Đề kiểm tra cuối kì 1 GDCD 8 Kết nối tri thức năm 2023 – 2024 bao gồm 4 đề kiểm tra có đáp án giải chi tiết kèm theo bảng ma trận.
Đề thi cuối kì 1 GDCD 8 Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng gồm cả tự luận kết hợp trắc nghiệm. Thông qua đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 Kết nối tri thức các em có thêm nhiều đề ôn luyện làm quen với kiến thức để không còn bỡ ngỡ trước khi bước vào kì thi chính thức. Đồng thời giúp giáo viên tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết TOP 4 đề thi học kì 1 GDCD 8 Kết nối tri thức năm 2023 – 2024, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
1. Đề kiểm tra cuối kì 1 GDCD 8 Kết nối tri thức – Đề 1
1.1 Đề kiểm tra học kì 1 GDCD 8
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)
Lựa chọn phương án đứng trước câu trả lời đúng (mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
Câu 1: Cách ứng xử nào dưới đây không góp phần vào việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta?
A. Đoàn kết, chia sẻ giúp đỡ lẫn nhau.
B. Kính trọng, lễ phép với thầy, cô giáo.
C. Thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đến tuôi.
D. Viết, vẽ, khắc tên mình lên di tích lịch sử.
Câu 2: Tôn trọng chủ quyền, lợi ích và nền văn hóa của các dân tộc, luôn tìm hiểu, tiếp thu những điều tốt đẹp trong nền kinh tế, văn hóa, xã hội của các dân tộc, đồng thời thể hiện lòng tự hào dân tộc chính đáng của mình là biểu hiện của
A. bá chủ các dân tộc khác trên thế giới.
B. tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.
C. lợi dụng dân tộc để làm giàu bản thân
D. giúp đỡ các dân tộc nhằm vụ lợi.
Câu 3: Lao động sáng tạo không mang lại ý nghĩa nào dưới đây?
A. Không ngừng hoàn thiện kỹ năng.
B. Được bổ sung kiến thức mới.
C. Kết quả công việc ngày càng tăng.
D. Hiệu quả công việc bị suy giảm.
Câu 4: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống quê hương?
A. Tổ chức ma chay linh đình
B. Trân trọng trang phục truyền thống
C. Yêu thích ẩm thực của địa phương
D. Giới thiệu với khách du lịch về lễ hội của địa phương
Câu 5: Những điều được cho là đúng đắn, phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội được gọi là
A. khiêm tốn.
B. lẽ phải.
C. công bằng.
D. trung thực
Câu 6: Bảo vệ lẽ phải góp phần đẩy lùi
A. cái đúng
B. cái sai.
C. sự thật.
D. chính nghĩa
Câu 7: Toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người, có tác động đến đời sống, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên là nội dung của khái niệm
A. tài nguyên thiên nhiên.
B. môi trường thiên nhiên.
C. tự nhiên.
D. môi trường.
Câu 8: Việc làm nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ tài nguyên và môi trường?
A. Sử dụng nhiên liệu tái tạo.
B. Kế hoạch phản biện xã hội.
C. Hưởng trợ cấp thất nghiệp.
D. Xả thải chưa qua xử lý.
Câu 9: Biện pháp nào dưới đây góp phần thực hiện tốt mục tiêu bảo vệ tài nguyên và môi trường?
A. Tăng cường nhập khẩu phế liệu.
B. Mở rộng các bãi chôn lấp trực tiếp.
C. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên rừng.
D. Mở rộng trồng rừng đầu nguồn.
Câu 10: Ngày Môi trường Thế giới là ngày nào?
A. 28/6
B. 22/4
C. 5/6
D. 10/10
Câu 11: Mục tiêu cá nhân là những kết quả cụ thể mà mỗi người mong muốn đạt được trong
A. một khoảng thời gian nhất định.
B. mộ nhóm người nhất định.
C. một gia đình cụ thể.
D. một hoàn cảnh cụ thể
Câu 12: Phân loại theo thời gian, mục tiêu cá nhân được phân chia thành mục tiêu dài hạn và
A. mục tiêu trung hạn.
B. mục tiêu cụ thể.
C. mục tiêu ngắn hạn.
D. mục tiêu vô hạn
Phần II: Tự luận (7,0 điểm)
Câu 13 (3 điểm): Căn cứ vào các quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên và môi trường ở nước ta, em đồng tình hay không đồng tình với những nhận định nào dưới đây? Vì sao?
a) Bảo vệ môi trường không chỉ cho thế hệ hôm nay mà còn góp phần bảo vệ cho thế hệ tương lai.
b) Muốn phát triển kinh tế thì phải chấp nhận môi trường bị ô nhiễm.
c) Tài nguyên thiên nhiên là vô tận nên không nhất thiết phải tiết kiệm.
