Đề thi cuối kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 năm 2023 – 2024 bao gồm 12 đề kiểm tra có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.
Đề thi cuối kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 gồm sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức và Cánh diều được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi cuối học kì 1 lớp 7 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết 12 đề thi cuối kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 năm 2023 – 2024, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
1. Đề thi cuối học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 7 CTST
1.1 Đề kiểm tra cuối kì 1 HĐTN 7
TRƯỜNG THCS ………. |
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM 2023 – 2024 |
Câu 1: Những việc làm để giúp nhà cửa, lớp học gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ là?
A. Sắp xếp sách vở gọn gàng.
B. Gấp quần áo và đồ dùng gọn gàng.
C. Quét và lau nhà.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 2: Những khó khăn khi chúng ta sắp xếp nhà cửa, lớp học là?
A. Tạo không gian sống thoáng đãng, thoải mái.
B. Khó khăn trong việc di chuyển các đồ vật to, nặng.
C. Tiết kiệm thời gian tìm kiếm các đồ dùng cần thiết.
D. Giữ nhà cửa gọn gàng ngăn nắp giúp học tập, làm việc tại nhà hiệu quả hơn.
Câu 3: Thói quen bừa bộn, thiếu ngăn nắp bị ảnh hưởng như thế nào đến học tập và cuộc sống của mỗi người?
A. Mất nhiều thời gian cho việc tìm đồ, ảnh hưởng tới thời gian làm việc hữu ích.
B. Tiết kiệm được thời gian tìm kiếm đồ đạc cũng như thời gian dọn dẹp.
C. Không gian sống và học tập bừa bộn, gây mất thiện cảm với những người xung quanh.
D. Cả A, C đều đúng.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng về những việc làm tạo thói quen sạch sẽ?
A. Lau chùi bàn ghế, nhà cửa mỗi ngày.
B. Thực hiện thường xuyên những việc như thay, giặt quần áo, chăn màn thường xuyên sẽ tạo thói quen sạch sẽ.
C. Để bát đũa sử dụng xong từ trưa đến lúc xong bữa tối rửa một thể.
D. Rửa bát đũa, cốc chén sạch sẽ ngay sau khi sử dụng.
Câu 5: Thực hiện thường xuyên những việc làm nào sau để tạo thói quen ngăn lắp, gọn gàng?
A. Xếp các đồ dùng vào đúng vị trí và cất lại sau mỗi lần sử dụng.
B. Loại bớt những đồ dùng không cần thiết.
C. Sáng tạo thêm không gian lưu trữ mới.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 6: Hà luôn ăn vặt xong rồi nhét vỏ vào gầm bàn vì sợ bẩn cặp mình. Theo em đó có phải thói quen ngăn nắp, sạch sẽ không? Vì sao?
A. Phải, vì Hà đã giữ cho cặp của mình sạch sẽ.
B. Phải, vì bác lao công sẽ dọn bàn.
C. Không phải, vì Hà ích kỷ và đã làm bẩn môi trường lớp học.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 7: Học sinh có thể rèn luyện tính chăm chỉ học tập bằng cách
A. đọc và tìm hiểu bài.
B. hoàn thành bài tập ngay sau giờ học.
C. luôn soạn bài các môn đầy đủ.
D. cả 3 đáp án trên.
Câu 8: Nhận xét nào sau đây là SAI về ảnh hưởng của tính kiên trì, chăm chỉ tới hiệu quả công việc?
A. Tính kiên trì, chăm chỉ giúp chúng ta tích lũy được nhiều kinh nghiệm có ích cho công việc sau này.
B. Tính kiên trì, chăm chỉ làm tốn thời gian của bản thân mà không hiệu quả.
C. Người có tính kiên trì, chăm chỉ sẽ nhận được sự đánh giá cao của lãnh đạo và đồng nghiệp.
D. Tính kiên trì, chăm chỉ giúp hoàn thành công việc nhanh chóng, đúng hạn, năng suất công việc cao.
Câu 9: Đâu là điểm hạn chế của học sinh trong học tập?
