TOP 34 Đề thi học kì 1 lớp 4 Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2023 – 2024 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi cuối học kì 1 năm 2023 – 2024 cho học sinh theo chương trình mới.
Với 34 Đề học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Công nghệ, Tin học, Lịch sử – Địa lí, Tiếng Anh, giúp các em học sinh lớp 4 luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để ôn thi học kì 1 hiệu quả. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Pgdphurieng.edu.vn:
1. Đề thi học kì 1 môn Toán 4 sách Kết nối tri thức
1.1. Đề thi học kì 1 môn Toán 4
TRƯỜNG TH: …………………………………. |
KTĐK – CUỐI KÌ I (2023 – 2024) MÔN TOÁN – LỚP BỐN Ngày kiểm tra: Ngày … tháng … năm 2023 Thời gian: 40 phút |
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái (A,B,C,D) đặt trước câu trả lời đúng (Câu 1 đến câu 4)
Câu 1: Số 14 021 983 có:
A. Chữ số 4 thuộc lớp triệu
B. Chữ số 0 ở hàng chục nghìn.
C. Chữ số 9 ở lớp nghìn.
D. Chữ số 3 ở hàng chục.
Câu 2: Làm tròn số 73 523 625 đến hàng trăm nghìn ta được số:
A.73 500 000
B.73 600 000
C. 73 400 000
D.73 520 000
Câu 3: Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam, ông sinh năm 1917. Hỏi ông sinh vào thế kỉ thứ mấy?
A. Thế kỉ XIX
B. Thế kỉ XV
C. Thế kỉ XX
D. Thế kỉ XXI
Câu 4: 2 tấn 500kg = ………. kg. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 2 500
B. 20 500
C. 2 050
D. 2 500
Đánh dấu X vào ☐ trước câu trả lời đúng:
Câu 5: Góc đỉnh A của hình tứ giác ABCD là:
☐ Góc vuông
☐ Góc tù
☐ Góc nhọn
☐ Góc bẹt
Câu 6: Nối lời giải với phép tính đúng:
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 7: Đặt tính rồi tính:
a. 428 458 + 380 622
b. 939 064 – 546 837
c. 32 160 x 5
d. 24 520 : 4
Câu 8: Xếp các các số 19 876, 19 786, 19 687, 19 867 theo thứ tự từ lớn đến bé
Câu 9:
a) Tính giá trị biểu thức: 393 : 3 + 120 x 5
b) Tìm trung bình cộng của các số sau: 134 ; 187 và 213
Câu 9: Điền vào chỗ chấm:
a. Em hãy quan sát tín hiệu đèn giao thông tại ngã ngã tư đường và cho biết tín hiệu đèn giao thông có thể là màu gì?
– Khi đến ngã tư đó, tín hiệu đèn giao thông có thể là: ……………………………………
b. Thông tin về dân số một số quốc gia trên thế giới tính đến ngày 17 tháng 9 năm 2022 được cho trong bảng sau:
Quốc gia | Số dân (người) |
Hoa Kỳ | 335 206 115 |
Nga | 145 767 966 |
Pháp | 65 618 967 |
Việt Nam | 99 113 048 |
– Những quốc gia nào có số dân trên 100 triệu: …………………………
– Những quốc gia nào có số dân ít hơn 100 triệu:…………………………
Câu 10: Mẹ mua 9 cây bút mực tím cùng loại với giá 63 000 đồng. Hỏi khi mẹ mua 5 cây bút mực tím như thế sẽ phải trả cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?
1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán 4
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
A | B | C | D | Góc tù | 9 x 5 = 45m2 |
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 7. Đặt tính rồi tính: (Mỗi câu đúng được 0.5đ)
HS làm bài đặt tính chia không rút gọn vẫn được điểm.
Câu 8: Xếp các các số 19 876, 19 786, 19 687, 19 867 theo thứ tự từ lớn đến bé:
19 876, 19 867, 19 786, 19 687 (0,5 đ)
Câu 9: Tính giá trị của biểu thức:
a) 393 : 3 + 120 x 5
= 131 + 600 (0.5đ)
= 731 (0.5đ)
b) (134 + 187 + 213) : 3 = 534 : 3 = 178 (0.5đ)
Câu 10: Điền vào chỗ chấm:
a. Khi đến ngã tư đó, tín hiệu đèn giao thông có thể là : đèn xanh, đèn đỏ hoặc đèn vàng (0.5đ).
b. – Những quốc gia nào có số dân trên 100 triệu: Hoa Kỳ, Nga (0.5đ)
– Những quốc gia nào có số dân ít hơn 100 triệu: Pháp, Việt Nam (0.5đ)
Câu 11. (2đ)
Bài giải
Số tiền mẹ mua 1 cây bút tím là: (0.5đ)
63 000 : 9 = 7 000 (đồng) (0.5đ)
Số tiền mẹ mua 5 cây bút tím là: (0.5đ)
7 000 x 5 = 35 000 (đồng) (0.5đ)
Đáp số: 35 000 (đồng)
– Phép tính đúng mới được tính điểm lời giải.
– Đáp số không ghi hoặc ghi sai trừ 0.5 điểm.
– Sai đơn vị trừ toàn bài 0.5 điểm.