Câu 14 (2 điểm):
Bạn P học lớp 8A. Bạn P có thân hình khá gầy nên thường bị các bạn trong lớp trêu chọc. Bạn P cảm thấy buồn và quyết tâm thay đổi. Bạn P đặt ra mục tiêu sẽ cải thiện sức khoẻ và hình thể của bản thân sau sáu tháng. Để đạt được mục tiêu đó, mỗi ngày, bạn P dậy sớm tập thể dục và ăn uống điều độ, đủ chất. Sau sáu tháng, cơ thể của bạn P đã phát triển cân đối, mạnh khoẻ hơn. Bạn P cảm thấy tự tin hẳn và suy nghĩ rằng sẽ chủ động chia sẻ, hướng dẫn một số bạn khác trong lớp về những gì mình đã làm được.
Em hãy xác định mục tiêu cá nhân mà bạn P đặt ra. Nhận xét về mục tiêu và kết quả thực hiện mục tiêu mà bạn P đặt ra.
Câu 15 (2 điểm):
Phát hiện cửa hàng của bà K sử dụng các chất độc hại trong quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm, ảnh hưởng đến sức khoẻ của người tiêu dùng, bạn P định báo lên các cơ quan có thẩm quyền thì người thân khuyên không nên làm như vậy, vì việc đó không liên quan đến minh.
a) Em hãy nhận xét cách ứng xử của các bạn học sinh trong mỗi trường hợp và tình huống trên.
b) Em hãy nêu lí do của sự cần thiết phải bảo vệ lẽ phải.
1.2 Đáp án đề thi học kì 1 GDCD 8
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)
* Lưu ý: Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 đ Phần II: Tự luận (7 điểm)
|
1.3 Ma trận đề thi học kì 1 môn GDCD 8
TT |
Mạch nội dung |
Nội dung |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
|||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Tỉ lệ |
Tổng điểm |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
1 |
Giáo dục đạo đức |
Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam |
2 câu |
2 câu |
0,5 |
||||||||
2 |
Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc |
1 câu |
1 câu |
0,25 |
|||||||||
3 |
Lao động cần cù, sáng tạo |
1 câu |
1 câu |
0,25 |
|||||||||
4 |
Bảo vệ lẽ phải |
2 câu |
½ câu |
½ câu |
2 câu |
1 câu |
2,5 |
||||||
5 |
GD KNS |
Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên |
4 câu |
1 câu |
4 câu |
1 câu |
4 |
||||||
6 |
Xác định mục tiêu cá nhân |
2 câu |
1 câu |
2 câu |
1 câu |
2,5 |
|||||||
Tổng |
12 |
½ |
1 |
1 |
½ |
12 |
3 |
10 điểm |
|||||
Tỉ lệ % |
40% |
30% |
20% |
10% |
30% |
70% |
|||||||
Tỉ lệ chung |
70% |
30% |
100% |
BẢN ĐẶC TẢ GIỮA HỌC KÌ I MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 8
TT |
Mạch nội dung |
Nội dung |
Mức đô ̣đánh giá |
Số câu hỏi theo mứ c đô ̣nhâṇ thức |
||||
Nhậṇ biết |
Thông hiểu |
Vâṇ dụng |
Vâṇ dụng cao |
|||||
1 |
Giáo dục đạo đức |
Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam |
Nhận biết: – Nêu được một số truyền thống của dân tộc Việt Nam. – Kể được một số biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam. Thông hiểu: – Nhận diện được giá trị của các truyền thống dân tộc Việt Nam. – Đánh giá được hành vi, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam. Vận dụng: Xác định được những việc làm cụ thể để giữ gìn, phát huy truyền thống của dân tộc. Vận dụng cao: Thực hiện được những việc làm cụ thể để giữ gìn, phát huy truyền thống của dân tộc. |
2 TN |
||||
2 |
Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc |
Nhận biết: Nêu được một số biểu hiện sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới. Thông hiểu: Giải thích được ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới. Vận dụng: – Phê phán những hành vi kì thị, phân biệt chủng tộc và văn hoá. – Xác định được những lời nói, việc làm thể hiện thái độ tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới phù hợp với bản thân. Vận dụng cao: Thực hiện được những lời nói, việc làm thể hiện thái độ tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới phù hợp với bản thân. |
