Bộ đề thi học kì 1 lớp 10 sách Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024 bao gồm tất cả các môn: Toán, Ngữ văn, tiếng Anh, Công nghệ, Tin học, Lịch sử, Địa lí, Sinh học, Hóa học, Vật lí … có đáp án giải chi tiết kèm theo ma trận đề kiểm tra.
TOP 35 đề thi học kì 1 lớp 10 Chân trời sáng tạo mà Pgdphurieng.edu.vn giới thiệu dưới đây các em tải về để ôn luyện tự giải đề trước khi bước vào kì thi chính thức. Qua đó nắm vững kiến thức thật nhuần nhuyễn vận dụng vào bài thi học kì 1 sắp tới. Ngoài đề thi học kì 1 các em tham khảo thêm bảng ma trận đề thi học kì 1 lớp 10 Chân trời sáng tạo.
1. Đề thi học kì 1 môn Toán 10
1.1 Đề thi + đáp án đề thi học kì 1 Toán 10
1.2 Ma trận đề thi học kì 1 Toán 10
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
% tổng điểm |
|||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Số CH |
Thời gian (phút) |
|||||||||
Số CH |
Thời gian (phút) |
Số CH |
Thời gian (phút) |
Số CH |
Thời gian (phút) |
Số CH |
Thời gian (phút) |
TN |
TL |
|||||
1 |
1. Mệnh đề và tập hợp |
1.2. Các phép toán trên tập hợp |
2 |
4 |
2 |
4 |
||||||||
2 |
2. Bất phương trình và hệ bất phương trình |
2.1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn |
1 |
1 |
3 |
9 |
1 |
10 |
4 |
1 |
30 |
|||
2.2. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn |
1 |
1 |
3 |
9 |
4 |
|||||||||
3 |
3. Hàm số bậc hai và đồ thị |
3.1. Hàm số và đồ thị |
4 |
4 |
1 |
3 |
1 |
10 |
5 |
1 |
28 |
|||
3.2. Hàm số bậc hai |
5 |
5 |
3 |
6 |
8 |
|||||||||
4 |
4. Hệ thức lương trong tam giác |
4.1. Giá trị lượng giác của một góc từ 00 đến 1800 |
1 |
1 |
1 |
10 |
1 |
1 |
19 |
|||||
4.2. Định lý cosin và định lý sin |
2 |
2 |
1 |
3 |
2 |
|||||||||
4.3 Giải tam giác và ứng dụng thực tế |
1 |
3 |
2 |
|||||||||||
5 |
5. Vectơ |
5.1. Khái niệm vectơ |
1 |
1 |
1 |
7 |
||||||||
5.2. Tổng hiệu của hai vectơ |
1 |
1 |
1 |
3 |
2 |
|||||||||
5.3. Tích của một số với một vectơ |
1 |
1 |
1 |
|||||||||||
5.2. Tích vô hướng của hai vectơ |
1 |
1 |
1 |
|||||||||||
6 |
6. Thống kê |
6.1. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu |
1 |
1 |
1 |
2 |
||||||||
6.2. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu |
1 |
1 |
1 |
|||||||||||
Tổng |
20 |
20 |
15 |
40 |
3 |
30 |
0 |
0 |
35 |
3 |
90 |
|||
Tỉ lệ (%) |
40 |
30 |
30 |
0 |
100 |
|||||||||
Tỉ lệ chung (%) |
70 |
30 |
100 |
Lưu ý:
– Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
– Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
– Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,20 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN: TOÁN 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút
TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận |
Thông |
Vận |
Vận dụng |
||||
1 |
1. Mệnh |
1.2. |
Thông hiểu : – Hiểu được các kí hiệu N *, N , Z , Q , R và mối quan hệ giữa các tập hợp đó. |
2 |
0 |
0 |
|
2 |
2. Bất phương trình và hệ bất phương trình |
2.1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn |
Nhận biết: – Khái niệm bất phương trình, nghiệm của bất phương trình. Thông hiểu: – Nêu được điều kiện xác định của bất phương trình. – Nhận biết được hai bất phương trình tương đương trong trường hợp đơn giản. Vận dụng – Xác định được miền nghiệm của bất phương trình. |
1 |
3 |
1 |
|
2.2. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn |
Nhận biết: – Khái niệm hệ bất phương trình, nghiệm của hệ bất phương trình. Thông hiểu: – Nêu được điều kiện xác định của hệ bất phương trình. – Nhận biết được hai hệ bất phương trình tương đương trong trường hợp đơn giản. Vận dụng – Xác định được miền nghiệm của hệ bất phương trình. |
1 |
3 |
||||
3 |
3. Hàm số bậc hai và đồ thị |
3.1. Hàm số và đồ thị |
Nhận biết : |
4 |
1 |
0 |
0 |
3.2. Hàm số bậc hai |
Nhận biết : Vận dụng – Lập được bảng biến thiên và vẽ được đồ thị hàm số bậc hai và bài toán tương giao có tham số m. |
5 |
3 |
1 |
0 |
||
4 |