1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán 4
Mạch kiến thức | Yêu cầu cần đạt | câu | Hình thức | Mức | Điểm | |||
TN | TL | 1 | 2 | 3 | ||||
Số và phép tính 75% |
– Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân. – Chỉ ra vị trí các lớp, các hàng của chữ số trong số đã cho. |
1 |
0.5 |
0.5 |
0,5 |
|||
– So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. – Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (bé đến lớn hoặc ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số trong phạm vi 100 000. |
8 |
0,5 |
0.5 |
0,5 |
||||
– Làm tròn số tự nhiên (làm tròn số đến tròn trăm, tròn nghìn, tròn mười nghìn) |
2 |
0.5 |
0.5 |
0,5 |
||||
– Thực hiện được phép cộng các số có đến 6 chữ số (có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp). – Thực hiện được phép trừ các số có đến 6 chữ số (có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp). |
7a,b |
1 |
1 |
1 |
||||
– Thực hiện được phép nhân với số có một chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp). – Thực hiện được phép chia cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). – Thực hiện được cộng, trừ, nhân, chia nhẩm trong những trường hợp đơn giản. |
7c,d |
1 |
1 |
1 |
||||
– Tính được giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính theo nguyên tắc (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). |
9a |
1 |
1 |
1 |
||||
– Tìm số trung bình cộng |
9b |
0.5 |
0.5 |
0,5 |
||||
– Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán liên quan đến rút về đơn vị (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tế của phép tính; liên quan đến thành phần và kết quả của phép tính; liên quan đến các mối quan hệ so sánh trực tiếp và đơn giản (gấp một số lên một số lần, giảm một số đi một số lần, so sánh số lớn gấp mấy lần số bé,…). |
11 |
2 |
2 |
2 |
||||
Một số yếu tố thống kê và xác suất 4% |
– Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng. Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu |
10b |
0.5 |
0.5 |
0,5 |
|||
Hoạt động thực hành và trải nghiệm 5% |
– Thực hành các hoạt động liên quan đến tính toán, đo lường và ước lượng như: thực hành tính và ước lượng chu vi, diện tích của một số hình phẳng trong thực tế liên quan đến các hình phẳng đã học; thực hành đo, cân, đong và ước lượng độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ… |
10a |
0.5 |
0.5 |
0,5 |
|||
Hình học và đo lường 16% |
– Nhận biết được thế kỉ |
3 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
|||
– Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các đơn vị đo độ dài khối lượng (tấn, tạ, yến, kg); |
4 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
||||
– Xác định tên góc có trong hình |
5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
||||
– Tính được diện tích hình chữ nhật, hình vuông. |
6 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
||||
Tổng điểm |
3 |
7 |
5 |
3 |
2 |
10 |
Mức 1: 5 điểm Tỉ lệ: 50 %
Mức 2: 3 điểm Tỉ lệ: 30 %
Mức 3: 2 điểm Tỉ lệ: 20%
2. Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức
2.1. Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 4
Lớp: 4A Họ và tên:………………………………… |
ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I |
I. ĐỌC – HIỂU (5 điểm): Đọc văn bản
CHIẾC ÁO MỚI NGÀY XUÂN
Tôi nhớ mãi lần mẹ mua cho tôi chiếc áo mới vào ngày Tết, chiếc áo vải dầy nhưng sờ vào rất mát. Những bông hoa vàng nhụy đỏ làm niềm vui của tôi trong năm mới râm ran.
Cả đêm đó, dù không phải thức canh nồi bánh chưng nhưng tôi vẫn cố canh cho mình đừng ngủ. Tôi chỉ sợ nếu nhắm mắt vào thì chiếc áo mới đó sẽ bị ai đó lấy mất, hoặc rất có thể nó sẽ không cánh mà bay.
Tết năm ấy với tôi cái gì cũng đẹp hơn, vui hơn gấp trăm lần. Từ 27 Tết, tôi cứ chạy khắp căn nhà nhỏ bé của mình hát véo von đủ các bài, làm đủ mọi việc linh tinh mà không phụng phịu, dỗi hờn như mọi năm. Thi thoảng lại liếc mắt nhìn chiếc áo mới được mẹ móc gọn gàng phơi trên dây. Vui như thể cái áo cũng đang mỉm cười với mình, đang hát với mình…
Đêm Giao thừa mẹ bảo mặc áo mới trước giờ bố thắp hương. Tôi cầm cáo áo trên tay hít hà mùi vải mới, vừa muốn mặc lên người mà vừa không nỡ. Cứ tần ngần, bố phải nhắc đến lần thứ ba. Dù chiều đã đun nước hương bưởi để tắm gội tất niên nhưng từ khi mặc áo mới tôi chỉ ngửi thấy trên cơ thể mình một mùi thơm rất lạ. Có lẽ đó là mùi của niềm vui trong trẻo thuở lên mười.
Sau này khi cuộc sống đã bớt khó khăn, Tết nào mẹ cũng sắm cho ba anh em tôi quần áo mới. Tuy nhiên, dù giá những bộ quần áo đó có cao hơn, chất vải tốt hơn tôi vẫn yêu chiếc áo mới thời khó, năm nào.
Vũ Thị Huyền Trang
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Câu văn sau đây vừa tả chiếc áo vừa nói lên niềm vui của bạn nhỏ?
A. Chiếc áo có những bông hoa vàng nhụy đỏ làm lòng tôi cứ rộn lên.
B. Tết năm ấy với tôi cái gì cũng đẹp hơn, vui hơn gấp trăm lần.
C. Sau này khi cuộc sống đã bớt khó khăn, Tết nào mẹ cũng sắm cho ba anh em tôi quần áo mới.
Câu 2. Đêm hôm có chiếc áo mới ấy, nhân vật “ tôi” đã thế nào?