1 TN |
|||||
3 |
Lao động cần cù, sáng tạo |
Nhận biết: – Nêu được khái niệm cần cù, sáng tạo trong lao động. – Nêu được một số biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động. Thông hiểu: Giải thích được ý nghĩa của cần cù, sáng tạo trong lao động. Vận dụng: – Trân trọng những thành quả lao động; quý trọng và học hỏi những tấm gương cần cù, sáng tạo trong lao động. – Phê phán những biểu hiện chây lười, thụ động trong lao động. Vận dụng cao: Thể hiện được sự cần cù, sáng tạo trong lao động của bản thân. |
1 TN |
|||||
4 |
Bảo vệ lẽ phải |
Nhận biết: Nếu được lẽ phải là gì? Thế nào là lẽ phải. Vận dụng cao: Thực hiện được việc bảo vệ lẽ phải bằng lời nói và hành động cụ thể, phù hợp với lứa tuổi. |
2 TN ½ TL |
½ TL |
||||
5 |
Giáo dục kĩ năng sống |
Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên |
Nhận biết: – Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. – Nêu được một số biện pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. – Nêu được trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Thông hiểu: Giải thích được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. |
4 TN |
1 TL |
|||
Xác định mục tiêu cá nhân |
Nhận biết: – Nêu được thế nào là mục tiêu cá nhân. – Liệt kê được các loại mục tiêu cá nhân. Vận dụng – Xây dựng được mục tiêu cá nhân của bản thân. – Lập được kế hoạch hành động nhằm đạt được mục tiêu của bản thân. |
2 TN |
1 TL |
|||||
Tổng |
12 TN ½ TL |
1 TL |
1 TL |
½ TL |
||||
Tỉ lệ % |
40% |
30% |
20% |
10% |
||||
Tỉ lệ chung |
70% |
30% |
2. Đề thi học kì 1 GDCD 8 Kết nối tri thức – Đề 2
2.1 Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 8
PHÒNG GD&ĐT…………. TRƯỜNG THCS………… |
ĐỀKIỂMTRACUỐIHỌCKÌI NĂM HỌC: 2023 – 2024 MÔN: GDCD 8 Thời gian làm bài: … phút |
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. “Tôn trọng, giữ gìn, tuân thủ những điều đúng đắn, các chuẩn mực đạo đức, pháp luật, nội quy, quy định của các cơ quan, tổ chức và dũng cảm đấu tranh chống lại cái sai, cái xấu, cái ác” – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Bảo vệ lẽ phải.
B. Bảo vệ đạo đức.
C. Tôn trọng sự thật.
D. Tôn trọng pháp luật.
Câu 2. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc tôn trọng và bảo vệ lẽ phải?
A. Tôn trọng, ủng hộ và tuân theo ý kiến của đa số.
B. Tôn trọng, ủng hộ, tuân theo những điều đúng đắn.
C. Bảo vệ quan điểm cá nhân đến cùng bất chấp đúng sai.
D. Chỉ bảo vệ lẽ phải khi nhận được lợi ích cho bản thân.
Câu 3. Nhân vật nào dưới đây chưa biết tôn trọng và bảo vệ lẽ phải?
A. Anh P gửi đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của ông X.
B. Bạn K dũng cảm nhận khuyết điểm khi phạm phải lỗi lầm.
C. Thấy anh M làm sai, anh H góp ý và khuyên anh M sửa đổi.
D. Bạn T ngó lơ khi thấy bạn C mở tài liệu trong giờ kiểm tra.
Câu 4. Những người có đức tính trung thực, biết tôn trọng và bảo vệ lẽ phải sẽ
A. nhận được nhiều lợi ích vật chất.
B. bị mọi người xung quanh lợi dụng.
C. được mọi người yêu mến, quý trọng.
D. chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống.
Câu 5. Câu ca dao “Dù cho đất đổi trời thay/ Trăm năm vẫn giữ lòng ngay với đời” đã phản ánh về vấn đề gì?
