Đề thi Giáo dục công dân lớp 8 học kì 1 năm 2022 – 2023 tuyển chọn 7 đề kiểm tra cuối kì 1 có đáp án chi tiết và bảng ma trận đề thi.
Đề thi học kì 1 GDCD 8 được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa lớp 8. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho học kì 1 lớp 8 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết TOP 7 đề kiểm tra học kì 1 GDCD 8 năm 2022 – 2023, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Ngoài ra các bạn xem thêm: đề thi học kì 1 môn tiếng Anh 8, đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 8.
Bộ đề thi GDCD lớp 8 học kì 1 năm 2022 – 2023
- Đề thi Giáo dục công dân lớp 8 học kì 1 – Đề 1
- Đề thi GDCD lớp 8 học kì 1 – Đề 2
- Đề thi GDCD lớp 8 học kì 1 – Đề 3
Đề thi Giáo dục công dân lớp 8 học kì 1 – Đề 1
Đề thi GDCD 8 học kì 1
Câu 1: Một trong những đặc điểm của tình bạn trong sáng lành mạnh là
A. gắn bó giữa hai hoặc nhiều người.
B. luôn bảo vệ nhau trong mọi tình huống.
C. bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau.
D. tôn trọng những điều đã cam kết.
E. biết đánh giá đúng mức người khác.
Câu 2: Biểu hiện nào sau đây thể hiện tôn trọng người khác?
A. Giữ lời hứa, đã nói là làm.
B. Bản lĩnh, tự tin vượt qua khó khăn, thử thách.
C. Biết lắng nghe, cư xử lễ phép, lịch sự với mọi người.
D. Đổ lỗi cho người khác.
Câu 3: Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết
A. trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau.
B. biết giữ lời hứa, đã nói là làm.
C. có trách nhiệm với lời nói, hành vi của bản thân.
D. tự trọng bản thân và tôn trọng người khác.
Câu 4: Tôn trọng người khác là
A. tôn trọng sở thích, thói quen của người khác.
B. làm mất trật tự nơi công cộng.
C. lịch sự, tế nhị khi giao tiếp.
D. coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác.
Câu 5: Việc làm nào dưới đây không phù hợp tình bạn trong sáng lành mạnh?
A. Bao che khuyết điểm cho bạn.
B. Phù hợp nhau về quan điểm sống.
C. Giúp đỡ nhau lúc khó khăn.
D. Bình đẳng tôn trọng nhau.
Câu 6: Biểu hiện của lao động tự giác, sáng tạo
A. phát triển nhân cách.
B. dám nghĩ, nhưng không dám làm.
C. rập khuôn máy móc.
D. biết nhìn nhận, phân tích vấn đề từ nhiều góc độ khác nhau.
Câu 7: Hành vi nào nào sau đây không phù hợp với giữ chữ tín?
A. Giữ lời hứa.
B. Đã nói là làm.
C. Có trách nhiệm về hành vi của bản thân.
D. Nói một đằng làm một nẻo.
Câu 8: Ý nghĩa của tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác được thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Tìm hiểu lịch sử, kinh tế văn hóa của các dân tộc.
B. Học hỏi ngôn ngữ, trang phục từ các dân tộc khác
C. Học hỏi qua sách, báo, tài liệu.
D. Thúc đẩy nhanh tốc độ phát triển của đất nước.
Câu 9: Nội dung nào sau đây không phù hợp với việc xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư?
A. Giữ gìn trật tự an ninh, vệ sinh nơi ở
B. Tư tưởng trọng nam khinh nữ
C. Bảo vệ cảnh quan môi trường sạch sẽ
D. Phòng chống các tệ nạn xã hội.
Câu 10: Vai trò của pháp luật và kỉ luật được thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
A. Điều chỉnh cơ cấu kinh tế.
B. Bảo vệ quyền lợi của mọi người.
C. Phát triển kinh tế.
D. Phòng chống tệ nạn xã hội.
Câu 11: Lao động tự giác, sáng tạo giúp
A. có nhiều mối quan hệ bạn bè.
B. thúc đẩy sự phát triển xã hội.
C. sống thanh thản, đàng hoàng.
D. Tự tin trong cuộc sống.
Câu 12: Ý nghĩa của tự lập được thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Tự tin, bản lĩnh.
