Đề thi cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều năm 2023 – 2024 bao gồm 3 đề kiểm tra có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.
Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 7 cuối học kì 1 Cánh diều được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa với ngữ liệu đọc hiểu ngoài chương trình. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi cuối học kì 1 lớp 7 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết 3 đề thi cuối kì 1 KHTN 7 Cánh diều năm 2023 – 2024, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
1. Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều – Đề 1
1.1 Đề thi cuối học kì 1 môn KHTN 7
A. Trắc nghiệm (7,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau
Câu 1. Kí hiệu Mg, K, Ba lần lượt là kí hiệu hóa học của các nguyên tố nào?
A. Mangan, Kali, Bari.
B. Magie, Kali, Beri.
C. Magie, Kali, Bari.
D. Mangan, Kali, Beri.
Câu 2. Nguyên tố hóa học là gì?
A. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt Proton trong hạt nhân.
B. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt electron trong hạt nhân.
C. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt ntron trong hạt nhân.
D. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số khối trong hạt nhân.
Câu 3. Nguyên tử calcium có 20 electron ở vỏ nguyên tử. Hạt nhân của nguyên tử calcium có sổ proton là
A.2.
B. 10.
C.18.
D. 20.
Câu 4. Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học?
A. Chỉ có 1 nguyên tố.
B. Chỉ từ 2 nguyên tố.
C. Chỉ từ 3 nguyên tố.
D. Từ 2 nguyên tố trở lên.
Câu 5. Đơn chất nitrogen bao gồm các phân tử chứa hai nguyên tử nitrogen. Công thức hoá học của đơn chất nitrogen là
A. N.
B. N2.
C. N2.
D. N2.
Câu 6. Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết
A. cộng hoá trị.
B. ion.
C. kim loại.
D. phi kim.
Câu 7: Nguyên tố hóa học có kí hiệu Cl là
A. carbon.
B. calcium.
C. chlorine.
D. chromi.
Câu 8: Khối lượng phân tử của CuSO4 là
A. 120 amu.
B. 160 amu.
C. 106 amu.
D. 171 amu.
Câu 9: Tốc độ của vật là
A. quãng đường vật đi được trong 1s.
B. thời gian vật đi hết quãng đường 1m.
C. Qquãng đường vật đi được.
D. thời gian vật đi hết quãng đường.
Câu 10: Đơn vị đo tốc độ là
A. m.
B. s/m.
C. m/s.
D. m.s.
Câu 11: Công thức tính tốc độ là
A. v = st
B. v = t/s
C. v = s/t
D. v = s/t2
Câu 12: Muốn đo được tốc độ của một vật đi trên một quãng đường nào đó, ta phải đo
A. Độ dài quãng đường và thời gian vật đi hết quãng đường đó.
B. Độ dài quãng đường mà vật đó phải đi.
C. Thời gian mà vật đó đi hết quãng đường.
D. Quãng đường và hướng chuyển động của vật.
Câu 13: Trong thí nghiệm đo tốc độ bằng đồng hồ hiện số vào cổng quang, ta cần sử dụng mấy cổng quang điện?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 14: Dựa vào đồ thị chuyển động của vật như trên hình vẽ, em hãy cho biết: sau 2 giờ kể từ khi xuất phát thì vật cách điểm xuất phát bao nhiêu km?
A. 25km
B. 50km
C. 75km
D. 100km
Câu 15: Đơn vị của tần số
A. Hz
B. s
C. N
D. kg
Câu 16: Trong các trường hợp dưới đây, khi nào vật phát ra âm to hơn?
A. Khi tần số dao động lớn hơn.
B. Khi vật dao động mạnh hơn.
C. Khi vật dao động nhanh hơn.
D. Khi vật dao động yếu hơn.
Câu 17: Vật liệu nào dưới đây phản xạ âm tốt?
A. Miếng xốp.
B. Rèm nhung.
C. Mặt gương.
D. Đệm cao su.
Câu 18: Trong lớp học, học sinh nghe được lời giảng của thầy giáo thông qua môi trường truyền âm nào sau đây?
A. Không khí.
B. Chất rắn.
C. Chất lỏng.
D. Chân không.
Câu 19: Một bạn học sinh nghe âm phát ra từ hai chiếc loa: loa A và loa B. Biết rằng âm do lao A phát ra có tần số lớn hơn 100 Hz so với âm do loa B phát ra. Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Bạn học sinh đó nghe thấy âm do loa A phát ra cao hơn loa B.