A. Thay đổi để thích nghi.
B. Bảo vệ lẽ phải.
C. Dũng cảm, kiên cường.
D. Uống nước nhớ nguồn.
Câu 6. Việc tôn trọng và bảo vệ lẽ phải không mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Giúp mỗi người có cách ứng xử phù hợp.
B. Góp phần làm lành mạnh mối quan hệ xã hội.
C. Suy giảm niềm tin của con người vào cộng đồng.
D. Góp phần thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển.
Câu 7. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề bảo vệ lẽ phải?
A. Trước việc làm sai trái, nếu mình không liên quan thì không cần lên tiếng.
B. Chỉ nên tố cáo sai trái, nói đúng sự thật khi nhận thấy có lợi cho bản thân.
C. Bảo vệ lẽ phải là công nhận, ủng hộ, tuân theo, bảo vệ những điều đúng đắn.
D. Người bảo vệ lẽ phải sẽ bị lợi dụng và phải chịu thiệt thòi trong cuộc sống.
Câu 8. Sắp tới giờ kiểm tra môn Toán, bạn Đ rất lo lắng vì Đ hôm qua mãi đi đá bóng nên không ôn lại bài. Đ thổ lộ với K (bạn cùng bàn) về việc sẽ quay cóp, mở tài liệu. Nếu là K, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Ngay lập tức hưởng ứng và làm theo hành động của Đ.
B. Không quan tâm vì việc đó không liên quan tới mình.
C. Đợi lúc bạn Đ mở tài liệu sẽ đứng lên tố cáo với giáo viên.
D. Khuyên Đ nên tự lực làm bài kiểm tra, không nên quay cóp.
Câu 9. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong pháp luật Việt Nam?
A. Sử dụng các nguồn năng lượng sạch.
B. Khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
C. Đổ chất thải, chất độc hại ra môi trường.
D. Khai thác hợp lí nguồn lợi thủy – hải sản.
Câu 10. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “…….. là các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh con người (không khí, nước, độ ẩm, sinh vật,…) ảnh hưởng trực tiếp và tác động đến các hoạt động sống của con người”.
A. Tài nguyên thiên nhiên.
B. Biến đổi khí hậu.
C. Môi trường.
D. Thời tiết.
Câu 11. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của
A. các cơ sở giáo dục.
B. các cơ quan nhà nước.
C. cán bộ quản lí môi trường.
D. mọi công dân, cơ quan, tổ chức.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng biện pháp bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên?
A. Dùng nhiều năng lượng hóa thạch, hạn chế dùng năng lượng tái tạo.
B. Sử dụng túi vải, giấy,… để gói, đựng sản phẩm thay cho túi ni-lông.
C. Chấp hành quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường.
D. Tuyên truyền, giáo dục để nâng cao ý thức trách nhiệm của người dân.
Câu 13. Chủ thể nào sau đây có vai trò: đề ra các chính sách bảo vệ môi trường; quản lí, và sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên?
A. Nhà nước.
B. Cá nhân công dân.
C. Các tổ chức xã hội.
D. Các cơ sở giáo dục.
Câu 14. Em không đồng tình với quan điểm nào sau đây?
A. Bảo vệ môi trường là quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi tổ chức, cá nhân.
B. Môi trường và tài nguyên có tầm quan trọng đặc biệt với đời sống con người.
C. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là trách nhiệm riêng của các cơ quan nhà nước.
D. Cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp để bảo vệ môi trường và tài nguyên.
Câu 15. Học sinh có thể thực hiện hành động nào sau đây để góp phần bảo vệ môi trường?
A. Xả thật nhiều nước để tắm, giặt cho thỏa thích.
B. Không tắt đèn và các thiết bị điện khi ra khỏi nhà.
C. Phun thuốc trừ sâu để tiêu diệt hết các loại côn trùng.
D. Sử dụng các loại túi vải, giấy,… thay cho túi ni-lông.
Câu 16. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. P và K sinh ra và lớn lên tại xóm X, xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam. Trên địa bàn xã Tam Lãnh có mỏ vàng Bồng Miêu. Dạo gần đây, thấy mọi người trong xóm lén vào trong núi đào vàng, P hẹn với K sáng hôm sau cùng tham gia.