B. Trông chờ, dựa dẫm vào người khác.
C. Thành công trong cuộc sống.
D. Tự giác làm bài tập.
2. PHẦN TỰ LUẬN (7. 0 điểm)
Câu 1 ( 3. 0đ): Thế nào là pháp luật và kỉ luật? Nêu ý nghĩa của pháp luật và kỉ luật? Bản thân em rèn luyện ý thức chấp hành pháp luật và kỉ luật như thế nào?
Câu 2 (2. 0 điểm): Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng động dân cư là gì? Vì sao phải xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng động dân cư? Công dân cần phải làm gì để góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng động dân cư?
Câu 3 ( 2. 0 điểm): Trong giờ học môn GDCD cả lớp đang im lặng lắng nghe thầy giáo giảng bài, bỗng dưới lớp có tiếng cười rúc rích của N và P.
Hỏi: – Nhận xét việc làm của N và P.
– Nếu là bạn của N và P, em sẽ nói gì với 2 bạn?
Đáp án đề thi GDCD 8 kì 1
I. TRẮC NGHIỆM( 3Đ)
Mỗi ý trả lời đúng 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Điểm |
C |
A |
A |
D |
A |
D |
D |
D |
B |
B |
B |
C |
II. PHẦN TỰ LUẬN( 7Đ)
Câu |
Nội dung trả lời |
Điểm |
1 |
– Pháp luật là những quy tắc xử xự chung , có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp GD, thuyết phục, cưỡng chế. – Kỉ luật là những quy định quy ước của một cộng đồng ( tập thể) về những hành vi cần tuân theo nhằm đảm bảo sự phối hợp hành động thống nhất chặt chẽ của mọi người. – Ý nghĩa: + Xác định được trách nhiệm cá nhân + Bảo vệ quyền lợi của mọi người + Tạo điều kiện cho cá nhân và xã hội phát triển. – Bản thân em: + Tôn trọng và thực hiện PL và KL ở mọi lúc, mọi nơi như ở trường, ở lớp, cộng đồng dân cư. + Nhắc nhở bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện những quy định của PL và kỉ luật. . . + Đồng tình, ủng hộ hành vi tuân thủ đúng PL và KL. Đồng thời phê phán những hành vi vi phạm PL và KL như: Trộm cắp, đánh nhau, nói chuyện trong giờ học. . . |
0. 75 0. 75 0,5 0,25 0,25 0,5 |
2 |
– Khái niệm: Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng động dân cư là làm cho đời sống văn hóa tinh thần ngày càng lành mạnh, phong phú. Ví dụ: Giữ gìn trật tự an ninh, vệ sinh nơi ở; Bảo vệ cảnh quan môi trường sạch sẽ. . . – Ý nghĩa: Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng động dân cư góp phần nâng cao chất cuộc sống gia đình và cộng đồng. – Trách hiệm công dân: + Thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn hóa ở cộng động dân cư . + Tham gia các hoạt động tuyên truyền, vận động xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng động dân cư. + Đồng tình ủng hộ các chủ trương xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng động dân cư . . . |
0. 5 0. 5 0. 5 0,25 0,25 |
3 |
– Nhận xét: Việc làm của Nam và Phương là sai. Hai bạn đã thể hiện thái độ thiếu tôn trọng người khác cụ thể là thầy giáo và cả lớp. – Nêú là bạn của hai bạn em sẽ: + Khuyên hai bạn không nên nói chuyện riêng, hãy thể hiện thái độ tôn trọng thầy giáo và cả lớp. + Nếu hai bạn vẫn tái phạm, em sẽ đưa vấn đề này ra trước lớp trong tiết sinh hoạt cuối tuần để ó biện pháp tốt nhất với hai bạn. |
1 0,5 0,5 |
Đề thi GDCD lớp 8 học kì 1 – Đề 2
Đề thi GDCD lớp 8 học kì 1
PHÒNG GD&ĐT ………. TRƯỜNG THCS …. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn: GDCD 8. Năm học 2022-2023 |
A. TRẮC NGHIỆM: (7. 0 điểm)
Hãy chọn 1 chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau
Câu 1. Hành vi thái độ nào dưới đây thể hiện sự tôn trọng người khác? ( Khoanh tròn chữ cái trước câu em chọn)