A. Làm bài tập về nhà đầy đủ.
B. Chú ý lắng nghe cô giảng bài.
C. Nghe cô giảng bài nhưng lại ngồi suy nghĩ về việc khác.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 10: Nhận định nào sau đây là SAI?
A. Điểm mạnh của học sinh trong học tập có thể kể đến như sẵn sàng giúp đỡ mọi người.
B. Điểm mạnh của học sinh trong học tập có thể kể đến như tự tin trước đám đông.
C. Điểm mạnh của học sinh trong học tập có thể kể đến như chưa gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt.
D. Điểm mạnh của học sinh trong học tập có thể kể đến như vui vẻ, hòa đồng với mọi người.
Câu 11: Nhận ra điểm yếu của mình sẽ giúp ích điều gì?
A. Học cách cải thiện, thay đổi điểm yếu.
B. Ỷ lại vào điểm yếu để cho phép bản thân phạm lỗi.
C. Để cảm thấy xấu hổ, tự ti.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 12: Trong giờ trả bài kiểm tra, trước khi phát bài cho các bạn cô giáo thường sẽ đọc và sửa lỗi cho từng bạn. Hùng cảm thấy không hài lòng khi cô làm như vậy vì bạn không muốn biết lỗi sai của mình. Theo em, hành động đó thể hiện điều gì?
A. Không biết rút kinh nghiệm.
B. Tự ái vì điểm yếu của mình.
C. Không biết đánh giá điểm yếu của mình.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 13: Hoạt động gia đình có tác dụng gì?
A. Gắn kết các thành viên trong gia đình.
B. Chia rẽ các thành viên trong gia đình.
C. Rèn luyện kỹ năng mềm.
D. A và C đúng.
Câu 14: Làm cách nào để tuyên truyền các bạn cùng lao động tại nhà?
A. Làm clip chia sẻ.
B. Thực hiện thi đua làm việc nhà.
C. Tuyên truyền tác dụng của lao động tại nhà.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 15: Chọn phát biểu đúng nhất?
A. Chăm sóc người thân khi ốm, mệt là nghĩa vụ của mỗi người.
B. Chăm sóc người thân khi ốm, mệt cần theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
C. Chăm sóc người thân khi ốm, mệt là không cần thiết.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 16: Hôm nay mẹ đi chợ về bị say nắng, em sẽ làm gì với trường hợp này?
A. Em dìu mẹ vào nghỉ và lấy nước mát cho mẹ.
B. Em vẫn làm việc của mình mà không quan tâm.
C. Em bảo mẹ đi tắm cho mát.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 17: Bố mẹ Hồng đi công tác, Hồng ở nhà với em nhỏ. Khi đang ngồi chơi cùng em hồng phát hiện em có hiện tượng nóng, sốt. Nếu là Hồng trong trường hợp này, em sẽ làm gì?
A. Gọi tới cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ.
B. Cầu cứu sự trợ giúp từ các thành viên khác trong gia đình hoặc hàng xóm.
C. Chờ bố mẹ về giải quyết.
D. A và B đúng.
Câu 18: Cách chọn công việc lao động tại nhà KHÔNG hợp lí là
A. công việc phù hợp khả năng.
B. công việc mà mình thích.
C. công việc không ảnh hưởng tới việc học.
D. công việc đảm bảo an toàn.
Câu 19: Những việc làm mà em có thể thực hiện để hợp tác với bạn là?
A. Cùng nhau bàn bạc, trao đổi ý kiến.
B. Sẵn sàng làm giúp công việc của bạn khi bạn có lí do chính đáng: ốm, có việc đột xuất.
C. Hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 20: Khi phải làm bài tập nhóm thì KHÔNG có các cách thức hợp tác nào?