Câu hỏi: Nếu là K, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Khuyên P không tham gia và báo cáo sự việc với lực lượng công an.
B. Mặc kệ, không quan tâm vì việc đó không ảnh hưởng gì đến mình.
C. Lập tức đồng ý và rủ thêm nhiều người khác cùng tham gia cho vui.
D. Từ chối không tham gia nhưng cũng không can ngăn hành động của P.
Câu 17. Chia mục tiêu cá nhân thành: mục tiêu sức khỏe, mục tiêu học tập, mục tiêu gia đình, mục tiêu sự nghiệp,… là cách phân loại dựa trên tiêu chí nào sau đây?
A. Thời gian thực hiện.
B. Năng lực thực hiện.
C. Lĩnh vực thực hiện.
D. Khả năng thực hiện.
Câu 18. Căn cứ vào tiêu chí nào để phân loại mục tiêu cá nhân thành: mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn?
A. Lĩnh vực thực hiện.
B. Khả năng thực hiện.
C. Năng lực thực hiện.
D. Thời gian thực hiện.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc xác định mục tiêu cá nhân?
A. Giúp mỗi người có động lực hơn trong cuộc sống.
B. Giúp mỗi người thực hiện được ước mơ của mình.
C. Giúp mỗi cá nhân thu được nhiều lợi ích vật chất.
D. Giúp mỗi cá nhân có động lực hoàn thiện bản thân.
Câu 20. “Những kết quả cụ thể mà mỗi người mong muốn đạt được trong một khoảng thời gian nhất định” – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Mục tiêu cá nhân.
B. Kế hoạch cá nhân.
C. Mục tiêu phấn đấu.
D. Năng lực cá nhân.
Câu 21. Tiêu chí “thực tế” trong việc xác định mục tiêu cá nhân được hiểu như thế nào?
A. Mỗi mục tiêu cần có một kết quả cụ thể.
B. Mục tiêu có thể định lượng, đo lường được.
C. Mục tiêu phải đi kèm với thời hạn đạt được.
D. Mỗi mục tiêu phải hướng tới mục đích chung.
Câu 22. Học sinh cần phải lưu ý vấn đề gì khi xác định mục tiêu cá nhân?
A. Đặt mục tiêu vượt quá khả năng thực hiện.
B. Không cần xác định lộ trình thực hiện mục tiêu.
C. Mục tiêu cần cụ thể và phù hợp với khả năng.
D. Không cần lập kế hoạch thực hiện mục tiêu.
Câu 23. Đầu năm học, K quyết tâm đạt danh hiệu học sinh giỏi. K đã liệt kê các việc cần làm ở trên lớp và ở nhà. Hai tuần đầu, K thực hiện rất tốt, nhưng sau đó K chủ quan cho rằng mình có đủ khả năng để đạt được mục tiêu đề ra, không cần tính toán các công việc cụ thể mỗi ngày. K tự nhủ, cứ để tất cả bài tập vào cuối tuần làm một loáng là xong. Nhưng đến cuối tuần, khối lượng bài tập quá nhiều khiến K không thể hoàn thành. Nhiều tuần trôi qua như vậy và cũng sắp đến kì thi học kì, K có vẻ nản lòng với mục tiêu đặt ra từ đầu năm.
Nếu là bạn thân của K, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Mặc kệ, không quan tâm vì không liên quan đến mình.
B. Khuyên K kiên trì, thiết lập lại kế hoạch học tập phù hợp.
C. Khuyên K từ bỏ mục tiêu vì cố gắng cũng không đạt được.
D. Trách móc, phê bình K gay gắt vì đã có thái độ chủ quan.
Câu 24. Vào kì nghỉ hè năm lớp 8, bạn Y có rất nhiều ý tưởng cho những ngày nảy. Y dự định sẽ đăng kí học đàn ghi-ta và tự học vẽ tranh trên mạng Internet. Nghĩ là làm, Y đăng kí tham gia học đàn và tự học vẽ. Nhưng học được một thời gian ngắn, Y cảm thấy chán nản và không biết mình học để làm gì.