B. Bạn học sinh đó nghe thấy âm do loa B phát ra cao hơn loa A.
C. Bạn học sinh đó nghe thấy âm do loa A phát ra to hơn loa B.
D. Bạn học sinh đó nghe thấy âm do loa B phát ra to hơn loa A.
Câu 20: Sóng âm là
A. chuyển động của các vật phát ra âm thanh.
B. các vật dao động phát ra âm thanh.
C. các dao động từ nguồn âm lan truyền trong môi trường.
D. sự chuyển động của âm thanh.
Câu 21: Tần số dao động càng cao thì
A. âm nghe càng trầm
B. âm nghe càng to
C. âm nghe càng vang xa
D. âm nghe càng bổng.
Câu 22: Biện pháp nào sau đây không chống được ô nhiễm tiếng ồn?
A. Trồng nhiều cây xanh dọc hai bên đường trong khu đô thị.
B. Cấm bóp còi to tại những khu vực cần yên tĩnh như bệnh viện, trường học.
C. Sử dụng các thiết bị bảo hộ như nút tai, mũ bảo hiểm, chụp tai…
D. Hạn chế sử dụng đèn quảng cáo, đèn chiếu sáng trên đường phố giờ cao điểm.
Câu 23: Nam châm có thể hút vật nào sau đây?
A. Nhôm.
B. Đồng.
C. Gỗ.
D. Thép.
Câu 24: Khi ở vị trí cân bằng, kim nam châm luôn chỉ hướng nào?
A. Đông – Tây.
B. Tây – Bắc.
C. Đông – Nam.
D. Bắc – Nam.
Câu 25: Từ trường là
A. không gian xung quanh điện tích đứng yên, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng điện lên kim nam châm đặt trong nó
B. không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó.
C. không gian xung quanh điện tích có khả năng tác dụng lực điện lên kim nam châm đặt trong nó
D. không gian xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực điện lên kim nam châm đặt trong nó
Câu 26: Từ phổ là
A. hình ảnh của các đường mạt sắt trong từ trường của nam châm.
B. hình ảnh của các kim nam châm đặt gần một nam châm thẳng.
C. hình ảnh của các hạt cát đặt trong từ trường của nam châm.
D. hình ảnh của các hạt bụi đặt trong từ trường của nam châm.
Câu 27: Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước như thế nào?
A. Có chiều từ cực Nam tới cực Bắc bên ngoài thanh nam châm
B. Có độ mau thưa tùy ý
C. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm
D. Có chiều từ cực Bắc tới cực Nam bên ngoài thanh nam châm
Câu 28: TH Có hai thanh kim loại A, B bề ngoài giống hệt nhau, trong đó một thanh là nam châm. Làm thế nào để xác định được thanh nào là nam châm?
A. Đưa thanh A lại gần thanh B, nếu A hút B thì A là nam châm
B. Đưa thanh A lại gần thanh B, nếu A đẩy B thì A là nam châm
C. Dùng một sợi chỉ mềm buộc vào giữa thanh kim loại rồi treo lên, nếu khi cân bằng thanh đó luôn nằm theo hướng Bắc – Nam thì đó là thanh nam châm.
D. Đưa thanh kim loại lên cao rồi thả cho rơi, nếu thanh đó luôn rơi lệch về một cực của Trái Đất thì đó là nam châm
II. Tự luận (3,0 điểm)
Câu 29: Lúc 7 h sáng, một mô tô đi từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Biên Hòa cách nhau 30 km. Lúc 7 h 20 min, mô tô còn cách Biên Hòa 10 km. Hỏi nếu mô tô đi liên tục không nghỉ với tốc độ không thay đổi thì sẽ đến Biên Hòa lúc mấy giờ?
Câu 30: Chiếu một tia sáng tới hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc 30o. Tính giá trị góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến tại điểm tới?
Câu 31: Dựa vào tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sau.