A. Trao đổi về yêu cầu học tập và thống nhất cách thức thực hiện.
B. Phân công nhiệm vụ phù hợp cho từng thành viên.
C. Giữ và sử dụng tài liệu của cá nhân.
D. Chia sẻ thông tin, tài liệu với các bạn.
Câu 21: Nhận định nào dưới đây là SAI về cách hợp tác với bạn bè?
A. Để hợp tác với bạn bè, chúng ta có thể xây dựng kế hoạch và phân công nhiệm vụ với các bạn.
B. Để hợp tác với bạn bè, chúng ta phải chơi thân và nghe lời bạn.
C. Để hợp tác với bạn bè, chúng ta có thể lắng nghe hướng dẫn của thầy cô.
D. Để hợp tác với bạn bè, chúng ta có thể chủ động xin ý kiến của thầy cô khi gặp khó khăn.
Câu 22: Ý nào sau đây thể hiện về vai trò của hợp tác?
A. Tạo các mối quan hệ.
B. Thể hiện sự độc lập.
C. Giúp các em phát triển mối quan hệ bạn bè hòa đồng và thực hiện những nhiệm vụ chung hiệu quả.
D. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 23: Cô giáo chia lớp thành các nhóm, giao cho mỗi nhóm một dự án học tập và báo cáo kết quả sau 1 tuần. Trong nhóm em, một số bạn muốn hoàn thành dự án mà không cần sự tham gia của các bạn khác. Em nên làm gì để thể hiện tinh thần hòa đồng và hợp tác?
A. Khuyên các bạn nên có sự đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong công việc chung.
B. Nêu lợi ích của tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
C. Khuyên bạn nên tham gia cùng nhóm.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 24: Khi không hợp tác với bạn bè thì mang lại cho em điều gì?
A. Bạn bè sẽ hòa đồng hơn vì không sảy ra mâu thuẫn.
B. Thực hiện nhiệm vụ hiệu quả hơn vì ít ý kiến trái chiều.
C. Cảm giác cô đơn, lạc lõng, làm việc không hiệu quả.
D. Cả A và B đều đúng.
Phần II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Em hãy chỉ ra những hành vi thể hiện sự hợp tác với thầy cô.
Câu 2 (2 điểm): Em đã ứng xử như thế nào với những lời góp ý của bố mẹ. Em có cảm xúc gì sau khi trao đổi, tiếp thu những góp ý đó?
1.2 Đáp án đề thi học kì 1 HĐTN 7
Phần I. Trắc nghiệm (6.0 điểm). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
D |
B |
D |
C |
D |
C |
D |
B |
C |
C |
A |
D |
Câu |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
Đáp án |
D |
D |
B |
A |
D |
B |
D |
C |
B |
C |
D |
C |
Phần II. Tự luận (4,0 điểm).
Câu 1. (2,0 điểm)
Học sinh nêu được ít nhất 4 việc. (Mỗi việc tương ứng 0,5 điểm)
– Dơ tay phát biểu xây dựng bài.
– Trật tự lắng nghe thầy/cô giảng bài.
– Nghiêm túc trong kiểm tra.
– Tham gia biểu diễn văn nghệ với thầy/cô giáo.
Câu 2. (2,0 điểm)
Học sinh nêu được ít nhất 03 cách ứng xử. (Mỗi việc tương ứng 0,5 điểm)
– Lắng nghe và nhận lỗi với lời nói thể hiện thái độ lễ phép, đúng mực.
– Giải thích, chia sẻ ý kiến của mình để bố mẹ hiểu khi bố mẹ đã bình tĩnh.
– Suy nghĩ tích cực về những lời góp ý của bố mẹ và cảm thông với thái độ gay gắt của bố mẹ.
Học sinh bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc sau khi trao đổi, tiếp thu những góp ý đó. (0,5 điểm)
– Cảm thấy thoải mái trong tư tưởng và suy nghĩ.
– Nhận thức đúng đắn và trưởng thành hơn qua những lời góp ý tích cực.
– Yêu quý và gần gũi với bố mẹ hơn.