A. Phải thức để canh nồi bánh chưng.
B. Chạy khắp căn nhà nhỏ bé của mình, hát véo von đủ các bài.
C. Canh cho mình đừng ngủ.
Câu 3. Cụm từ “ mùi thơm rất lạ” trong bài chỉ ý gì?
A. Mùi vải mới từ cái áo.
B. Mùi vải mới quyện với hương bưởi từ nước tắm gội.
C. Mùi của niềm vui trong trẻo thuở lên mười.
Câu 4. Vì sao bạn nhỏ thấy Tết năm ấy đẹp hơn, vui hơn những năm trước?
A. Vì bạn có chiếc áo mới rất đẹp.
B. Vì bạn làm được nhiều việc giúp bố mẹ.
C. Vì mọi người đều thấy vui trong ngày Tết.
Câu 5. Vì sao sau này, khi đã có những bộ quần áo đẹp hơn, giá trị hơn mà nhân vật “tôi” vẫn yêu chiếc áo thời khó khăn năm xưa?
Câu 6. Xác định từ loại của các từ gạch chân trong câu văn sau.
Tôi nhớ mãi lần mẹ mua cho tôi chiếc áomới vào ngày Tết, chiếc áo vải dầy nhưng sờ vào rất mát.
Câu 7. Gạch chân rồi viết lại cho đúng các tên riêng bị viết sai trong đoạn văn sau:
Hà Nội nổi tiếng với nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. Đến với Thủ đô Hà Nội bạn sẽ được chiêm ngưỡng nét kiến trúc cổ độc đáo của chùa một cột, chùa trấn quốc, được thăm văn miếu – quốc tử giám, được dạo quanh những hồ đẹp: hồ gươm, hồ tây, hồ bảy mẫu.
Câu 8. Đặt câu với thành ngữ sau: Có mới nới cũ
II. VIẾT BÀI VĂN: (5 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một bài văn miêu tả một con vật nuôi (trong nhà em hoặc nhà hàng xóm mà em có dịp quan sát).
2.2. Đáp án đề thi học kì 1 Tiếng Việt 4
I. ĐỌC HIỂU VÀ LÀM BÀI TẬP: 5 điểm
Câu 1 (0,5 điểm). A
Câu 2 (0,5 điểm). B
Câu 3 (0,5 điểm). C.
Câu 4 (0,5 điểm). A
Câu 5 (1,0 điểm). Vì chiếc áo đó là kỉ niệm mà nhân vật tôi luôn nhớ.
Câu 6 (0,5 điểm).
Tôi nhớ (ĐT) mãi lần mẹ mua (ĐT)cho tôi chiếc áo (DT) mới (TT) vào ngày Tết, chiếc áo vải dầy nhưng sờ vào rất mát (TT).
Câu 7 (0,5 điểm).
Đến với Thủ đô Hà Nội bạn sẽ được chiêm ngưỡng nét kiến trúc cổ độc đáo của chùa Một Cột, chùa T rấn Quốc, được thăm Văn Miếu – Quốc Tử Giám, được dạo quanh những hồ đẹp: H ồ Gươm, Hồ Tây, Hồ B ảy Mẫu.
Câu 8 (1 điểm). Bạn Lan là người có mới nới cũ
II. VIẾT BÀI VĂN: (5 điểm)
– Trình bày dưới dạng một bài văn ngắn, có số lượng câu khoảng 15 câu.
– Phần miêu tả tập trung vào 2 mảng chính là ngoại hình và hoạt động, ích lợi của con vật nuôi. Câu văn có sử dụng hình ảnh nhân hoá, so sánh phù hợp, sinh động, gần gũi, thân thuộc với cuộc sống hàng ngày.
– Câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, bố cục đầy đủ, rõ ràng.
– Mở bài(0,75đ), Thân bài(3,5đ), Kết bài(0,75đ)
– Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.
2.3. Ma trận đề thi học kì 1 Tiếng Việt 4
Mạch kiến thức |
Số câu Số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
1. Đọc – hiểu (5 điểm) |
|||||||||||
Đọc hiểu văn bản (3điểm) |
Số câu |
2 câu |
2 câu |
1 câu |
4 câu |
1 câu |
|||||
Câu số |
Câu 1, 2 |
Câu 3, 4 |
Câu 5 |
||||||||
Số điểm |
1 điểm |
1điểm |
1 điểm |
2 điểm |
1 điểm |
||||||
Kiến thức TV (2điểm) |
Số câu |
1 câu |
1 câu |
1 câu |
2 câu |
1 câu |
|||||
Câu số |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
||||||||
Số điểm |
0,5 điểm |
0,5 điểm |
1 điểm |
1 điểm |
1 điểm |
||||||
Tổng |
Số câu |
3 câu |
3 câu |
2 câu |
6 câu |
2 câu |
|||||
Số điểm |
1,5 điểm |
1,5 điểm |
2 điểm |
3 điểm |
2 điểm |
||||||
Tỉ lệ% |
30% |
30% |
40% |
60% |
40% |
||||||
2. Viết bài văn (5 điểm) |
3. Đề thi học kì 1 môn Tin học 4 Kết nối tri thức
3.1. Đề thi học kì 1 môn Tin học 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo ….. |
Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 4 |
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1. Bàn phím máy tính có mấy khu vực?
A. Một khu vực.
B. Hai khu vực.
C. Ba khu vực.
D. Bốn khu vực.
Câu 2. Để tìm kiếm thông tin về phim hoạt hình Doraemon, em sử dụng từ khóa nào sau đây để thu hẹp phạm vi tìm kiếm?