1.2 Đáp án đề thi học kì 1 KHTN 7
I. TN (7,0 điểm): Mỗi câu chọn đáp án đúng được 0,25 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đ/A |
C |
A |
D |
D |
C |
A |
C |
B |
A |
C |
Câu |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Đ/A |
C |
A |
B |
B |
A |
B |
C |
A |
A |
C |
Câu |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
||
Đ/A |
D |
D |
D |
D |
B |
A |
D |
C |
Phần II: Tự luận: (3,0 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 29 (1,0 điểm) |
Tốc độ của mô tô đi từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Biên Hòa là v = s/t = 20: 20=1(km/min) = 60 (km/h) – Thời gian mô tô đi 10 km còn lại là: t’=s/ v =10/ 60=1/6 (h) = 10 min Vậy mô tô đến Biên Hòa lúc 7 h 20 min + 10 min = 7 h 30 min. |
0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 30 (1,0 điểm) |
– Tia sáng tới hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc 30o => i = 30o – Giá trị góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến tại điểm tới là i’. AD ĐLP AS: i’ = i = 30o. |
1,0 điểm |
Câu 31 (1,0 điểm) |
Vẽ đúng |
1,0 điểm |
1.3 Ma trận đề thi cuối kì 1 KHTN 7
+ Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
+Thời gian làm bài: 90 phút
+ Phần trắc nghiệm: 7,0 điểm (gồm 28 câu hỏi: nhận biết: 16 câu, thông hiểu: 12 câu), mỗi câu 0,25 điểm.
+ Phần tự luận: 3,0 điểm (Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).
+ Nội dung nửa đầu học kì 1: 20% (2,0 điểm). (28T)
+ Nội dung nửa sau học kì 1: 80% (8,0 điểm). (36T)
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – Môn: KHTN 7
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
% Tổng điểm |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Số CH |
|||||||||
Số câu hỏi TN |
Số câu hỏi TL |
Số câu hỏi TN |
Số câu hỏi TL |
Số câu hỏi TN |
Số câu hỏi TL |
Số câu hỏi TN |
Số câu hỏi TL |
TN |
TL |
||||
1 |
Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (12 tiết) |
1.1. Nguyên tố hóa học |
2 |
2 |
1đ 10% |
||||||||
1.2. Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học |
2 |
2 |
|||||||||||
2 |
Phân tử. Liên kết hóa học (12 tiết) |
2.1. Phân tử – đơn chất – hợp chất |
1 |
1 |
1đ 10% |
||||||||
2.2. Hóa trị và công thức hóa học |
1 |
2 |
3 |
||||||||||
3 |
Tốc độ chuyển động (11T) |
3.1. Tốc độ chuyển động |
3 |
1 |
3 |
1 |
2,5đ 25% |
||||||
3.2. Đo tốc độ |
2 |
2 |
|||||||||||
3.3. Đồ thị quãng đường – thời gian |
1 |
1 |
|||||||||||
4 |
Âm thanh (9T) |
4.1. Sóng âm |
1 |
1 |
2 |
2đ 20% |
|||||||
4.2. Độ cao, độ to của âm |
3 |
1 |
4 |
||||||||||
4.3. Phản xạ âm |
2 |
2 |
|||||||||||
5 |
Ánh sáng (9T) |
5.1. Sự phản xạ ánh sáng |
1 |
1 |
2đ 20% |
||||||||
5.2. Ảnh của vật qua gương phẳng |
1 |
1 |
|||||||||||
6 |
Từ (7T) |
6.1. Nam châm |
2 |
1 |
3 |
1,5đ 15% |
|||||||
6.2. Từ trường |
3 |
3 |
|||||||||||
Tổng số câu |
16 |
12 |
2 |
1 |
(100%) |
||||||||
Điểm số |
4,0đ |
3,0đ |
2đ |
1đ |
10đ |
||||||||
% điểm số (%) |
70% |
30% |
100% |
BẢN ĐẶC TẢ
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
Câu hỏi |
||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
TN |
TL |
|||
1. Nội dung 1: Mở đầu (4 tiết) |
||||||||
Nhận biết |
– Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên |
|||||||
Thông hiểu |
– Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. |
|||||||
– Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). |
||||||||
Vận dụng |
– Làm được báo cáo, thuyết trình. |
|||||||
2. Nội dung 2. Nguyên tử – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (12 tiết) |
||||||||
Nhận biết |
– Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). |
1 |
C3 |
|||||
– Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). |
||||||||
– Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học. |
1 |
C2 |
||||||
– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. |
||||||||
– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. |
||||||||
Thông hiểu |
– Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên. |
1 |
C7 |
|||||
– Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. |
1 |
C1 |
||||||
3. Phân tử. Liên kết hoá học (12T) |
||||||||
3.1. Phân tử; đơn chất; hợp chất; 3.2. Giới thiệu về liên kết hoá học (ion, cộng hoá trị) 3.3. Hoá trị; công thức hoá học. |
Nhận biết |
– Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. |
1 |
C4 |
||||
– Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học. |
||||||||
– Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. |
1 |
C5 |
||||||
Thông hiểu |
– Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất. |
|||||||
– Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. |
1 |
C8 |
||||||
– Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….). |
||||||||
– Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…). |
1 |
C6 |
||||||
– Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị. |