1.3 Ma trận đề thi học kì 1 môn HĐTN 7
Chủ đề |
MỨC ĐỘ |
Tổng số câu |
Điểm số |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1. Rèn luyện thói quen |
4 |
2 |
6 |
1,5 |
|||||||
2. Rèn luyện sự kiên trì và chăm chỉ |
4 |
2 |
6 |
1,5 |
|||||||
3. Hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung |
3 |
1 |
2 |
1 |
1 |
6 |
3,5 |
||||
4. Chia sẻ trách nhiệm trong gia đình |
3 |
2 |
1 |
1 |
1 |
6 |
3,5 |
||||
Số câu |
14 |
8 |
2 |
2 |
24 |
10 |
2. Đề thi học kì 1 Hoạt động trải nghiệm 7 Cánh diều – Đề 2
2.1 Đề thi học kì 1 Hoạt động trải nghiệm 7
TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu 1: Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới.
A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
B. Chủ động làm quen với bạn bè mới.
C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp học các môn học mới.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 2: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng thầy cô
A. Không lắng nghe thầy cô.
B. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết.
C. Suy nghĩ tích cực về những điều góp ý thẳng thắn của thầy cô.
D. Tôn trọng, lễ phép với thầy cô.
Câu 3: Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học.
A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…
B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.
C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 4: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày.
A. Tự giác học tập.
B. Nhường em nhỏ.
C. Tôn trọng bạn bè.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 5. Đâu là truyền thống phù hợp với chủ đề bài học Thầy cô với chúng em?
A. Hiếu học.
B. Yêu nước.
C. Tôn sư trọng đạo.
D. Đoàn kết.
Câu 6: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới?
A. Cởi mở, chân thành với các bạn.
B. Thẳng thắn, nhưng tế nhị trong góp ý.
C. Đố kị, ganh đua.
D. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ cho nhau.
II. TỰ LUẬN (7 đ)
Câu 1. Sắp xếp các công việc theo trình tự hợp lí khi tổ chức hoạt động thiện nguyện .
a.Thực hiện hoạt động thiện nguyện
b. Đánh giá, tổng kết hoạt động.
c. Lập kế hoạch hoạt động.
d. Phân công công việc cho những thành viên cụ thể.
Câu 2. Em hãy nêu được ít nhất 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới?
Câu 3: Em hãy nêu 4 việc nên làm khi thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng với thầy cô?
Câu 4: Em hãy nêu 4 việc làm để sắp xếp nơi ở và góc học tập gọn gàng, ngăn nắp?
Câu 5 (1đ) Tình huống: Tiết học Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp đã kết thúc mà Hưng vẫn cảm thấy chưa thấy rõ về nội dung đã học. Nếu là Hưng, em sẽ làm gì để hiểu rõ bài hơn?
2.2 Đáp án đề thi cuối kì 1 Hoạt động trải nghiệm 7
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu 1 (0,5đ): D
Câu 2 (0,5đ): A
Câu 3 (0,5đ): D
Câu 4 (0,5đ): D
Câu 5 (0,5đ): C
Câu 6 (0,5đ): C
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 đ)
Câu 1 (1 Điểm):
c-d-a-b
Câu 2. (3 điểm)
HS nêu được 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân:
VD:
– Chủ động làm quen với bạn mới.
– Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp các môn học mới.
– Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
– Thay đổi những thói quen không phù hợp trong môi trường học tập mới.
Câu 3 ( 1 điểm): HS kể tên 4 việc nên làm để thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng thầy cô. Mỗi việc làm được 0.5 đ.
VD:
– Tôn trọng, lễ phép với thầy cô.
– Mạnh dạn chủ động hỏi những điều điều chưa hiểu hoặc xin lời khuyên, tư vấn.
– Suy nghĩ tích cực về những điều góp ý thẳng thắn của thầy cô.
– Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết.
Câu 4 (1 điểm):
HS nêu được 4 việc làm thể hiện việc sắp xếp nơi ở, góc học tập gọn gàng, ngăn nắp. Mỗi một việc làm sẽ được 0,5 đ.
