TOP 20 đề thi học kì 1 lớp 5 năm học 2022 – 2023 theo Thông tư 22 của 6 môn: Tiếng Việt,Toán, Khoa học, Lịch sử & Địa lý, Tin học và Tiếng Anh, giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi học kì 1 cho học sinh của mình.
Với 20 Đề thi kì 1 lớp 5 theo Thông tư 22, còn giúp các em học sinh lớp 5 rèn kỹ năng giải đề thi thật tốt, để nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 1 năm 2022 – 2023. Vậy mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí:
Đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2022 – 2023 theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí lớp 5 theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 5 theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 1 môn tiếng Anh lớp 5
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5
UBND THÀNH PHỐ…… |
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN CUỐI HỌC KÌ I LỚP 5 |
* Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu.
Câu 1 (1 điểm)
a. Phân số nào dưới đây là phân số thập phân?
A.
B.
C.
D.
b. Trong số thập phân 423,15 phần thập phân là:
A. 15
B.
C.
D.
Câu 2 (1 điểm)
a. Hỗn số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 8,99
B. 8,990
C. 8,09
D. 8,099
b. Số thập phân 718,45 tăng lên bao nhiêu lần nếu ta dịch chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số:
A. 10 lần
B. 100 lần
C. 2 lần
D. Không thay đổi
Câu 3 (1 điểm): Một mảnh ruộng hình tam giác có đáy dài 24,8m và chiều cao kém đáy 12,5dm. Diện tích mảnh ruộng đó là:
A. 152,52m
B. 152,52m2
C. 152,52dm2
D. 292,02m2
Câu 4 (1điểm): Kết quả biểu thức: là:
A. 30,36
B. 3,036
C. 303,6
D. 3036
Câu 5 (1điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
a. 12,5% của 480 kg là: 60 kg ☐
b. 75% của 800 ha là: 60 ha ☐
Câu 6 (1 điểm): Điền dấu (>; < hoặc =) vào chỗ chấm
a. 23 ha 450m 2 ……… 23450 m 2
b. 155m 5cm ……….1555dm
c. 56 km 2 ……. 560 ha
d. 5cm 2 7mm 2 = ………. mm 2
Câu 7 (1 điểm): Đặt tính rồi tính
a. 4,25 1,3
b. 9,1 : 2,8
Câu 8 (1 điểm): Tìm X
a. X × 0,6 = 1,8 × 10
b. X : 9,5 – 1,5 = 16
Câu 9 (1 điểm): Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chu vi 18,4m chiều dài hơn chiều rộng 4,2m. Hỏi cần bao nhiêu ki-lô-gam sơn để sơn tấm biển đó? Biết rằng mỗi ki-lô-gam sơn, sơn được 5m2 biển quảng cáo?
Câu 10 (1 điểm): Một cửa hàng bán văn phòng phẩm định giá bán của chiếc cặp là 48000 đồng, như vậy cửa hàng đã lãi 20% tiền vốn của chiếc cặp đó. Hỏi tiền vốn của chiếc cặp đó là bao nhiêu tiền?
Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5
Câu 1: (1 điểm)
– Khoanh đúng mỗi ý cho 0,5đ: a: B ; b: C
Câu 2: (1 điểm)
– Khoanh đúng mỗi ý cho 0,5đ: a: D ; b: A
Câu 3: (1 điểm)
– Khoanh đúng cho 1đ: ý: B
Câu 4: (1 điểm)
– Khoanh đúng cho 1đ: ý: B
Câu 5: (1 điểm)
– HS điền đúng mỗi ý cho 0,5đ: Đ – S
Câu 6: (1 điểm)
– HS điền đúng mỗi ý cho 0,25đ
Câu 7: (1 điểm)
Học sinh đặt tính và tính đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm gồm:
+ Đặt tính đúng: 0,2 điểm.
+ Tính đúng: 0,3 điểm.
Câu 8: (1 điểm)
a, Học sinh tìm đúng giá trị của X đạt 0,5 điểm (có giải thích).
b, Học sinh tìm đúng giá trị của X đạt 0,5 điểm (có giải thích).