||||||||
– Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. |
||||||||
– Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất. |
||||||||
Vận dụng |
Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử. |
|||||||
Nội dung 3: Tốc độ chuyển động (11T) |
||||||||
3.1. Tốc độ chuyển động 3.2. Đo tốc độ 3.3. Đồ thị quãng đường – thời gian |
Nhận biết |
– Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ. |
1 |
C9 |
||||
– Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. |
1 |
C10 |
||||||
– Biết đượcTốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó. |
1 |
C11 |
||||||
Thông hiểu |
– Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông. |
2 |
C12, C13 |
|||||
– Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật). |
1 |
C14 |
||||||
Vận dụng |
– Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. |
|||||||
– Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động của vật |
||||||||
– Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. |
||||||||
Vận dụng cao |
– Xác định được tốc độ trung bình qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. |
1 |
C29 |
|||||
Nội dung 4: Âm thanh (9T) |
||||||||
4.1. Sóng âm 4.2. Độ cao, độ to của âm 4.3. Phản xạ âm |
Nhận biết |
– Nêu được âm truyền được trong môi chất rắn, lỏng, khí |
1 |
C20 |
||||
– Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz). |
1 |
C15 |
||||||
– Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ âm, độ cao của âm với tần số âm, |
2 |
C16, C21 |
||||||
Thông hiểu |
– Phân loại vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém |
1 |
C17 |
|||||
– Giải thích được sự truyền sóng âm trong không khí. |
1 |
C18 |
||||||
– Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế về sóng âm; đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ. |
2 |
C19, C22 |
||||||
Vận dụng |
– Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,…) để chứng tỏ được sóng âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí. |
|||||||
– Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và tần số sóng âm. |
||||||||
– Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí) chứng tỏ được độ cao của âm có liên hệ với tần số âm. |
||||||||
Nội dung 5: Ánh sáng (9T) |
||||||||
5.1. Năng lượng ánh sáng. Tia sáng, vùng tối. 5.2. Sự phản xạ ánh sáng 5.3. Ảnh của vật qua gương phẳng |
Nhận biểt |
– Nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh. |
||||||
– Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng |
||||||||
Thông hiểu |
– Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp |
|||||||
– Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán |
||||||||
Vận dụng |
– Thực hiện thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng; từ đó, nêu được ánh sáng là một dạng của năng lượng. |
|||||||
– Thực hiện thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song |
||||||||
– Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật và phát biểu được nội dung của định luật phản xạ |
||||||||
– Tính được giá trị góc phản xạ khi biết góc tới. |
1 |
C30 |
||||||
– Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. |
1 |
C31 |
||||||
Nội dung 6: Từ (7T) |
||||||||
6.1. Nam châm 6.2. Từ trường |
Nhận biết |
Nêu được: + Tác dụng của nam châm đến các vật liệu khác nhau; + Sự định hướng của thanh nam châm (kim nam châm). |
2 |
C23, C24 |
||||
Nêu được vùng không gian bao quanh một nam châm (hoặc dây dẫn mang dòng điện), mà vật liệu có tính chất từ đặt trong nó chịu tác dụng lực từ, được gọi là từ trường. |
1 |
C25 |
||||||
– Nêu được khái niệm từ phổ và tạo được từ phổ bằng mạt sắt và nam châm. |
1 |
C26 |
||||||
– Nêu được khái niệm đường sức từ và vẽ được đường sức từ quanh một thanh nam châm. |
1 |
C27 |
||||||
– Nêu được cực Bắc địa từ và cực Bắc địa lí không trùng nhau |
||||||||
Thông hiểu |
– Xác định được cực Bắc và cực Nam của một thanh nam châm |
1 |
C28 |
|||||
– Dựa vào ảnh (hoặc hình vẽ, đoạn phim khoa học) khẳng định được Trái Đất có từ trường. |
||||||||
Vận dụng |
– Chế tạo được nam châm điện đơn giản và làm thay đổi được từ trường của nó bằng thay đổi dòng điện. |
|||||||
– Sử dụng la bàn để tìm được hướng địa lí. |
2. Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều – Đề 2
2.1 Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7
A. TRẮC NGIỆM: (4,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Trong hạt nhân nguyên tử Sodium có 11 proton và 12 neutron. Khối lượng nguyên tử Sodium là …
A. 11 amu.
B. 12 amu.
C. 1 amu.
D. 23 amu.
Câu 2. Những nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học có đặc điểm giống nhau là…
A. có cùng số p trong hạt nhân.
B. có cùng số n trong hạt nhân.
C. có cùng trạng thái tồn tại.
D. cùng tạo nên 1 vật thể.
Câu 3. Nguyên tố Iron có tên Latinh là Ferrum. Kí hiệu hóa học đúng của Iron là gì?