VD:
- Gấp, xếp chăn màn gọn gàng sau khi thức dậy.
- – Gấp và treo quần áo vào tủ theo từng ngăn.
– Sắp xếp sách vở ngay ngắn trên giá sách theo từng mục riêng.
– Bút, thước kẻ, compa…cho vào hộp bút.
Câu 5 (1điểm):
Nếu là Lan thì em sẽ gặp trực tiếp Hương, thiện chí, thẳng thắn trao đổi. Em lắng nghe Hương nói, đặt mình vào vị trí của bạn để có thể thấu hiểu. Đồng thời, em cũng chia sẻ những cảm xúc và suy nghĩ của mình: cảm thấy cũng buồn khi Hương giận mình vì bản thân luôn luôn quý mến Hương. Em sẽ nói cho Hương hiểu Mai cũng là một người bạn đáng quý. Và em cũng mong muốn cả 3 người có thể trở thành bạn thân của nhau.
2.3 Ma trận đề thi học kì 1 HĐTN, HN 7
Cấp độChủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Chủ đề 1. TRƯỜNG HỌC CỦA EM |
HS nhận biết được những việc cần làm để chăm sóc bản thân phù hợp với môi trường học tập mới |
HS hiểu và biết cách điều chỉnh bản thân dể phù hợp với môi trường học tập mới |
|||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 0,5 5% |
1 3 30% |
2 3,5 35% |
||||||
Chủ đề 2. EM ĐANG TRƯỞNG THÀNH |
HS nhận biết và nêu được các thay đổi của bản thân |
Giữ gìn tình bạn và xử lí được một số vấn đề nảy sinh trong quan hệ bạn bè |
|||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
3 1,5 15% |
1 1 10% |
1 1 10% |
5 3,5 45% |
|||||
Chủ đề 3. THẦY CÔ-NGƯỜI BẠN ĐỒNG HÀNH |
HS nhận diện được tình huống khó khăn trong giao tiếp với thầy cô, biết các cách vượt qua khó khăn đó. |
Thiết lập được mối quan hệ với thầy cô. Thể hiện được tình cảm đối với thầy cô và biết cách gìn giữ tình thầy trò. |
|||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
2 1 10% |
1 1 10% |
3 2 20% |
||||||
Chủ đề 4. NỐI TIẾP TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG |
Nhận biết được trình tự của hoạt động tình nguyện |
||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 1 10% |
||||||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % |
7 4 40% |
1 3 30% |
2 2 20% |
1 1 10% |
11 10 100% |
3. Đề thi học kì 1 Hoạt động trải nghiệm 7 KNTT
3.1 Đề thi Hoạt động trải nghiệm 7 cuối kì 1
I. TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A,B,C,D) trong các câu sau và điền vào bảng trắc nghiệm ở phần bài làm.
Câu 1. Em đã rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ trong lao động và cuộc sống hằng ngày như thế nào?
A. Luôn cố gắng, kiên trì để hoàn thành mọi công việc đã nhận.
B. Chỉ làm những việc nhẹ nhàng khi có thời gian.
C. Làm những công việc hơi nặng nhọc, vất vả một chút.
D. Thường xuyên tham gia tập thể dục giữa giờ.
Câu 2. Em đã kiểm soát việc chi tiêu và tiết kiệm tiền như thế nào?
A. Em chưa biết cách kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm tiền.
B. Lập và thực hiện kế hoạch chi tiêu cá nhân.
C. Không cần tiết kiệm vì bố mẹ có thu nhập cao.
D. Gặp những thứ mình thích, nếu có tiền là em mua luôn, không cần cần nhắc.
Câu 3. Khi gặp khó khăn trong học tập hoặc trong cuộc sống, em đã làm gì?