A. Doraemon.
B. Hoạt hình Doraemon.
C. “Hoạt hình Doraemon”.
D. “phim hoạt hình”.
Câu 3. Sau khi đã thiết kế xong bài trình diễn, cách làm nào sau đây không phải để trình chiếu ngay bài trình diễn đó?
A. Chọn Slide Show -> Custom Show.
B. Chọn Slide Show -> View Show.
C. Chọn View -> Slide Show.
D. Nhấn phím F5.
Câu 4. Sự khác biệt giữa phần cứng và phần mềm máy tính là gì?
A. Em có thể tiếp xúc với phần cứng, nhưng không tiếp xúc được với phần mềm mà chỉ thấy kết quả hoạt động của chúng.
B. Phần cứng được chế tạo bằng kim loại; còn phần mềm được làm từ chất dẻo.
C. Phần cứng luôn luôn tồn tại, còn phần mềm chỉ tạm thời (tồn tại trong thời gian ngắn).
D. Phần cứng hoạt động ổn định còn phần mềm hoạt động không tin cậy.
Câu 5. Những việc nào sau đây không phù hợp khi em sử dụng Internet?
A. Đọc thêm thông tin bài học.
B. Chơi hoặc xem trò chơi bạo lực.
C. Xem phim hoạt hình.
D. Xem hình ảnh các danh lam, thắng cảnh.
Câu 6. Ngoài việc thao tác nhấn chuột vào lệnh Delete ở dải lệnh Home thì em còn có thể có cách nào khác để xóa tệp và thư mục?
A. Nhấn phím Alt trên bàn phím.
B. Nhấn phím Ctrl trên bàn phím.
C. Nhấn phím Space trên bàn phím.
D. Nhấn phím Delete trên bàn phím.
Câu 7. Định dạng nào phù hợp khi tạo bài trình chiếu?
A. Tiêu đề kiểu chữ thường, nội dung kiểu chữ đậm.
B. Tiêu đề kiểu chữ đậm, nội dung kiểu chữ đậm.
C. Tiêu đề kiểu chữ đậm, nội dung kiểu chữ thường.
D. Tiêu đề kiểu chữ thường, nội dung kiểu chữ thường.
Câu 8. Trong máy tính của Minh có các phần mềm: Word, Unikey, Kiran’s Typing Tutor và Kids Games Learning Sciene. Theo em, trong số phần mềm đó, phần mềm nào là không miễn phí?
A. Phần mềm Word.
B. Phần mềm Kids Games Learning Sciene.
C. Phần mềm Unikey.
D. Phần mềm Kiran’s Typing Tutor.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Hãy sắp xếp các hình ảnh sau vào hai nhóm.
Câu 2: (2,5 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống: thời gian, bàn phím, chính xác, mỏi cổ.
Gõ bàn phím đúng cách giúp em gõ nhanh và …………….. hơn, nhờ vậy em tiết kiệm …………. công sức. Khi luyện tập thường xuyên và gõ đúng cách, em cũng không nhìn vào ……………. và màn hình nhiều nên không bị ……………, mỏi cổ. Điều này giúp em bảo vệ sức khỏe của mình.
Câu 3. (1,5 điểm) Trong khi truy cập Internet, bạn Minh đã truy cập vào trang phim có nội dung xấu. Em hãy cho Minh biết tác hại khi truy cập vào trang web không phù hợp với lứa tuổi của mình.
3.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tin học 4
Đáp án trắc nghiệm (4 điểm)
Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D | C | A | A | B | D | C | C |
Điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
Tự luận: (6 điểm)
Câu 1:
Nhóm 1: Hình 1, 5, 3
Nhóm 2: Hình 2, 4, 6
Câu 2: (2,5 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống: thời gian, bàn phím, chính xác, mỏi cổ.
Gõ bàn phím đúng cách giúp em gõ nhanh và chính xác hơn, nhờ vậy em tiết kiệm thời gian công sức. Khi luyện tập thường xuyên và gõ đúng cách, em cũng không nhìn vào bàn phím và màn hình nhiều nên không bị mỏi cổ . Điều này giúp em bảo vệ sức khỏe của mình.
Câu 3: Tác hại của việc cố tình truy cập những trang web có nội dung không phù hợp với lứa tuổi:
- Bị lôi cuốn và vô tình làm theo những hành vi không đúng mực với mọi người.
- Thực hiện hành vi sai trái và máy tính có nguy cơ bị nhiễm virus.
- Bị bắt nạt hoặc bị lừa đảo.
Bị kẻ xấu lừa đảo, gây hại cho bản thân và gia đình.
4. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 4 Kết nối tri thức
4.1. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo ….. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm). Khoanh vào câu đúng nhất (M1)
Khi cây quang hợp, sẽ lấy khí……….từ không khí.
A. Ni-tơ.
B. O-xy-gen.
C. Các-bon Đi-ô-xit.
D. Các-bon.
Câu 2 (1,0 điểm). Khoanh vào câu sai (M2)
Đâu không phải là một đặc điểm của hoa mai?