Cụ thể:
a. X × 0,6 = 18 (0,25đ)
X = 18 : 0,6 = 30 (0,25đ)
b. X : 9,5 = 16 + 1,5 (Tìm số bị trừ)
X : 9,5 = 17,5 (0,25đ)
X = 17,5 x 9,5 (Tìm số bị chia)
X = 166,25 (0,25đ)
Câu 9: (1 điểm)
Nửa chu vi tấm biển hình chữ nhật là 18,4: 2 = 9,2 (m)
Chiều dài tấm biển hình chữ nhật là (9,2 + 4,2) : 2 = 6,7(m)
Chiều rộng tấm biển hình chữ nhật là 9,2 – 6,7 = 2,5 (m)
Diện tích tấm biển hình chữ nhật là 6,7 x 2,5 = 16,75(m2)
Số kg sơn cần dùng để sơn tấm biển đó là:16,75: 5=3,35 (kg)
Đáp số: 3,35 (kg)
Câu 10: (1 điểm)
+ HS tìm được số phần trăm giá bán so với giá vốn của chiếc cặp cho 0,5 điểm.
+ HS tìm được giá vốn của chiếc cặp cho 1 điểm.
* Lưu ý: Mọi cách giải đúng đều cho điểm tối đa.
Làm tròn điểm theo nguyên tắc 0,5 điểm thành 1 điểm.
Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5
TT |
Chủ đề |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
1 |
Số học |
Số câu |
03 |
01 |
01 |
01 |
05 |
||||
Câu số |
1, 2 |
7 |
04 |
08 |
|||||||
2 |
Đại lượng và đo đại lượng |
Số câu |
01 |
02 |
|||||||
Câu số |
5, 6 |
||||||||||
3 |
Yếu tố hình học |
Số câu |
01 |
01 |
02 |
||||||
Câu số |
3 |
9 |
|||||||||
4 |
Giải toán có lời văn |
Số câu |
01 |
01 |
|||||||
Câu số |
10 |
||||||||||
Tổng số câu số |
02 |
02 |
01 |
02 |
01 |
02 |
10 |
||||
Tổng số |
02 |
03 |
03 |
02 |
10 |
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 theo Thông tư 22
Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt 5
TRƯỜNG TH…….. LỚP: 5 …………. HS………………………………… |
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5 (Thời gian 100 phút – Không kể thời gian giao đề) |
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
RỪNG PHƯƠNG NAM
Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng?
Gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi.
Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh…Con Luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con núp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái.
Thoắt cái, cả một khoảng rừng nguyên sơ đã trở lại vẻ tĩnh lặng. Con chó săn bỗng ngơ ngác, không hiểu các con vật trước mặt làm thế nào lại biến đi một cách nhanh chóng như vậy.
Theo Đoàn Giỏi
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu 1, 2, 3, 4, 7, 8.
Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn thứ hai của bài (từ Gió bắt đầu nổi…đến…biến đi) tả cảnh rừng phương nam vào thời gian nào?
A. Lúc ban trưa
B. Lúc ban mai
C. Lúc hoàng hôn
Câu 2 (1 điểm): Câu “ Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình.” Muốn nói điều gì?
A. Rừng Phương Nam rất vắng người.
B. Rừng Phương Nam rất hoang vu.
C. Rừng Phương Nam rất yên tĩnh
Câu 3 (0,5 điểm): Tác giả tả mùi hoa tràm như thế nào?
A. Thơm ngan ngát, tỏa ra khắp rừng cây.
B. Thơm ngọt ngào, theo gió bay đi khắp nơi.
C. Thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng.
Câu 4 (0,5 điểm): Những con vật trong rừng biến đổi màu sắc để làm gì?
A. Để làm cho cảnh sắc của rừng thêm đẹp đẽ, sinh động.
B. Để phù hợp với màu sắc xung quanh và tự bảo vệ mình.
C. Để phô bày vẻ đẹp mới của mình với các con vật khác.
Câu 5 (1 điểm): Em hiểu “nguyên sơ” trong câu “Thoắt cái, cả một khoảng rừng nguyên sơ đã trở lại vẻ tĩnh lặng.” nghĩa là như thế nào? Hãy viết câu trả lời của em
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 6 (1 điểm) Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 7 (0,5 điểm) Chủ ngữ trong câu: Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi.” Là những từ ngữ nào?
A. Phút yên tĩnh
B. Phút yên tĩnh của rừng ban mai
C. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần
Câu 8 (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây gồm các từ trái nghĩa với từ “im lặng”
A . Ồn ào, nhộn nhịp, đông đúc.