A. Nhờ bố mẹ tìm cách khắc phục nguyên nhân đó.
B. Cân nhắc xem có nên tiếp tục làm không vì sợ mất thời gian.
C. Tìm sự hỗ trợ từ thầy cô, bạn bè hoặc người thân đề vượt qua khó khăn.
D. Bỏ qua khó khăn đó, tìm việc khác dễ hơn để làm (dễ làm, khó bỏ).
Câu 4. Khi chứng kiến hành động bạo lực hoặc xâm hại cơ thể, em cần làm gì?
A. Gọi ngay đến số 115.
B. Quay video clip để tố cáo hành động đó trên mạng.
C. Không nên xen vào chuyện người khác..
D. . Báo ngay sự việc với người có trách nhiệm (thầy cô, cảnh sát, bảo vệ,…).
Câu 5. Đâu là điểm hạn chế trong học tập và cuộc sống?
A.Ngại giao tiếp.
B. Có kĩ năng thuyết trình.
C. Thành thạo công nghệ thông tin.
D. Có tính kỉ luật cao.
Câu 6. Khi xuất hiện cảm xúc tiêu cực, em đã giải toả cảm xúc đó bằng cách nào?
A. Để cảm xúc tiêu cực bộc lộ một cách tự nhiên, không cẩn giải toả.
B. Hít thở sâu hoặc đi dạo.
C. Quát hoặc nói thật to với người đối diện cho hả giận.
D. Đi chọc phá người khác
Câu 7. Biểu hiện nào sau đây thể hiện chưa biết kiểm soát bản thân?
A. Không giữ những suy nghĩ và cảm xúc tiêu cực trong người.
B. Suy nghĩ về những điều tích cực.
C. Hay nổi nóng khi bị các bạn trêu chọc.
D. Hít thở đều và tập trung vào hít thở.
Câu 8. Khi một bạn trong lớp em không hiểu vô tình hay cố ý làm hỏng hộp bút mà em yêu thích nhất, em sẽ xử lí như thế nào?
A. Bực tức ra mặt, quát to vào mặt bạn cho hả giận.
B. Ngay lập tức đòi bạn phải sửa hoặc đền lại cho mình hộp bút khác.
C. Lên mạng xã hội cà khịa bạn đó vì đã làm hỏng hộp bút yêu thích của mình.
D. Hỏi vì sao bạn lại làm như vậy và nhẹ nhàng nói cho bạn biết suy nghĩ của bản thân lúc này.
Câu 9. Đâu không phải là biểu hiện của sự hợp tác để thực hiện nhiệm vụ chung ?
A. Không hoàn thành nhiệm vụ thầy cô đã phân công.
B. Trao đổi, bàn bạc và hỗ trợ lẫn nhau cùng thực hiện nhiệm vụ.
C. Lắng nghe và chia sẻ với nhau trong cuộc sống.
D. Tương tác giúp đỡ lẫn nhau.
Câu 10. Đâu là biểu hiện sự hợp tác để thực hiện nhiệm vụ chung ?
A. Không vệ sinh lớp học khi được phân công
B. Làm bài tập nhóm theo môn học.
C. Mất trật tự không chú ý nghe giảng
D. Từ chối không tham gia sinh hoạt đội.
Câu 11. Nếu em phát hiện một bạn nữ trong lớp bị một anh lớp trên quấy rối (điện thoại, nhắn tin gạ gẫm, đe doạ, đợi bạn nữ trên đường đi học về để chọc ghẹo…), em sẽ làm gì?
A. Kể cho các bạn cùng lớp nghe.
B. Né tránh, coi như chưa từng biết việc này để giữ an toàn cho bản thân.
C. Động viên bạn nữ không nên sợ hãi dẫn đến giấu diếm việc bị quấy rối, nhanh chóng báo với ba mẹ, thầy cô về mức độ bị quấy rối để được giúp đỡ.
D. Tìm cách xa lánh bạn nữ để tránh việc bị quấy rối cùng.
Câu 12. Trên đường đi học về, Hưng bị mấy người lạ mặt chặn đường, đòi đưa chiếc xe đạp Hưng đang đi cho họ. Trong trường hợp này, Hưng nên xử lí thế nào đề tự bảo vệ?