A. Tô điểm cho không gian ngày Tết thêm ấm cúng.
B. Hoa thường có màu vàng, trắng.
C. Có hương thơm đặc trưng, nổi bật.
D. Được trồng phổ biến ở miền Nam, nở vào mùa xuân.
Câu 3 (1,0 điểm). Khoanh vào câu đúng nhất (M1)
Loại dụng cụ trồng hoa, cây cảnh dùng để xúc đất, xới xáo đất, làm tơi xốp,…là:
A. Bình tưới cây
B. Xẻng
C. Kéo cắt tỉa cành cây
D. Cưa
Câu 4 (1,0 điểm). Khoanh vào câu đúng nhất (M1)
Bước 2 của công việc gieo hạt cây cảnh trong chậu là:
A. Tưới nước.
B. Cho giá thể vào chậu.
C. Gieo hạt.
D. Chuẩn bị vật liệu, vật dụng, dụng cụ.
Câu 5 (1,0 điểm). Khoanh vào câu sai (M2)
Vật liệu, dụng cụ, vật dụng cần thiết để trồng hoa, cây cảnh trong chậu gồm:
A. Xẻng nhỏ.
B. Bình tưới cây, găng tay làm vườn.
C. Cây giống, giá thể.
D. Lỗ thoát dưới đáy chậu.
Câu 6 (1,0 điểm). Khoanh vào câu đúng nhất (M1)
Cây thiếu ánh sáng có biểu hiện gì?
A. Lá cây màu đỏ đậm.
B. Cháy lá.
C. Cây yếu, vươn dài.
D. Lá cây bị vàng.
Câu 7 (1,0 điểm). Khoanh vào câu đúng nhất (M3)
Hình ảnh dưới đây nói về công việc chăm sóc nào với hoa, cây cảnh trong chậu?
A. Cắt tỉa lá cây.
B. Vệ sinh lá non.
C. Cắt tỉa gai của cây
D. Vệ sinh lá cây.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Cho các từ: bóng mượt, nhị hoa có màu vàng, nở quanh năm, trồng phổ biến ở miền Bắc, em hãy điền từ thích hợp và hoàn thiện câu dưới đây (M1)
a. Hoa hồng là loài hoa đẹp, ……………………., có hình dáng và hương thơm nổi bật, được trồng ở hầu hết các quốc gia trên thế giới.
b. Cây hoa đào……………………., hoa thường có màu đỏ, màu trắng hoặc màu hồng nhạt, nở vào mùa xuân.
c. Cây hoa sen sống ở dưới nước, hoa nở vào mùa hè, cánh hoa thường có màu hồng, màu trắng,…………………….
d. Cây thiết mộc lan mọc thành hình nơ, …………………….và có màu sẫm, hoa mọc thành chùm màu trắng và có mùi rất thơm.
Câu 2 (1,0 điểm). Nêu các việc cần làm sau khi gieo hạt hoa, cây cảnh trong chậu (M2).
4.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Công nghệ 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
C |
C |
B |
B |
D |
C |
A |
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu |
Nội dung đáp án |
Biểu điểm |
Câu 1 (2,0 điểm) |
a. Hoa hồng là loài hoa đẹp, nở quanh năm, có hình dáng và hương thơm nổi bật, được trồng ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. b. Cây hoa đào trồng ở miền Bắc, hoa thường có màu đỏ, màu trắng hoặc màu hồng nhạt, nở vào mùa xuân. c. Cây hoa sen sống ở dưới nước, hoa nở vào mùa hè, cánh hoa thường có màu hồng, màu trắng, nhị hoa có màu vàng. d. Cây thiết mộc lan mọc thành hình nơ, bóng mượt và có màu sẫm, hoa mọc thành chùm màu trắng và có mùi rất thơm. |
0, 5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 2 (1,0 điểm) |
Các việc cần làm sau khi gieo hạt hoa, cây cảnh trong chậu: – Tưới nước đủ ẩm cho giá thể. – Thu dọn dụng cụ và vệ sinh sạch sẽ sau khi gieo hạt hoa và cây cảnh. |
0,5 điểm 0,5 điểm |
4.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Công nghệ 4
Chủ đề/ Bài học |
Mức độ |
Tổng số câu |
Điểm số |
||||||
Mức 1 Nhận biết |
Mức 2 Kết nối |
Mức 3 Vận dụng |
|||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
HOA VÀ CÂY CẢNH TRONG ĐỜI SỐNG |
|||||||||
Bài 1: Lợi ích của hoa và cây cảnh trong đời sống |
1 |
1 |
0 |
||||||
Bài 2: Một số loại hoa, cây cảnh phổ biến |
1 |
1 |
1 |
1 |
|||||
TRỒNG HOA VÀ CÂY CẢNH TRONG CHẬU |
|||||||||
Bài 3: Vật liệu và dụng cụ trồng hoa, cây cảnh trong chậu |
1 |
1 |
0 |
||||||
Bài 4: Gieo hạt hoa, cây cảnh trong chậu |
1 |
1 |
1 |
1 |
|||||
Bài 5: Trồng hoa, cây cảnh trong chậu |
1 |
1 |
0 |
||||||
Bài 6: Chăm sóc hoa, cây cảnh trong chậu |
1 |
1 |
2 |
0 |
|||||
Tổng số câu TN/TL |
4 |
1 |
2 |
1 |
1 |
0 |
7 |
2 |
|
Điểm số |
4,0 |
2,0 |
2,0 |
1,0 |
1,0 |
0 |
7,0 |
3,0 |
|
Tổng số điểm |
6,0 60% |
3,0 30% |
1,0 10% |
10,0 100% |
4.4. Bản đặc tả đề thi học kì 1 môn Công nghệ 4
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt |
Số câu TL/ Số câu hỏi TN |
Câu hỏi |
||
TN (số câu) |
TL (số câu) |
TN |
TL |
|||
HOA VÀ CÂY CẢNH TRONG ĐỜI SỐNG |
2 |