B. Ồn ào, náo nhiệt, huyên náo.
C. Ồn ào, nhộn nhịp, vui vẻ.
Câu 9 (1,0 điểm) Các từ in đậm trong câu “Gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất.” Thuộc những từ loại gì?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 10 (1,0 điểm) Em hãy thêm cặp quan hệ từ thích hợp vào câu văn sau:
“Nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán.”
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả. Nghe – Viết (2,0 điểm)
2. Tập làm văn: (8,0 điểm) Em hãy tả một người mà em yêu quý nhất.
Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt 5
A. Kiểm tra đọc
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (7 điểm)
Đáp án:
Câu 1: B. Lúc ban mai
Câu 2: C. Rừng Phương Nam rất yên tĩnh
Câu 3: C. Thơm một cách hấp dẫn, làm ta say mê, thích thú.
Câu 4: B. Để phù hợp với màu sắc xung quanh và tự bảo vệ mình.
Câu 5: Vẫn còn nguyên vẹn vẻ tự nhiên như lúc ban đầu.
Câu 6:
Câu 7: B. Phút yên tĩnh của rừng ban mai
Câu 8: B. Ồn ào, náo nhiệt, huyên náo.
Câu 9: Mặt trời (danh từ), tuôn (động từ) vàng rực (tính từ)
Câu 10: Vì nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm nên những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán. (1đ)
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả: (2 điểm)
– Tốc độ đạt yêu cầu khoảng 120 chữ/20 phút; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày sạch đẹp: 1 điểm; tốc độ đạt 100 chữ/20 phút chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ cỡ chữ trình bày sạch đẹp: 0,5 điểm; tốc độ đạt dưới 100 chữ/20 phút: 0 điểm
– Viết đúng chính tả mắc dưới 4 lỗi: 1 điểm; mắc 4 đến 5 lỗi: 0,5 điểm; mắc hơn 5 lỗi: 0 điểm.
2. Tập làm văn: (8 điểm)
* Mở bài: (1 điểm)
* Thân bài: (4 điểm)
- Nội dung: (1,5 điểm)
- Kĩ năng: (1,5 điểm)
- Cảm xúc: (1 điểm)
* Kết bài: (1 điểm)
* Chữ viết, chính tả: (0,5 điểm)
* Dùng từ đặt câu: (0,5 điểm)
* Sáng tạo: (1 điểm)
Ma trận đề kiểm tra cuối học kì môn Tiếng Việt 5
TT | CHỦ ĐỀ | Số câu, câu số, điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | ĐIỂM | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Đọc hiểu văn bản | Số câu | 03 | 01 | 01 | 01 | 4 | ||||
Câu số | 1,2,3 | 4 | 5 | 6 | |||||||
Điểm | 1,5đ | 0,5đ | 1đ | 1đ | |||||||
2 | Kiến thức Tiếng việt | Số câu | 01 | 01 | 01 | 01 | 3 | ||||
Câu số | 7 | 8 | 9 | 10 | |||||||
Điểm | 0,5đ | 0,5đ | 1đ | 1đ | |||||||
Tổng | Số câu | 04 | 02 | 02 | 02 | 7 | |||||
Điểm | 2đ | 1đ | 2đ | 2đ |
Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5
PHÒNG GD & ĐT…… |
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I |
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì?
A. Vi khuẩn
B. Vi rút
C. Kí sinh trùng
D. Vi trùng
Câu 2. Tuổi dậy thì là gì?
A. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất.
B. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần.
C. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất và tinh thần.
D. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về thể chất, tinh thần, tình cảm, quan hệ xã hội.
Câu 3. Việc nào chúng ta không nên làm khi gặp người phụ nữ mang thai ở nơi công cộng?
A. Nhường chỗ ngồi trên xe buýt
B. Nhường bước ở nơi đông người
C. Chen lấn xô đẩy
D. Mang đỡ vật nặng.
Câu 4. Rượu, bia là những chất gì?
A. Kích thích
B. Vừa kích thích, vừa gây nghiện.
C. Gây nghiện
D. Cả 3 ý A, B, C
Câu 5. Khói thuốc lá có thể gây ra những bệnh gì?