A. Đưa xe cho họ để thoát khỏi nguy hiểm.
B. Giữ chặt xe, không cho họ cướp xe của mình,
C. Tìm cách chống cự lại những người đó.
D. Đưa xe cho họ, sau đó gọi cho số cứu trợ khẩn cấp (112, 113) hoặc báo cho công an.
Câu 13. Để rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ, em cần làm gì?
A. Thường xuyên tự giác lau dọn, sắp xếp đồ dùng trong nhà, lớp học sao cho ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ.
B. Khi nào thích thì em sắp xếp, lau dọn nhà cửa ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ.
C. Để đổ dùng cá nhân, sách vở ở những chỗ tiện sử dụng.
D Nhờ người giúp việc sắp xếp sách vở, đồ dùng cá nhân ngăn nắp, gọn gàng, đúng chỗ quy định.
Câu 14. Em đã rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ trong học tập như thế nào?
A. Chỉ cần làm bài tập đầy đủ, trình bày sạch, đẹp .
B. Đi học chuyên cần, tập trung vào việc học tập trên lớp và ở nhà.
C. Chỉ học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi kiểm tra.
D. Khi gặp bài tập khó em nhờ anh chị, người thân làm giúp.
Câu 15. Em đã phát triển mối quan hệ hòa đồng với thầy cô và các bạn bằng cách nào?
A. Chia sẻ tâm sự với bố mẹ và người thân trong gia đình.
B. Giữ khoảng cách nhất định và không làm phiẽn thầy cô.
C. Cởi mở tâm sự, chia sẻ với thầy cô và các bạn về những khó khăn của bàn thân.
D. Chỉ chia sẻ, nói chuyện với những bạn chơi thân.
Câu 16. Em đã hợp tác với các bạn như thế nào khi giải quyết những nhiệm vụ chung?
A. Chọn những việc phù hợp với sở thích, sức khoẻ của bản thân.
B. Im lặng hoặc lảng tránh khi có vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ chung.
C. Chỉ quan tầm thực hiện công việc của mình, không quan tâm đến việc chung.
D. Tôn trọng, lắng nghe ý kiến của các bạn và tin tưởng lẫn nhau.
Câu 17. Để tự bảo vệ bản thân được an toàn tránh tình huống bắt cóc xảy ra chúng ta nên:
A. luôn cảnh giác và không tiếp xúc với người lạ.
B. đi một mình nơi vắng người.
C. mời người lạ vào nhà khi bố mẹ đi vắng
D. có thói quen đi tập thể dục một mình khi trời tối.
Câu 18. Việc làm nào sau đây thể hiện rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng sạch sẽ khi ở trường?
A. Thùng rác và chổi quét lớp vứt bừa bãi
B. Vệ sinh lớp học, kê bàn ghế ngay ngắn.
C. Uống nước làm đổ ra lớp học.
D. Ăn quà vặt xả rác ra lớp học
Câu 19. Nhà Hằng và nhà Nga cách nhau gần 1 km, lại phải đi qua một cánh đổng. Hằng rủ Nga sang nhà Hằng học nhóm vào các buổi tối để giúp Hằng học môn Tiếng Anh. Theo em, Nga nên giải quyết vấn đề này thế nào?
A.Vui vẻ nhận lời sang nhà Hằng học nhóm vào các buổi tối.
B. Từ chối thẳng với Hằng.
C. Nói với Hằng là nên chuyển việc học nhóm vào ban ngày để tránh rơi vào tình huống nguy hiểm khi đi một mình qua cánh đồng vào buổi tối.
D. Cân nhắc xem có nên đồng ý với Hằng không.
Câu 20. Khi cả nhóm em được giao một bài tập khó thì em sẽ làm gì để cùng giải quyết với các bạn khác trong nhóm?