1 |
||||
1. Lợi ích của hoa và cây cảnh trong đời sống |
Nhận biết |
– Nêu được lợi ích của hoa, cây cảnh khi cây quang hợp. |
1 |
C1 |
||
Kết nối |
||||||
Vận dụng |
||||||
2. Một số loại hoa, cây cảnh phổ biến |
Nhận biết |
|||||
Kết nối |
– Chọn được câu không nói về đặc điểm của hoa mai. – Điền được các từ thích hợp vào chỗ chấm về đặc điểm của một số loại hoa, cây cảnh phổ biến. |
1 |
1 |
C2 |
C1 (TL) |
|
Vận dụng |
||||||
TRỒNG HOA VÀ CÂY CẢNH TRONG CHẬU |
5 |
1 |
||||
3. Vật liệu và dụng cụ trồng hoa, cây cảnh trong chậu |
Nhận biết |
Kể được tên dụng cụ trồng hoa, cây cảnh dùng để xúc đất, xới xáo đất, làm tơi xốp. |
1 |
C3 |
||
Kết nối |
||||||
Vận dụng |
||||||
4. Gieo hạt hoa, cây cảnh trong chậu |
Nhận biết |
Nêu được nội dung của bước 2 của công việc gieo hạt cây cảnh trong chậu. |
1 |
C4 |
||
Kết nối |
Nêu được tên các việc cần làm sau khi gieo hạt hoa, cây cảnh trong chậu. |
1 |
C2 (TL) |
|||
Vận dụng |
||||||
5. Trồng hoa, cây cảnh trong chậu |
Nhận biết |
|||||
Kết nối |
Tìm được câu không phải là vật liệu, dụng cụ, vật dụng cần thiết để trồng hoa, cây cảnh trong chậu. |
1 |
C5 |
|||
Vận dụng |
||||||
6. Chăm sóc hoa, cây cảnh trong chậu |
Nhận biết |
– Nêu được biểu hiện của cây thiếu ánh sáng. – Nêu được tên công việc chăm sóc hoa, cây cảnh trong chậu qua hình minh họa. |
2 |
C6, C7 |
||
Kết nối |
||||||
Vận dụng |
5. Đề thi học kì 1 môn Khoa học 4 Kết nối tri thức
5.1. Đề thi học kì 1 môn Khoa học 4
TRƯỜNG TH…………………… |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I |
Phần I. TRẮC NGHIỆM: (4,5 điểm).
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây.
Câu 1. (0,5 điểm) Nước có tính chất gì?
A. Không màu, không mùi, không vị, chảy từ cao xuống thấp
B. Không màu, không mùi, có vị, chảy từ cao xuống thấp chảy lan ra mọi phía.
C. Không màu, không mùi, không vị, chảy từ cao xuống thấp chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất.
D. Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, chảy từ cao xuống thấp chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất.
Câu 2: (0,5 điểm) Vật nào dưới đây là vật tự phát sáng?
A. Tờ giấy trắng
B. Mặt Trời.
C. Tấm kính.
D. Trái Đất.
Câu 3: (0,5 điểm) Thực vật cần gì để sống và phát triển?
A. Không khí, nước, đất.
B. Đất, nước.
C. Không khí, nước, chất khoáng, ánh sáng.
D. Nước, không khí, ánh sáng.
Câu 4 (0,5 điểm) Không khí bao gồm các thành phần nào sau đây?
A. Khí ni-tơ, hơi nước và ô xi.
B. Khí các-bô-níc, bụi, vi khuẩn.
C. Khí ô-xi, khí ni-tơ và khí các-bô-níc, bụi, vi khuẩn….
D. Không khí , bụi, vi khuẩn.
Câu 5. (0,5 điểm) Mắt ta không thể nhìn thấy không khí được, bởi vì?
A. Không khí không có mùi
B. Không khí trong suốt không có màu
C. Không khí không có vị
D. Không có không khí
Câu 6: (0,5 điểm) Để bảo vệ mắt cần tránh ánh sáng như thế nào?
A. Ánh sáng quá mạnh.
B. Ánh sáng quá yếu.
C. Không nhìn quá lâu vào ti vi, máy vi tính.
D. Ánh sáng quá mạnh; ánh sáng quá yếu, không nhìn quá lâu vào ti vi, máy vi tính.
Câu 7. (0,5 điểm) Động vật ăn gì để sống?
A. Ăn động vật.
B. Ăn thực vật.
C. Chỉ ăn lá cây và uống nước.
D. Tùy theo loài động vật mà chúng có nhu cầu về thức ăn khác nhau.
Câu 8. (1,0 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Âm thanh chỉ truyền qua không khí nhưng không truyền qua chất rắn.
Âm thanh không chỉ truyền qua không khí mà còn truyền qua chất rắn, chất lỏng.
Âm thanh có thể truyền qua không khí, chất rắn nhưng không thể truyền qua chất lỏng.
Âm thanh khi lan truyền ra xa nguồn phát, âm thanh sẽ yếu đi.
PHẦN II: TỰ LUẬN (5,5 điểm)
Câu 9. (1điểm) Hoàn thành sơ đồ: Sự chuyển thể của nước (Ngừng tụ, Bay hơi, Đông đặc, Nóng chảy)
Câu 10. (1điểm) Em hãy nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước?
Câu 11:(2, 0 điểm) Vẽ sơ đồ thể hiện sự trao đổi không khí, nước, thức ăn của động vật với môi trường:
Sơ đồ: Động vật trao đổi các chất với môi trường
Câu 12. (1 điểm) Vì sao các nhà vườn trồng cây thanh long người ta lại thắp đèn vào ban đêm cho thanh long?