A. Bệnh về tim mạch, huyết áp, ung thư phổi, phế quản
B. Ung thư phổi
C. Viêm phế quản
D. Bệnh về tim mạch, huyết áp cao
Câu 6. Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?
A. Quặng sắt.
B. Thiên thạch rơi xuống trái đất.
C. Lò luyện sắt.
D. Cả ý A và B đều đúng.
Câu 7. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà, người ta sử dụng vật liệu nào?
A. Thủy tinh
B. Gạch
C. Ngói
D. Chất dẻo
Câu 8. Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào mỗi chỗ chấm sau đây cho phù hợp:
(ăn chín, rửa tay sạch, tiêu hóa, uống sôi.)
Bệnh viêm gan A lây qua đường ……..……………..Muốn phòng bệnh cần: ……………….
……..……………, …………………………………….. trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
Câu 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ☐ trước ý trả lời cho các câu sau:
Chúng ta cần làm gì để thực hiện tốt an toàn giao thông?
☐ A. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy
☐ B. Đi xe đạp hàng đôi, hàng ba.
☐ C. Thực hiện đúng Luật an toàn giao thông.
☐ D. Đá bóng dưới lòng đường.
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 10. Kể tên 5 đồ dùng được làm từ nhôm và hợp kim của nhôm. Nêu cách bảo quản chúng?
Câu 11. Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
Câu 12. Em có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?
Đáp án đề thi Khoa học lớp 5 học kì 1
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. B (0,5 điểm)
Câu 2. D (0,5 điểm)
Câu 3. C (0,5 điểm)
Câu 4. B (0,5 điểm)
Câu 5. A (0,5 điểm)
Câu 6. D (1 điểm)
Câu 7. B (1 điểm).
Câu 8. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Thứ tự cần điền: tiêu hoá, ăn chín, uống sôi, rửa tay sạch
Câu 9. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
A | B | C | D |
Đ | S | Đ | S |
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 10. (1 điểm)
– Kể tên được 5 đồ dùng làm từ nhôm và hợp kim của nhôm (0,5 điểm).
VD: xoong, chảo, mâm, chậu, thìa, cặp lồng, khung cửa,……
– Cách bảo quản đồ dùng làm bằng nhôm và hợp kim của nhôm: (0,5 điểm).
Do các đồ dùng làm từ nhôm và hợp kim của nhôm là những đồ dùng dễ bị méo, bẹp hay bị a- xít ăn mòn nên khi sử dụng phải cẩn thận, nhẹ nhàng, dùng xong rửa sạch sẽ, để nơi khô ráo,…
Câu 11. (1,5 điểm): Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ?
Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người vì đây là thời kì mà cơ thể có nhiều thay đổi nhất về cả chiều cao, cân nặng, cơ quan sinh dục, thay đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.
Câu 12. (1 điểm): Mỗi ý đúng được 0,2 điểm
Để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại em có thể:
- Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ;
- Không ở trong phòng kín một mình với người lạ;
- Không nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không rõ lí do
- Không đi nhờ xe người lạ;
- Không để người lạ vào nhà, nhất là khi trong nhà chỉ có một mình;
- Về sớm khi trời còn sáng, không đi một mình vào buổi tối,…
- …….
Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5
Mạch kiến thức |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
KQ |
TL |
KQ |
TL |
KQ |
TL |
KQ |
TL |
KQ |
TL |
||
1. Sự sinh sản và phát triển của cơ thể người |
Số câu |
3 |
3 |
||||||||
Câu số |
1,2,3 |
||||||||||
Số điểm |
1,5 đ |
1,5 đ |
|||||||||
2 . Vệ sinh phòng bệnh |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
|||||
Câu số |
4 |
11 |
8 |
||||||||
Số điểm |
0,5 đ |
1,5đ |
1đ |
2 đ |
1 đ |
||||||
3 . An toàn trong cuộc sống |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
||||||
Câu số |
9 |
12 |
|||||||||
Số điểm |
1 đ |
1đ |
1đ |
1đ |
|||||||
4 . Đặc điểm và công dụng của một số vật liệu thường dùng |
Số câu |
2 |
1 |
1 |
3 |
1 |
|||||
Câu số |
5,6 |
7 |
10 |
||||||||
Số điểm |
1,5đ |
1đ |
1đ |
2,5đ |
1đ |
||||||
Tổng số câu |
6 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
9 |
3 |
|||
Tổng số |
6 |
3 |
2 |
1 |
12 |
||||||
Tổng số điểm |
4 điểm |
3 điểm |
2 điểm |
1 điểm |
10 điểm |
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí lớp 5 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lý 5
Trường Tiểu học ……… |
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HK I NĂM HỌC 2022 – 2023 |
Phần I. Lịch sử
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi 1, 2, 3 dưới đây:
Câu 1: Sau khi băn khoăn, cân nhắc giữa lệnh vua và ý dân, Trương Định đã quyết định:
A. Tuân lệnh vua giải tán nghĩa quân, đi An Giang nhận chức.
B. Rời khỏi Gia Định để tiếp tục chiêu mộ nghĩa quân đánh Pháp.
C. Ở lại cùng nhân dân chống giặc và được phong “Bình Tây Đại nguyên soái”.
D. Câu kết với Pháp để phản bội lại nước nhà.
Câu 2: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước ngày tháng năm nào? Tại đâu?
A. Ngày 19 tháng 5 năm 1890, tại bến cảng Nhà Rồng.
B. Ngày 05 tháng 6 năm 1911, tại bến cảng Nhà Rồng.
C. Ngày 05 tháng 6 năm 1911, tại Sài Gòn .
D. Ngày 05 tháng 06 năm 1914, tại Sài Gòn.
Câu 3: Cả dân tộc Việt Nam đứng lên kháng chiến với một tinh thần như thế nào?
A. Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước,nhất định không chịu làm nô lệ.
B. Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước.
C. Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu nô lệ.
D. Thà mất tất cả chứ không chịu cuộc sống nô lệ.
Câu 4: Vì sao nói: Ngay sau Cách mạng tháng Tám, nước ta trong tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5: Ta chủ động mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950 nhằm mục đích gì?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phần II. Địa lí
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi 1,2,3 dưới đây:
Câu 1: Diện tích lãnh thổ của nước ta phần đất liền vào khoảng 330 000 km2, bao gồm
A. Với diện tích đồi núi, diện tích đồng bằng.
B. Với diện tích đồi núi, diện tích đồng bằng.
C. Với diện tích đồi núi, diện tích đồng bằng.
D. Với diện tích đồi núi, diện tích đồng bằng
Câu 2: Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì?
A. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhưng ít sông lớn.
B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhưng ít sông lớn, có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
C. Nước ta không nhiều sông ngòi.
D. Có ít sông lớn, phân bố rộng khắp cả nước.
Câu 3: Ở nước ta, dân tộc có số dân đông nhất là:
A. Tày
B. Gia- rai
C. Kinh
D. Thái
Câu 4: Nối mỗi từ ở cột A với một từ ở cột B cho phù hợp:
A. Tên khoáng sản |
Sắt |
Dầu mỏ |
A-pa-tít |
Than |
A. Tên khoáng sản |
Sắt |
Dầu mỏ |
A-pa-tít |
Than |
Câu 5: Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đáp án đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lý lớp 5
LỊCH SỬ: (5 điểm)
Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 |
Ý đúng | C | B | A |
Câu 4: HS trả lời đúng được 1 điểm.
Câu 5: Ta chủ động mở chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 nhằm giải phóng một phần biên giới và mở rộng Căn cứ Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế. (1 điểm).
(HS trả lời được nửa ý trên đạt 0,5 điểm)
ĐỊA LÍ: (5 điểm)
Mỗi câu đúng 1 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 |
Ý đúng | D | B | C |
Câu 4: HS nối đúng mỗi ý cho 0,25 điểm
Câu 5: (1 điểm): Nước ta có điều kiện để phát triển ngành thủy sản là:
- Vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông dày đặc.
- Người dân có nhiều kinh nghiệm nuôi trồng thuỷ sản.
- Nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng.