A. Giữ yên lặng trong cuộc họp.
B. Hay chê bai người khác.
C. Nhận xét, bình phẩm người khác khi không có mặt họ.
D. Xì xào bàn tán khi người khác đang phát biểu ý kiến
Câu 2 (0,25đ): Em tán thành với ý kiến nào dưới đây về tình bạn?( Khoanh tròn chữ cái trước câu em chọn)
A. Tình bạn đẹp chỉ có trong sách vở
B. Tình bạn đẹp khi biết tôn trọng nhau và đối xử bình đẳng.
C. Không thể có tình bạn trong sáng, lành mạnh giữa một bạn nam và một bạn nữ.
D. Tình bạn chỉ có ý nghĩa khi nó mang lại cho con người lợi ích thiết thực
Câu 3. Theo em hành vi nào sau đây thể hiện tôn trọng lẽ phải.
a. Chấp hành tốt mọi nội qui nơi mình sống, làm việc và học tập.
b. Chỉ làm những việc mà mình thích.
c. Tránh tham gia những việc không liên quan đến mình.
d. Gió chiều nào che chiều ấy, cố gắng không làm mất lòng ai.
Câu 4. Điền dấu X vào ô trống ý kiến em cho là đúng.
a Nói dối ông bà để đi chơi
b Phát huy truyền thống gia đình
c Anh em không hòa thuận
Câu 5. Em tán thành tán thành với ý kiến nào dưới đây.
a. Tôn trọng người khác là tự hạ thấp mình.
b. Đổ lỗi cho người khác.
c. Bật nhạc to khi đã quá khuya.
d. Đi nhẹ nói khẽ khi vào bệnh viện.
Câu 6. Trong buổi sinh hoạt đội có một số bạn đến chậm. Em đồng tình với ý kiến nào dưới đây.
a. Chi đội trưởng nhắc nhở phê bình mấy bạn đó là thiếu kỉ luật đội.
b. Các bạn nói trên giải thích lại, đội là hoàn toàn tự nguyện, tự giác, ko thể coi đến trậm là thiếu kỉ luật.
Câu 7. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (. . . )
– Pháp luật là. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ,có tính bất buộc.
Câu 8. Bản nội quy của nhà trường, những quy định của các cơ quan có thể coi là pháp luật được không.
a. Không .
b. Có.
Câu 9. Em tán thành với ý kiến nào dưới đây.
a. Luôn tham gia đúng giờ.
b. Nhờ người khác tham gia để được nghỉ.
C. Luôn luôn phải nhắc nhở.
Câu 10. Em đồng tình với ý kiến nào.
a. Chỉ dùng hàng ngoại không dùng hàng Việt Nam
b. Tìm hiểu phong tục tập quán của các nước trên thế giới
c. Không xem nghệ thuật dân tộc Việt Nam
Câu 11. Học sinh có cần phải tham gia các hoạt động chính trị – xá hội không
a. Không cần
b. Có .
Câu 12. Em tán thành với ý kiến nào dưới đây.
a. Chỉ có con nhà nghèo mới cần tự lập.
b. Những người có tính tự lập thường gặt hái được nhiều thành công.
c. Những thành công chỉ nhờ vào sự giúp đỡ của người khác.
Câu 13. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (. . . )
Tự lập là tự làm lấy. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . của mình.
Câu 14. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (. . . )
Người có tính tự lập. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . trong cuộc sống
B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 15: (1,5 điểm)
a, Pháp luật qui định như thế nào về quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, cha mẹ?
b, Bản thân em đã và sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình?
Câu 16 : (1,5 điểm)
a, Thế nào là lao động tự giác? Cho ví dụ.