Câu 13 (0,5 điểm). Ở một ngôi làng, người dân nhận thấy khi cả làng không nuôi mèo thì năng suất lúa giảm và ngược lại những năm nào làng nuôi nhiều mèo thì năng suất lúa tăng lên. Hãy vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi tên để thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây lúa, chuột, mèo và giải thích hiện tượng ở ngôilàng trên.
5.2. Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học 4
Chủ đề/ Mạch kiến thức |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
|||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||
1. CHẤT |
Số câu |
2 |
1 |
1 |
4 |
|||
Câu số |
1,4 |
5 |
9 |
|||||
Số điểm |
1 |
0,5 |
1 |
2,5 |
||||
2 . NĂNG LƯỢNG |
Số câu |
2 |
1 |
1 |
4 |
|||
Câu số |
2,8 |
6 |
10 |
|||||
Số điểm |
1,5 |
0,5 |
1 |
3 |
||||
3 . THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT |
Số câu |
2 |
1 |
2 |
5 |
|||
Câu số |
3,7 |
11 |
12, 13 |
|||||
Số điểm |
1,0 |
2 |
1,5 |
4,5 |
||||
Tổng |
Số câu |
6 |
4 |
3 |
13 |
|||
Số điểm |
3,5 |
4 |
2,5 |
10 |
6. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4 Kết nối tri thức
6.1. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4
Trường Tiểu học Họ và tên:…………………………… Lớp: 4/……….. |
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I |
* Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1. (1 điểm) Đặc điểm chính của địa hình ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ là gì? M1
A. Địa hình tương đối bằng phẳng.
B. Địa hình gồm các Cao Nguyên xếp tầng.
C. Địa hình chủ yếu là đồi núi.
D. Địa hình có dạng hình tam giác.
Câu 2. (1 điểm) Dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta là dãy núi nào? M1
A. Dãy Trường Sơn
B. Dãy Hoàng Liên Sơn.
C. Dãy Tam Đảo
D. Cánh Cung Đông Triều.
Câu 3. (1 điểm) Ngày Quốc lễ Giỗ tổ Hùng Vương là ngày nào? M1
A. Ngày 8 tháng 3 âm lịch hằng năm.
B .Ngày 30 tháng 4 hằng năm.
C. Ngày 10 tháng 3 âm lịch hằng năm.
D. Ngày 1 tháng 5 hằng năm.
Câu 4. (1 điểm) Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình vào thời gian nào? M1
A. 2/9/1944.
B. 2/9/1945.
C. 2/9/1946.
D. 2/9/1947.
Câu 5. (1 điểm) Vì sao vùng Đồng bằng Bắc bộ có dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta? M2
A. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sinh sống, giao thông và sản xuất.
B. Do có nền văn hoá lâu đời, đất rộng, có nhiều đặc sản.
C. Do đất đai màu mỡ và có nhiều khoáng sản, hải sản.
D. Do có nhiều lễ hội lớn như: hội Lim, hội Gióng, hội Phủ Giầy,…
Câu 6. (1 điểm) Nối thông tin ở cột A và B để tạo thành thông tin hoàn chỉnh. M2
Cột A | Cột B |
1. Người dân ở Đồng bằng Bắc bộ chủ yếu là | a. vùng lúa lớn thứ 2 cả nước. |
2. Dân cư tập trung đông đúc ở vùng Đồng bằng Bắc bộ do | b. chạm bạc, đúc đồng, dệt lụa, làm gốm,… |
3. Đồng bằng Bắc bộ là | c. dân tộc kinh |
4. Vùng đồng bằng Bắc bộ có nhiều nghề thử công truyền thống như: | d. điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sinh sống và sản xuất. |
Câu 7. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trước mỗi ý sau: M2
☐ Các tỉnh tiếp giáp với tỉnh Quảng Nam là: Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Kon Tum.
☐ Ở tỉnh Quảng Nam có Lễ hội Chùa Hương.
☐ Thành Cổ Loa nay thuộc huyện Đông Anh – Huế.
☐ Người Việt Cổ ở nhà sàn, đi lại chủ yếu bằng thuyền.
Câu 8. (1 điểm) Điền các từ “ Thăng Long, Hoa Lư, Hậu Lê, kinh đô” vào chỗ chấm. M2
Năm 1010, vua Lý Thái Tổ dời đô từ ………… (Ninh Bình) về thành Đại La (Hà Nội) và đổi tên là …………… Từ đó, nơi đây là …………….của các triều đại Lý, Trần, …………. Ngày nay, Hà Nội là Thủ đô của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 9. (1 điểm) Sau khi tìm hiểu về khu di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám em có cảm nghĩ gì về truyền thống hiếu học của dân tộc Việt Nam? M3
Câu 10. (1 điểm) Hãy chia sẻ một số biện pháp mà em đã làm để bảo vệ thiên nhiên và ứng phó với biến đổi khí hậu hiện nay ở địa phương em? M3
6.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Ý đúng | C | B | C | B | A |
Điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm |
Câu 6. (1 điểm) HS nối đúng mỗi thông tin ghi 0,25 điểm.
Câu 7. (1 điểm) HS điểm đúng mỗi ô ghi 0,25 điểm.
Đ Các tỉnh tiếp giáp với tỉnh Quảng Nam là: Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Kon Tum.
S Ở tỉnh Quảng Nam có Lễ hội Chùa Hương.