A. Ir.
B. I.
C. Fe.
D. F.
Câu 4. Các NTHH trong bảng tuần hoàn các NTHH được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
A. Theo chiều tăng khối lượng nguyên tử.
B. Theo chiều tăng điện tích hạt nhân.
C. Theo thứ tự: Kim loại à Phi kim à Khí hiếm.
D. Theo chiều tăng bán kính nguyên tử.
Câu 5. Cha đẻ của bảng tuần hoàn Medeleev đã sắp xếp các NTHH trong bảng theo nguyên tắc nào?:
A. Theo chiều tăng khối lượng nguyên tử.
B. Theo chiều tăng điện tích hạt nhân.
C. Theo thứ tự: Kim loại à Phi kim à Khí hiếm.
D. Theo chiều tăng bán kính nguyên tử.
Câu 6. Sodium có điện tích hạt nhân là +11. Trong bảng tuần hoàn các NTHH Sodium nằm ở ô thứ mấy? :
A. 22.
B. 2.
C. 11.
D. 12.
Câu 7: Để đo tốc độ chuyển động của 1 viên bi trong phòng thực hành khi dùng đồng hồ bấm giây, ta thực hiện theo các bước sau:
1- Dùng công thức v = s/t để tính tốc độ của vật
2- Dùng thước đo độ dài của quãng đường s
3- Xác định vạch xuất phát và vạch đích chuyển động của vật
4 – Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian t từ khi vật bắt đầu chuyển động từ vạch xuất phát tới khi qua vạch đích
Cách sắp xếp sau đây là đúng?
A. 1-2-3-4
B. 3-2-1-4
C. 2-4-1-3
D. 3-2-4-1
Câu 8: Bảng dưới đây mô tả chuyển động của một ô tô trong 4 h.
Thời gian (h) |
1 |
2 |
3 |
4 |
Quãng đường (km) |
60 |
120 |
180 |
240 |
Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng đồ thị quãng đường – thời gian của chuyển động trên?
Câu 9: Minh và Nam đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng. Trên Hình 10.2, đoạn thẳng OM là đồ thị quãng đường – thời gian của Minh, đoạn thẳng ON là đồ thị quãng đường – thời gian của Nam. Mô tả nào sau đây không đúng?
A. Minh và Nam xuất phát cùng một lúc.
B. Tốc độ của Minh lớn hơn tốc độ của Nam.
C. Quãng đường Minh đi ngắn hơn quãng đường Nam đi.
D. Thời gian đạp xe của Nam nhiều hơn thời gian đạp xe của Minh.
Câu 10: Đơn vị dùng để đo độ cao của âm là:
A. dB
B. Hz
C. Niu tơn
D. kg
Câu 11: Âm thanh không thể truyền trong
A. Chất lỏng.
B. Chất rắn.
C. Chất khí.
D. Chân không.
Câu 12: Đại lượng cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian gọi là:
A. Quãng đường chuyển động
B. Tốc độ chuyển động
C. Thời gian chuyển động
D. Cách mà vật chuyển động
Câu 13. Hiện tượng và ứng dụng nào sau đây không liên quan đến năng lượng của ánh sáng ?
A. Chai nước để ngoài nắng, nước trong chai dần nóng lên.
B. Bình nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời ở các hộ gia đình.
C. Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời.
D. Hiện tượng cầu vồng xuất hiện trên bầu trời.
Câu 14: Trong định luật phản xạ ánh sáng, quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ là
A. góc tới lớn hơn góc phản xạ
B. góc tới bằng góc phản xạ
C. góc tới nhỏ hơn góc phản xạ
D. góc tới có thể bằng hoặc lớn hơn góc phản xạ
Câu 15: Trường hợp nào dưới đây xảy ra hiện tượng phản xạ khuếch tán ?