Đáp án đề thi học kì 1 Công dân 8
I. Trắc nghiệm (7,0 điểm):Đúng một câu được 0,5 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
Đáp án |
A |
B |
A |
B |
D |
A |
Qui tắc sự sự chung |
B |
A |
B |
B |
B |
Bằng chính sức lao động |
Thường gặt hái được nhiều thành công |
II. Phần tự luận ( 3,0 Điểm).
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu. 15. (1,5đ) |
* Pháp luật qui định như thế nào về quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, cha mẹ? a, Qui định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, cha mẹ: Con, cháu có bổn phận yêu quí, kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà; có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà, đặc biệt khi cha mẹ, ông bà ốm đau, già yếu. Nghiêm cấm con cháu có hành vi ngược đãi, xúc phạm cha mẹ, ông bà, (0. 5 điểm) b, Xác định được quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình cụ thể là: Biết kính trọng, lễ phép, quan tâm, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; yêu thương, hòa thuận, nhường nhịn anh chị em; tham gia công việc gia đình phù hợp với khả năng(1. 5 điểm) |
0,5 0,5 0,5 |
Câu. 16. (. 1,5đ) |
* HSphải trả lời đúng định nghĩa lao động tự giác, lao động sáng tạo kết hợp nêu ví dụ như sau: a, Lao động tự giác là chủ động làm việc không đợi ai nhắc nhở, không do áp lực từ bên ngoài. VD: Tự giác học bài, làm bài, đọc thêm tài liệu, không đợi ai nhắc nhở, đôn đốc. |
1,0 0,5 |
Ma trận đề thi GDCD 8 học kì 1
I. Ma trận: TNKQ: 70%. Tự luận 30%
Cấp độ Nội dung |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Cộng |
|||||
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
Chủ đề 1 Chủ đề 1: Tôn trọng người khác. |
Hiểu biểu hiện và phân biêt được hành vi tôn trọng và không tôn trọng người khác. |
Biết phân biệt được những hành vi tôn trọng người khác. |
|||||||
Câu Điểm Tỉ lệ |
5 0,5 0,5% |
5 2,5 25% |
|||||||
Chủ đề 2. Pháp luật kỉ luật . tham gia các hoạt động chính trị, xã hội. |
Học sinh hiểu được bản chất của pháp luật |
Học sinh hiểu thế nào về quyền và nghĩa vụ của ông ,bà, cha me |
Biết vận dụng vào để làm bài tập |
||||||
Câu Điểm Tỉ lệ % |
6 0,5 0,5% |
1 1,5 15% |
7 4,5 45% |
||||||
Chủ đề 3 Tự lập. |
Học sinh có ý thức tự lập trong học tập |
Học sinh biết phân biệt được ý nghĩa của tựu lập |
|||||||
Câu Điểm Tỉ lệ % |
3 0,5 0,5% |
3 1,5 15% |
|||||||
Chủ đề 4. Lao động Tự giác và sáng tạo. |
Hiểu được những biểu hiên của tự giác và sáng tạo |
||||||||
Câu Điểm Tỉ lệ % |
1 1,5 15% |
1 1,5 15% |
|||||||
TS câu TS điểm Tỉ lệ % |
14 1 7,0 1,5 70% 15% |
1 1,5 15% |
16 10 100% |
Đề thi GDCD lớp 8 học kì 1 – Đề 3
Đề thi Giáo dục công dân 8 kì 1
Phần I. Trách nghiệm khách quan (3 điểm) khoanh tròn chữ cái đầu câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm:
Câu 1 (0,25đ): Biểu hiện nào sau đây là góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư?
1 Trồng cây ở đường làng, ngõ xóm
2 Xây dựng điểm vui chơi cho trẻ em
3 Tổ chức cưới xin, ma chay linh đình
4. Thường xuyên tổ chức các buổi liên hoan uống rượu
5 Tham gia, tổ chức đánh cờ bạc sau tiệc cưới
A, Ý 1, 2
B. Ý 1, 3
C. Ý 2, 4
D. Ý 3, 5
Câu 2 (0,25đ): Câu Tục ngữ nào nói lên mối quan hệ giữa anh, chị em trong gia đình?
