bình thông nhau có thể chứa một hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.
- Bình thông nhau là bình có hai hoặc nhiều nhánh thông đáy với nhau.
- Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng một độ cao.
Câu 17: (TH)Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng, vật nổi lên khi
- Trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
- Trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
- Trọng lượng riêng của vật bằng trọng lượng riêng của chất lỏng.
- Trọng lượng của vật bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 18: (VD)Một vật trọng lượng 60N đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt bàn là 40cm2. Áp suất tác dụng lên mặt bàn là:
A. 1,5 N/m2.
- 150 N/m2.
- 1500 N/m2.
- 15000 N/m2.
Câu 19 (VD) Một bình hình trụ chứa một lượng nước, chiều cao của cột nước là 3m, trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m2. Áp suất của nước tại những điểm cách mặt thoáng 1,8m là:
- 18000N/m2
- 10000N/m2
- 12000N/m2
- 30000N/m2
Câu 20: (VD)Một tàu ngầm lặn dưới đáy biển ở độ sâu 0,2km. Biết rằng trọng lượng riêng trung bình của nước biển là 10300N/m3. Áp suất tác dụng lên mặt ngoài của thân tàu là bao nhiêu?
- 2060N/m2.
- 206000N/m2.
- 20600N/m2.
- 2060000N/m2.
Câu 21: (VD)Thả một miếng gỗ vào trong một chất lỏng thì thấy phần thể tích gỗ ngập trong chất lỏng bằng 1/2 thể tích miếng gỗ, biết dgỗ = 6000N/m3. Trọng lượng riêng của chất lỏng sẽ là:
- 12000N/m3.
- 180000N/m3.
- 18000N/m3.
- 3000N/m3.
Câu 22: (VDC) Một vật đượctreo vào lực kế; ngoài không khí lực kế chỉ 2,13N. Khi nhúng chìm vật trong nước, lực kế chỉ 1,83N, biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Thể tích của vật là
- 213cm3.
- 396cm3.
- 183cm3.
- 30cm3.
Câu 23: (VDC) Một khối kim loại có khối lượng 468g được thả chìm hoàn toàn trong nước. Cho trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3; khối lượng riêng của khối kim loại là 7,8g/cm3. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khối kim loại là.
- 0,6 N
- 0,468 N
- 7,8 N
- 10 N
Câu 24: (VDC)Một cục nước đá có thể tích 360cm3 nổi trên mặt nước; biết khối lượng riêng của nước đá là 0,92g/cm3, trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Thể tích của phần cục đá ló ra khỏi mặt nước là
- 28,8cm3
- 331,2 cm3
- 360 cm3
- 288 cm3
Câu 25: (VDC). Bạn Hà nặng 45kg đứng thẳng hai chân trên mặt sàn lớp học, biết diện tích tiếp xúc với mặt sàn của một bàn chân là 0,005m2. Áp suất mà bạn Hà tác dụng lên mặt sàn là:
- 45000 N/m2
- 450000 N/m2
- 90000 N/m2
- 900000 N/m2
Ma trận đề thi học kì 1 Lý 8
Tên Chủ đề |
Nhận biết (Mức độ 1) |
Thông hiểu (Mức độ 2) |
Vận dụng (Mức độ 3) |
Vận dụng cao (Mức độ 4) |
Chủ đề 1:Chuyển động cơ |
||||
a) Chuyển động cơ. Các dạng chuyển động cơ b) Tính tương đối của chuyển động cơ c) Tốc độ |
1. Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. 2. Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. 3. Nêu được đơn vị đo của tốc độ. 4. Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. |
1. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. 2. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ. 3. Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm vận tốc. |
1. Vận dụng được công thức tính tốc độ . 2. Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều. |
Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm. |
Số câu |
1 câu |
2 câu |
2 câu |
1 câu |
Số câu (điểm) Tỉ lệ % |
3 (1,2 đ) 12% |
3 (1,2 đ) 12% |
||
2. Chủ đề 2. Lực cơ |
||||
a) Lực. Biểu diễn lực b) Quán tính của vật c) Lực ma sát |
1. Nêu được lực là một đại lượng vectơ. 2. Nêu được quán tính của một vật là gì? |
1. Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật. 2. Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. 3. Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ, ma sát trượt, ma sát lăn. |
1. Biểu diễn được lực bằng véc tơ. 2. Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính. 3. Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. |
|
Số câu |
1 câu |
2 câu |
1 câu |
0 câu |
Số câu (điểm) Tỉ lệ % |
3 (1,2 đ) 12% |
1 (0,4 đ) 4% |
||
Chủ đề 3. Áp suất |
||||
a) Khái niệm áp suất b) Áp suất của chất lỏng. Máy nén thuỷ lực c) Áp suất khí quyển d) Lực đẩy Ác-si-mét. Vật nổi, vật chìm |
1. Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì. 2. Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao. 3. Nêu được điều kiện nổi của vật. |
1. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng. 2. Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng. 3. Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng. 4. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển. 5. Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét |
1. Vận dụng công thức 2. Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng. 3. Vận dụng được công thức về lực ẩy Ác-si-mét F = V. d. |
Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét |
Số câu |
3 câu |
4 câu |
4 câu |
4 câu |
Số câu (điểm) Tỉ lệ % |
4 (2,8 đ) 28% |
8 (3,2 đ) 32% |
||
TS số câu (điểm) Tỉ lệ % |
13 (5,2 đ) 52 % |
12 (4,8 đ) 48 % |
. . . . . . . . . . . . . . . .
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2022 – 2023 7 Đề thi học kì 1 Vật lý 8 (Có ma trận, đáp án) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.