Ma trận đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí lớp 5
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||
1. Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858 – 1945) |
Số câu |
2 |
2 |
||||||||
Số điểm |
2,0 |
2,0 |
|||||||||
2. Bảo vệ chính quyền non trẻ, trường kỳ kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
|||||
Số điểm |
1 |
1 |
1 |
1,0 |
2,0 |
||||||
3. Các yếu tố tự nhiên |
Số câu |
2 |
2 |
||||||||
Số điểm |
2,0 |
2,0 |
|||||||||
4. Dân cư và các ngành kinh tế |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
|||||
Số điểm |
1 |
1,0 |
1 |
2,0 |
1,0 |
||||||
Tổng |
Sốcâu |
6 |
1 |
2 |
1 |
7 |
3 |
||||
Số điểm |
6 |
1 |
2,0 |
1 |
7 |
3 |
Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 5 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 5
PHÒNG GD & ĐT……. TRƯỜNG TH&THCS………. |
ĐỀ THI HỌC KỲ I |
I. Trắc nghiệm: (5 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng
Câu 1. Các chương trình và thông tin quan trọng được lưu trên:
A. đĩa cứng
B. đĩa CD
C. thiết bị nhớ flash
D. Đĩa mềm
Câu 2: Để xem các tệp và thư mục có trong máy tính, em thực hiện như thế nào?
A. Nháy đúp chuột lên biểu tượng My Computer
B. Di chuyển chuột lên biểu tượng My Computer
C. Nháy chuột lên biểu tượng My Computer
D. Kéo thả chuột lên biểu tượng My Computer
Câu 3: Để mở tệp tin (file) đã có trong máy tính em thực hiện:
A. Nháy đúp chuột lên biểu tượng thư mục (Folders)
B. Nháy đúp chuột lên biểu tượng tệp cần mở (file)
C. Nháy chuột lên biểu tượng thư mục (Folders)
D. Kéo thả chuột lên biểu tượng tệp (file)
Câu 4. Phần mềm đồ họa có tên tiếng anh là:
A. Pause
B. Start
C. Paint
D. Reset
Câu 5: Trong chương trình Paint để vẽ hình tròn em nhấn giữ phím ________ trong khi kéo thả chuột
A. Ctrl
B. Enter
C. Shift
D. Cả A, B, C
Câu 6: Trong chương trình Paint để sao chép hình em nhấn giữ phím _______ trong khi vẽ.
A. Ctrl
B. Enter
C. Shift
D. Cả A, B, C
Câu 7. Trong chương trình Paint để quay hình một góc 900 hoặc 1800 ta chọn lệnh:
A. View Toolbar
B. View Rotate
C. Rotate by angle
D. Rotate Image
Câu 8: Trong chương trình Mario mục Student dùng để làm gì?
A. Thoát chương trình Mario
B. Nhập thông tin học sinh
C. Hướng dẫn luyện tập 10 ngón tay
D. Tập gõ hai ngón
Câu 9: Trong chương trình Mario mục Lessons dùng để làm gì?
A. Nhập thông tin cá nhân
B. Nhập hàng phím số
C. Chọn bài tập gõ bàn phím
D. Thoát chương trình Mario
Câu 10: Trong chương trình Mario để luyện gõ bài các ký tự đặc biệt em chọn vào đâu?
A. Lessons -> Home Row Only
B. Lessons -> Add Symbol
C. Lessons -> Add Numbers
D. Lessons -> All keyboard
II. Thực hành: (5 điểm)
Đáp án đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 5
I- TRẮC NGHIỆM: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu 1: A
Câu 2: A
Câu 3: B
Câu 4: C
Câu 5: C
Câu 6: A
Câu 7: C
Câu 8: B
Câu 9: C
Câu 10: B
II- THỰC HÀNH (5 ĐIỂM)
Em hãy khởi động chương trình Paint và thực hiện vẽ theo mẫu sau:
1. Vẽ được cây (0.5 đ)
2. Vẽ được ngôi nhà (1 đ)
3. Vẽ ông mặt trời, mây (0.5 đ)
4. Vẽ được cây hoa (0.5 đ)
5. Vẽ hàng rào (0.5 đ)
6. Tô màu hoàn thiện (có sáng tạo ) (2 đ)
Ma trận đề học kì 1 môn Tin học lớp 5
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
TNKQ |
TH |
TNKQ |
TH |
TNKQ |
TH |
TNKQ |
TH |
||
Khám phá máy tính |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
3 |
||||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1,5 |
|||||
Em tập vẽ |
Số câu |
1 |
1 |
2 |
1 |
4 |
1 |
||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
1 |
5 |
2 |
5 |
|||
Em tập gõ 10 ngón |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
3 |
||||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1,5 |
|||||
Tổng |
Số câu |
3 |
3 |
4 |
1 |
10 |
1 |
||
Số điểm |
1,5 |
1,5 |
2 |
5 |
5 |
5 |
Đề thi học kì 1 môn tiếng Anh lớp 5
Đề thi học kì 1 môn tiếng Anh lớp 5
Exercise 1: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest
1. A. Music |
B. Science |
C. Chinese |
D. lesson |
2. A. afternoon |
B. school |
C. classroom |
D. moon |
3. A. clock |
B. city |
C. class |
D. come |
Exercise 2: Give the correct form of the words in brackets
1. Tomorrow I’ll have three lessons: Maths, Music and (England) __________.
2. His hobby is (sing) ___________ English songs.
3. Mary sings very (beautiful) _____________.
Exercise 3: Choose the best answer
1. I hope the weather ___________ sunny next week.
A. will is
B. will be
C. will being
D. will are
2. What did you do there? – I helped my uncle ____________.
A. on the farm
B. in the farm
C. at the farm
D. on farm
3. The main character is a schoolboy ________ Jimmy Kudo.
A. call
B. called
C. calls
D. to call
4. The bears ________ volleyball at the circus yesterday.
A. are playing
B. plays
C. play
D. played
5. On Sundays, he often __________ home.
A. stays at
B. stay at
C. stays
D. stay
Exercise 4: Correct one mistake in each of the following sentences
1. You can have it when I am finish it
________________________________________________________
2. What book are you read?
________________________________________________________
3. They have English lesson four time a week.
________________________________________________________
Exercise 5: Complete the following sentences with suitable prepositions
1. My sister often takes photos _______ me.
2. Elephants can spray water _______ their trunks.
3. I saw a lot ______ peacocks at the zoo.
Exercise 6: Read the following text and choose the best answer (A, B, C or D)
Next Wednesday (1) __________ our school Sport Day. The event will take place on the school field from the morning till 6 o’clock in the evening. All of the my classmates (2) ________ for the big day. It will be just fun and exciting. Half of my class will take part (3) ________ it. Jack and Tony are going to play basketball. They are one of the best (4) ________ in the team. Anna is going to play volleyball and Bella is going to play tennis. I am going to swim. (5) ____________ is my favorite sport. I have swum since I was 6 years old.
1. A. be will |
B. will is |
C. will be |
D. will are |
2. A. is preparing |
B. are preparing |
C. prepares |
D. prepared |
3. A. in |
B. on |
C. at |
D. of |
4. A. player |
B. A player |
C. players |
D. The player |
5. A. Swiming |
B. Swim |
C. To swim |
D. Swimming |
Exercise 7: Rearrange the words to make correct sentences
1. table/ play/ Linda/ is/ tennis/ to/ going.
___________________________________________________
2. Day/ will/ be/ weekend/ Sport/ this/ ./
___________________________________________________
3. often/ do/ how/ have/ you/ your/ lesson/ favorite/ ?/
___________________________________________________
Đáp án đề thi học kì 1 môn tiếng Anh lớp 5
Exercise 1: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest
1. C
2. C
3. B
Exercise 2: Give the correct form of the words in brackets
1. Tomorrow I’ll have three lessons: Maths, Music and (England) ____English______.
2. His hobby is (sing) _____singing______ English songs.
3. Mary sings very (beautiful) ______beautifully_______.
Exercise 3: Choose the best answer
1. B |
2. A |
3. B |
4. D |
5. A |
Exercise 4: Correct one mistake in each of the following sentences
1. You can have it when I finish it.
2. What book are you reading?
3. They have English lesson four times a week.
Exercise 5: Complete the following sentences with suitable prepositions
1. My sister often takes photos ___for/ of____ me.
2. Elephants can spray water ___with____ their trunks.
3. I saw a lot ___of___ peacocks at the zoo.
Exercise 6: Read the following text and choose the best answer (A, B, C or D)
1. C |
2. B |
3. A |
4. C |
5. D |
Exercise 7: Rearrange the words to make correct sentences
1. Linda is going to play table tennis.
2. Sport Day will be this weekend.
3. How often do you have your favorite lesson?
….
>>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2022 – 2023 theo Thông tư 22
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2022 – 2023 theo Thông tư 22 20 Đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Tiếng Anh, Tin học, Lịch sử & Địa lý lớp 5 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.