S Thành Cổ Loa nay thuộc huyện Đông Anh – Huế.
Đ Người Việt Cổ ở nhà sàn, đi lại chủ yếu bằng thuyền.
Câu 8. (1 điểm) HS điền đúng mỗi từ ghi 0,25 điểm.
Năm 1010, vua Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) về thành Đại La (Hà Nội) và đổi tên là Thăng Long Từ đó, nơi đây là kinh đô của các triều đại Lý, Trần, Hậu Lê Ngày nay, Hà Nội là Thủ đô của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 9: (1 điểm) Tuỳ theo câu trả lời của HS mà GV ghi điểm cho phù hợp.
Câu 10: (1 điểm) Tuỳ theo câu trả lời của HS mà GV ghi điểm cho phù hợp
6.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
|||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||
Chủ đề 1: Địa phương em |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
|||||
Số điểm |
1đ |
1đ |
1đ |
1đ |
||||||
Câu số |
7 |
10 |
7 |
10 |
||||||
Chủ đề 2: Trung du và miền núi bắc bộ |
Số câu |
3 |
3 |
|||||||
Số điểm |
3đ |
3đ |
||||||||
Câu số |
1,2,3 |
1,2,3 |
||||||||
Chủ đề 3: Đồng bằng bắc bộ |
Số câu |
1 |
3 |
1 |
4 |
1 |
||||
Số điểm |
1đ |
3đ |
1đ |
4đ |
1đ |
|||||
Câu số |
4 |
5,6,8 |
9 |
4.5.6.8 |
9 |
|||||
Tổng |
Số câu |
4 |
4 |
2 |
8 |
2 |
||||
Số điểm |
4đ |
4đ |
2đ |
8đ |
2đ |
7. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 4 – Global Success
I. Listen and number. (1 point)
II. Listen and draw lines. (1 point)
III. Listen and complete. (1 point)
1. – Can he ___________________?
– Yes, he can.
2. – How many _______________ are there at your school?
– There are two.
3. – When do you have ______________?
– I have it on Mondays.
4. – Where were you last weekend?
– I was in the _________________.
IV. Read and choose A, B or C. (1 point)
III. Listen and complete. (1 point)
1. – Can he ___________________?
– Yes, he can.
2. – How many _______________ are there at your school?
– There are two.
3. – When do you have ______________?
– I have it on Mondays.
4. – Where were you last weekend?
– I was in the _________________.
IV. Read and choose A, B or C. (1 point)
1. What do you do on Wednesdays?
A. I do housework.
B. I study at school.
C. I ride a bike.
2. Where’s your house?
A. It’s in the city.
B. It’s in the village.
C. It’s in the mountains.
3. What subjects do you have today?
A. I have English.
B. I have science.
C. I have art.
4. Is your sports day in June?
A. No, it isn’t.
B. No, it is.
C. Yes, it is.
V. Read and write T (True) or F (False). (0,75 point)
My name is Annie. I’m nine years old. I live in a big city. I can ride a bike but I can’t swim. Every Monday, I play football with my brother. Every Tuesday, I sing English songs with my friends at school. On Wednesdays, I help my mum do housework. On Thursdays, I roller skate in the park. Every Friday, I ride a bike.
1. Annie sings English songs on Tuesday. __________
2. She can swim. __________
3. She does housework with her mum every Thursday. __________
VI. Write suitable questions for the answers given. (0,75 point)
VII. Fill in the blanks. (1 point)
VIII. Write suitable answers to the questions using the given words. (1 point)
October |
beach |
Mondays |
three |
1. How many buildings are there in your school?
⭢ _______________________________________________________________
2. Where were you last weekend?
⭢ _______________________________________________________________
3. When’s your sports day?
⭢ _______________________________________________________________
4. When do you have maths?
⭢ _______________________________________________________________
IX. Speaking (2,5 points)
Answer the following questions.
-Where’s your school?
– What subjects do you have today?
– Where were you last weekend?
-Which subject is it?
– When do you have it?
– Why do you like it?
– Where is your school?
– How many classrooms are there at your school?
– Is it big or small?
– Is there a garden in your school?
ANSWER KEY
I.
Audio script:
1. – When is your birthday?
– My birthday is in October.
2. – How many computer rooms at your school?
– There are three.
3. – Is your sports day in November?
– Yes, it is.
4. – What subjects do you have today?
– I have art.
Key: 1. d 2. a 3. c 4. b
II.
Audio script:
1. – When’s Nam’s birthday?
– It’s in March.
2. – When’s Linh’s birthday?
– It’s in January.
3. – When’s Minh’s birthday?
– It’s in September.
4. – When’s Hoa’s birthday?
– It’s in July.
Key: 1. b 2. d 3. a 4. c
III.
Audio script:
1. – Can he ride a horse?
– Yes, he can.
2. – How many playgrounds are there at your school?
– There are two.
3. – When do you have science?
– I have it on Mondays.
4. – Where were you last weekend?
– I was in the countryside.
Key:
1. ride a horse 2. playgrounds 3. science 4. countryside
IV.
1. C 2. B 3. A 4. A
V.
1. T 2. F 3. F
VI.
1. Where were you last summer?
2. When do you have maths?
3. What do you want to eat?
VII.
(1) play football (2) park (3) roller skate (4) lemonade
VIII.
1. There are three buildings (in my school).
2. I was at the beach.
3. It’s in October.
4. I have it on Mondays.
…
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 34 Đề kiểm tra cuối kì 1 lớp 4 (Có ma trận + Đáp án) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.