A. Ánh sáng chiếu tới mặt gương.
B. Ánh sáng chiếu tới mặt nước.
C. Ánh sáng chiếu tới bề mặt kim loại sáng bóng.
D. Ánh sáng chiếu tới tấm thảm len.
Câu 16: Chỉ ra phát biểu sai.
Ảnh của vật qua gương phẳng
A. Là ảnh ảo, kích thước luôn bằng kích thước của vật.
B. Là ảnh ảo, kích thước càng lớn khi vật càng gần gương phẳng.
C. Là ảnh ảo, đối xứng với vật qua gương phẳng.
D. Là ảnh ảo, khoảng cách từ ảnh tới gương phẳng bằng khoảng cách từ vật tới gương phẳng.
B. PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Câu 17: (1 điểm): Em hãy kể tên 2 vật có phản xạ âm tốt và 2 vật phản xạ âm kém ?
Câu 18: (2 điểm).
a. Sử dụng thiết bị “bắn tốc độ” để kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông có những ưu điểm gì?
b. Em hãy giải thích sự truyền sóng âm phát ra từ một cái trống trong không khí ?
Câu 19: (1 điểm) Cho vật sáng AB hình mũi tên đặt trước một gương phẳng như hình vẽ. Hãy vẽ ảnh của vật sáng AB tạo bởi gương phẳng ?
Câu 20: (1 điểm) Một xe máy chuyển động với tốc độ không đổi 30km/h. Tính thời gian để xe máy đi được quãng đường 15km.
Câu 21: (1 điểm) Hợp chất (A) có công thức FexOy, trong đó Iron chiếm 70% khối lượng phân tử. Xác định công thức hóa học của hợp chất (A).
2.2 Đáp án đề thi cuối kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7
I. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Đáp án |
D |
A |
C |
B |
A |
C |
B |
B |
C |
D |
D |
B |
C |
D |
D |
B |
II. Tự luận. (6 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
17 (1đ) |
– Hai vật phản xạ âm tốt: + Nền đá hoa + Gương phẳng – Hai vật phản xạ âm kém: + Áo len + Đệm mút ( HS có đáp án hợp lí vẫn cho điểm tối đa) |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
– |
||
18 (2đ) |
a. Ưu điểm của thiết bị “bắn tốc độ”: dễ dàng kiểm tra tốc độ của các phương tiện tham gia giao thông cho các làn đường. – Khi sóng âm phát ra từ một cái trống, mặt trống dao động. Dao động của mặt trống làm lớp không khí tiếp xúc với nó dao động: nén, dãn. – Dao động của lớp không khí này làm cho lớp không khí kế tiếp dao động: dãn, nén. – Cứ thế, trong không khí xuất hiện các lớp không khí liên tục nén, dãn xen kẽ nhau |
1 0,5 0,25 0,25 |
………………
2.3 Ma trận đề thi học kì 1 KHTN 7
a) Khung ma trận
– Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra, đánh giá cuối kì 1: Nguyên tử – Nguyên tố hóa học. Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, phân tử, tốc độ, âm thanh, ánh sáng.
– Thời gian làm bài: 90 phút.
– Hình thức kiểm tra:Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).
– Cấu trúc:
+ Mức độ đề:40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
+ Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm;
+ Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1 điểm; Thông hiểu: 2 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).
+ Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm)
+ Nội dung nửa học kì sau: 75% (7,5 điểm)
Chủ đề |
MỨC ĐỘ |
Tổng số câu |
Điểm số |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1. Nguyên tử – Nguyên tố hóa học Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (16 tiết) |
6 |
6 |
1,5 |
||||||||
2. Phân tử (13 tiết) |
1 |
1 |
1 |
||||||||
3. Tốc độ (11 tiết) |
2 |
1 |
2 |
1 |
1 |
4 |
3 |
||||
4. Âm thanh (10 tiết) |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2,5 |
||||
5. Ánh sáng (7 tiết) |
3 |
1 |
1 |
1 |
4 |
2 |
|||||
Số câu/ số ý |
1 |
12 |
2 |
4 |
4 |
1 |
5 |
16 |
|||
Điểm số |
1 |
3 |
2 |
1 |
2,0 |
1,0 |
6,0 |
4,0 |
10 |
||
Tổng số điểm |
4,0 điểm |
3,0 điểm |
2,0 điểm |
1,0 điểm |
10 điểm |
10 điểm |
…………….
Tải File tài liệu để xem thêm đề thi cuối kì 1 KHTN 7 Cánh diều
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều 3 Đề kiểm tra cuối kì 1 môn KHTN 7 (Có đáp án, ma trận) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.