A. Anh em bát máu sẻ đôi
C. Sẩy cha còn, sẩy mẹ bú dì
B. Con hơn cha là nhà có phúc
D. Máu chảy ruột mềm
Câu 3: (0,25đ): Hành vi thể hiện lao động sáng tạo là:
A. Trong học tập, An thường làm theo những điều thầy cô đã nói.
B. Trong giờ học các môn khác, Lân thường đem bài tập toán ra làm.
C. Suy nghĩ để tìm ra nhiều cách làm bài khác nhau trong học tập.
D. Đang là sinh viên, song anh Nam thường hay bỏ học để làm kinh tế thêm.
Câu 4. (0,25đ): Quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình được thể hiện rõ nhất tại đâu?
A. Luật Trẻ em.
B. Luật Hôn nhân và Gia đình.
C. Luật lao động.
D. Luật chăm sóc và bảo vệ trẻ em.
Câu 5: (1 điểm)
– Cộng cồng dân cư là(1). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . những người cùng sinh sống trong một khu vực lãnh thổ hoặc một đơn vị hành chính, găn bó với nhau thành một khối, giữa họ có sự liên kết hợp tác với nhau để thực hiện(2). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . của mình và lợi ích chung.
– Xây dựng nếp sống ở cộng đồng dân cư là làm cho(3). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . văn hóa tinh thần ngày càng(4). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . , phong phú, như giữ gìn an ninh trật tự, vệ sinh nơi ở, bảo vệ cảnh quan môi trường sạch đẹp, xây dụng tình đoàn kết xóm giềng….
Câu 6: (1 điểm) Nối cột A tương ứng với cột B để hoàn thành nội dung ý các nghĩa sau.
A |
Nối |
B |
A. Tôn trọng lẽ phải giúp mọi người có cách cư xử phù hợp làm lành . . . |
A. . . . . |
1. khác đối với mình. Mọi người tôn trọng nhau là cơ sở để xã hội tốt đep |
B. Liêm khiết sẽ làm cho con người thanh thản, nhận được sự quý trọng,. |
B. . . . . |
2. của người khác đối với mình, giúp mọi người đoàn kết. . . . . . . . |
C. Tôn trọng người khác thì mới nhận được sự tôn trọng của người. . . . |
C. . . . |
3. nên sức mạnh vượt qua mọi khó khăn |
D. Người biết giữ chữ tín sẽ nhận được sự tin cậy, tín nhiệm. . . . |
D. . . . |
4. mạnh các mối quan hệ xã hội, góp phần thúc đẩy xã hội ổn định. . . s |
5. tin cậy của mọi người góp phần làm cho xã hội trong sạch, tốt đẹp. . |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7 (2 điểm):
Thế nào là lao động tự giác, lao động sáng tạo?
Câu 8 (2 điểm) Em hiểu thế nào là tự lập? Lấy ví dụ cụ thể bản thân em đã rèn luyện tính tự lập ở trường, ở nhà như thế nào?
Câu 9 :(1 iểm): Là học sinh em phải làm gì để góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư?
Câu 10 (2 điểm) Giải quyết tình huống sau:
Chi là một HS lớp 8. Một lần, Chi nhận lời đi chơi xa với một nhóm bạn cùng lớp. Bố mẹ Chi biết chuyện đó can ngăn và không cho Chi đi với lí do nhà trường không tổ chức và cô giáo chủ nhiệm không đi cùng. Chi vùng vằng, giận dỗi và cho rằng cha mẹ đã xâm phạm quyền tự do của Chi.
– Theo em, ai đúng, ai sai trong trường hợp này? Vì sao?
– Nếu em là Chi thì em sẽ ứng xử như thế nào?