Nếu là bạn thân của Y, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Khuyên Y kiên trì, thiết lập lại mục tiêu cá nhân phù hợp.
B. Mặc kệ, không quan tâm vì không liên quan đến mình.
C. Khuyên Y từ bỏ mục tiêu vì cố gắng cũng không đạt được.
D. Phê bình Y gay gắt vì bạn đã lãng phí thời gian và tiền bạc.
II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
a) Mục tiêu càng rõ ràng, cụ thể, chi tiết thì càng có khả năng đạt được cao hơn.
b) Ghi nhớ mục tiêu ở trong đầu thì tốt hơn là viết ra giấy.
Câu 2 (2,0 điểm): Em sẽ xử lí như thế nào nếu ở trong các tình huống dưới đây?
Tình huống a) Khi thấy người đàn ông có hành động sàm sỡ với một bé gái, em định lên tiếng thì bị ông ta đe doạ.
Tình huống b) Bạn thân của em mắc khuyết điểm, bạn muốn em không nói với ai.
2.2 Đáp án đề kiểm tra cuối kì 1 GDCD 8
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A |
2-B |
3-D |
4-C |
5-B |
6-C |
7-C |
8-D |
9-C |
10-C |
11-D |
12-A |
13-A |
14-C |
15-D |
16-A |
17-C |
18-D |
19-C |
20-A |
21-D |
22-C |
23-B |
24-A |
II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
– Ý kiến a) Đồng tình, vì:
+ Đặt mục tiêu như vậy là phù hợp theo nguyên tắc S.M.A.R.T;
+ Mục tiêu rõ ràng, cụ thể, chi tiết thì sẽ dễ dàng lập kế hoạch và theo dõi việc thực hiện, cũng như điều chỉnh nếu cần thiết. Khi có mục tiêu rõ ràng như vậy cũng chứng tỏ người đặt mục tiêu biết rõ mình muốn gì và đi tới đâu, chính vì vậy khả năng đạt được mục tiêu sẽ cao hơn là có mục tiêu không rõ ràng, chung chung.
– Ý kiến b) Không đồng tình, vì: khi viết mục tiêu ra giấy sẽ:
+ Nhìn thấy mục tiêu một cách rõ ràng trước mắt;
+ Nhắc nhở bản thân và khẳng định quyết tâm hơn;
+ Ghi nhớ trong đầu có thể sẽ quên hoặc nhầm lẫn.
Câu 2 (2,0 điểm):
– Gợi ý xử lí tình huống a) Em sẽ:
+ Em sẽ nhanh chóng tìm người lớn để báo sự việc, nhờ người lớn can thiệp; + Em tìm cách để đưa bé tránh xa người đàn ông đó;
+ Nếu có điện thoại thông minh, em sẽ tìm cách chụp lại hành động của người đàn ông làm bằng chứng rồi tìm người lớn hỗ trợ để ngăn chặn hành động của ông ta lại.
– Gợi ý xử lí tình huống b) Em sẽ khuyên nhủ và giúp bạn sửa chữa khuyết điểm. Nếu bạn vẫn tiếp tục mắc khuyết điểm, em sẽ tìm cách nói với thầy, cô giáo hoặc bố mẹ bạn để bạn không mắc khuyết điểm nữa.
2.3 Ma trận đề thi học kì 1 GDCD 8
TT |
Mạch nội dung |
Nội dung/chủ đề/bài |
Mức độ đánh giá |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||
1 |
Giáo dục đạo đức |
Bảo vệ lẽ phải |
4 câu |
2 câu |
1 câu (2đ) |
1 câu |
1 câu (2đ) |
1 câu |
||
Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên |
4 câu |
1 câu |
2 câu |
1 câu |
||||||
2 |
Giáo dục kĩ năng sống |
Xác định mục tiêu cá nhân |
4 câu |
1 câu |
1 câu |
2 câu |
||||
Tổng câu |
12 |
0 |
4 |
1 |
4 |
1 |
4 |
0 |
||
Tỉ lệ % |
30% |
30% |
30% |
10% |
||||||
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
…………
Tải file tài liệu để xem thêm Đề kiểm tra cuối kì 1 GDCD 8 Kết nối tri thức
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 8 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 4 Đề kiểm tra học kì 1 GDCD 8 (Có ma trận, đáp án) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.