A. Tự nghiên cứu ,tìm tòi nguồn tài liệu để hoàn thành phần việc của mình không cần trao đổi với cả nhóm.
B. Không quan tâm vì đây là bài tập nhóm, có những bạn khác sẽ làm.
C. Làm sơ sài, qua loa cho xong phần việc của mình.
D. Thảo luận với các bạn, lên kế hoạch và phân công nhiệm vụ rõ ràng để mỗi bạn đảm nhận mỗi việc, tránh việc đùn đẩy để hoàn thành tốt bài tập được giao.
Câu 21. Khi biết điểm yếu của một bạn trong lớp, em sẽ làm gì?
A. Chế giễu, đùa cợt điểm yếu của bạn trước các bạn khác.
B. Sẽ cho bạn chép bài hoặc nói cho bạn đáp án trong lần kiểm tra tiếp theo.
C. Động viên, giúp đỡ bạn không tự ti, không né tránh mà từng bước khắc phục điểm yếu của bản thân.
D. Tìm và nhờ, hoặc giao cho bạn những việc liên quan đến điểm yếu này.
Câu 22. Chỉ ra đâu là ảnh hưởng tốt của thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ đến học tập và cuộc sống.
A. Mất thời gian cho việc tìm kiếm đồ đạc, ảnh hưởng đến thời gian làm việc hữu ích.
B. Không gian sống và học tập bừa bộn, gây mất thiện cảm với những người xung quanh.
C. Gây phiền hà đến người khác
D. Tiết kiệm được thời gian, tạo cảm hứng tốt trong quá trình học tập và làm việc.
II. TỰ LUẬN: (3 điểm)
Câu 23: (2 điểm) Giới thiệu những nét nổi bật, tự hào của trường THCS Tân Đức nơi em đang học và hoạt động của Đội Thiếu niên Tiền phong Hổ Chí Minh. Nêu những việc em đã làm để góp phần phát huy truyền thống nhà trường
Câu 24: (1 điểm) Em hãy chia sẻ cách em thường dùng để giải toả cảm xúc tiêu cực. Hãy kể lại cảm nhận của em khi đó.
3.2 Đáp án đề thi học kì 1 HĐTN 7
i. TRẮC NGHIỆM(7 điểm)
Từ câu 1 đến câu 16: mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Từ câu 17 đến câu 22: mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Đáp án |
A |
B |
C |
D |
A |
B |
C |
D |
A |
B |
C |
D |
A |
B |
C |
D |
Câu |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
||||||||||
Đáp án |
A |
B |
C |
D |
C |
D |
II.TỰ LUẬN: (3 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
23 |
– Những nét nổi bật, tự hào của trường và hoạt động của Đội Thiếu niên Tiến phong Hổ Chí Minh: + Trao thưởng giấy khen cho các bạn Đội viên có thành tích nổi bật. + Tổ chức xây dựng công trình măng non. + Tổ chức văn nghệ chào mừng ngày 20/11 + Tổ chức Hội thi làm lồng đèn, báo tường, cắm hoa,… – Nêu được ít nhất 2 việc em đã làm để góp phấn phát huy truyền thống nhà trường. +Tham gia quyên góp tiền giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. + Học tập những tấm gương vượt khó của những anh chị lớp trước, để rèn luyện vươn lên trong học tập. |
(1,0 điểm) (1,0 điểm) |
24 |
– Nêu được ít nhất 2 cách để giải toả cảm xúc tiêu cực của bản thân. + Giữ im lặng và hít thở sâu để lấy bình tĩnh. – Nêu được ít nhất 2 suy nghĩ, cảm nhận của em khi giải toả được cảm xúc tiêu cực ấy. + Cảm thấy thoải mái, nhẹ nhỏm hơn + Cảm thấy tâm trạng tốt hơn, vui vẻ hơn. |
(0,5 điểm) (0,5 điểm) |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 năm 2023 – 2024 (Sách mới) 12 Đề kiểm tra cuối kì 1 môn HĐTN, HN (Có đáp án + Ma trận) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.