Đáp án đề thi GDCD học kì 1 lớp 8
* Phần trắc nghiệm khác quan ( mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
A |
A |
C |
B |
Điểm |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
Câu 5: (Mối ý đúng được 0,25 điểm)
Ý |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
toàn thể |
lợi ích |
cuộc sống |
lành mạnh |
Điểm |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
Câu 6: (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm)
Ý |
A – 4 |
B – 5 |
C – 1 |
D – 2 |
Điểm |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
* Phần tự luận (7 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu 7 (2 điểm) |
– Lao động tự giác là chủ động làm việc không đợi ai nhắc nhở, không phải do áp lực từ bên ngoài. – Lao động sáng tạo là trong quá trình lao độngluôn luôn suy nghĩ, cải tiến để tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả lao động. |
1 1 |
Câu 8 (2 điểm) |
– Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình; Không cần dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác – Tự lập thể hiện sự tự tin, bản lĩnh cá nhân dám đương đầu với khó khăn thử thách; Ý trí nỗ lực phấn đấu, vươn lên trong học tập, trong công việc và trong cuộc sống * Bản thân em đã rèn luyện tính tự lập: – Trong gia đình: Tự nấu cơm, quét nhà, giặt quần áo, . . . – Trong lớp (ở trường), tự làm bài kiểm tra, làm bài tập, đến bàn trực nhật- đến sớm quét lớp. . . |
0,5 0,5 1 |
Câu 9 (1 điểm) |
– Để góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư em cần làm : + Chăm chỉ học tập, trau dồi đạo đức để xứng đáng là con ngoan, trò giỏi. + Có ý thức tham gia các hoạt động chính trị xã hội, quan tâm giúp đỡ mọi người những lúc khó khăn. + Tránh xa các tệ nạn xã hội. Có cuộc sống lành mạnh. + Đấu tranh với những biểu hiện mê tín dị đoan, hủ tục lạc hậu. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 10 (2 điểm) |
– Bố mẹ Chi đúng, Chi sai – Vì HS lớp 8 còn trẻ tuổi, không có cô giáo, người lớn đi cùng các em sẽ có thể gặp khó khăn, nguy hiểm. . . – Nếu em là bạn của Chi, em sẽ khuyên ngăn các bạn và phân tích cho các bạn biết việc đi chơi xa rất nguy hiểm. Đặc biệt là HS lớp 8 còn nhỏ, chưa được phép của các bạn và thầy cô giáo là không nên đi ( học sinh có thể giải thích theo ý kiến cá nhân phù hợp với chủ đề) |
0,5 0,5 1 |
Ma trận đề thi GDCD lớp 8 học kì 1
Mức độChủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |||||||||
VD thấp | VD cao | ||||||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||||
1. Góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư |
Biết biểu hiện góp phần và xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư. (C1) |
Hiểu được cộng đồng dân cư là gì và thế nào là xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư (C5). |
Là học sinh em phải làm gì để góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư. (C9) |
||||||||||
Số câu: Số điểm: % |
1 0,25 |
1 1 |
1 1 |
3 2,25 22,5% |
|||||||||
2. Tự lập |
Hiểu thế nào là tự lập. Lấy VD cụ thể bản thân em đã rèn luyện tính tự lập ở trường, ở nhà (C8) |
||||||||||||
Số câu: Số điểm: % |
1 2 |
1 2 20% |
|||||||||||
3. Lao động tự giác và sáng tạo |
Biết thế nào là lao động tự giác, lao động sáng tạo, hành vi lao động sáng tạo. (C7) |
||||||||||||
Số câu: Số điểm: % |
1 0,25 |
1 2 |
2 2,25 22,5% |
||||||||||
5. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình |
Biết quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình, biết câu Tục ngữ nói lên mối quan hệ giữa anh, chị em trong gia đình. (C2,4) |
HS biết làm bài tập vận dụng. (C10) |
|||||||||||
Số câu: Số điểm: % |
2 0,5 |
1 2 |
3 2,5 25% |
||||||||||
Tổng hợp một số chủ đề đã học. |
Hiểu được một số ý nghĩa về tôn trọng lẽ phải, liêm khiết, tôn trọng người khác, giữ chữ tín (C6) |
||||||||||||
Số câu: Số điểm: % |
1 1 |
1 1 10% |
|||||||||||
T. số câu: T. số điểm: Tỉ lệ % |
5 3 30% |
3 4 40% |
2 3 30% |
10 10 100% |
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung đề thi học kì 1 GDCD 8
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2022 – 2023 7 Đề thi Giáo dục công dân lớp 8 học kì 1 (Có đáp án) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.