4. Hệ thức lương trong tam giác |
4.1. Giá trị lượng giác của một góc từ 00 đến 1800 |
Nhận biết: – Biết khái niệm giá trị lượng giác của một góc bất kì từ đến – Biết giá trị lượng giác của các góc đặc biệt. – Biết khái niệm góc giữa hai vectơ. |
1 |
0 |
0 |
0 |
4.2. Định lý côsin và định lý sin |
Nhận biết: – Biết định lí côsin, định lí sin – Biết các công thức tính diện tích tam giác. Thông hiểu: – Giải thích được định lý côsin, định lý sin. Vận dụng: – Áp dụng được định lý cosin, định lý sin, công thức về độ dài đường trung tuyến, các công thức tính diện tích để giải một số bài toán có liên quan đến tam giác. |
2 |
1 |
1 |
0 |
||
4.3 Giải tam giác và ứng dụng thực tế |
Thông hiểu: – Tìm số đo các cạnh và các góc còn lại của tam giác khi biết được các yếu tố đủ để xác định tam giác đó Vận dụng: – Biết giải tam giác trong một số trường hợp đơn giản. Kết hợp với việc sử dụng máy tính bỏ túi khi giải toán. |
1 |
0 |
||||
5 |
5 . Vectơ |
5 .1. |
Nhận biết : |
1 |
0 |
0 |
0 |
5 .2. |
Nhận biết : |
1 |
1 |
0 |
0 |
||
5 .3. |
Nhận biết : |
1 |
0 |
0 |
0 |
||
5 .3. |
Nhận biết: – Biết khái niệm, tính chất của tích vô hướng của hai vectơ. – Biết biểu thức tọa độ tích vô hướng. |
1 |
0 |
0 |
0 |
||
6 |
6. Thống kê |
6.1. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu |
Nhận biết: Biết tìm số trung bình và mốt dựa vào bảng số liệu. |
1 |
0 |
0 |
0 |
6.2. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu |
Nhận biết: Biết khoảng biến thiên của mẫu số liệu đơn giản. |
1 |
0 |
0 |
0 |
||
Tổng |
20 |
15 |
3 |
0 |
………
2. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10
2.1 Đề thi Hóa 10 học kì 1
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học?
A. Sự vận chuyển của máu trong hệ tuần hoàn.
B. Cấu tạo của chất và sự biến đổi của chất.
C. Tốc độ của ánh sáng trong chân không.
D. Sự tự quay của Trái Đất quanh trục riêng.
Câu 2: Thông tin nào sau đây không đúng?
A. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân.
B. Nguyên tử trung hòa về điện.
C. Proton và electron có khối lượng gần bằng nhau.
D. Nguyên tử có cấu trúc rỗng.
Câu 3: Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng
A. số proton và số đơn vị điện tích hạt nhân.
B. số proton và số electron.
C. số khối và số neutron.
D. số khối và số đơn vị điện tích hạt nhân.
Câu 4:Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau:
Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau?
A. 1 và 2.
B. 2 và 3.
C. 1, 2 và 3.
D. 1, 2, 3 và 4.
Câu 5: Hình ảnh dưới đây là hình dạng của loại orbital nguyên tử nào?
A. Orbital s.
B. Orbital p.
C. Orbital d.
D. Orbital f.
Câu 6: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân?
A. Lớp N.
B. Lớp L.
C. Lớp M.
D. Lớp K.
Câu 7: Nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của X là
A. [Ne] 3s23p2.
B. [Ne] 3s23d2.
C. [He] 3s23p2.
D. [Ar] 3s23p2.
Câu 8: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử aluminium (Al) có số electron độc thân là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 9: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hóa học bằng
A. số thứ tự của ô nguyên tố.
B. số thứ tự của chu kì.
C. số thứ tự của nhóm.
D. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Câu 10: Chu kì 4 của bảng hệ thống tuần hoàn có
A. 2 nguyên tố.
B. 18 nguyên tố.
C. 32 nguyên tố.
D. 8 nguyên tố.
Câu 11: Trong các nhóm A, sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau lại lặp lại giống như chu kì trước (biến đổi tuần hoàn) là do
A. sự lặp lại tính kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
B. sự lặp lại tính phi kim của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
C. sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
D. sự lặp lại tính chất hóa học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
Câu 12: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện thường
A. giảm xuống.
B. tăng dần.
C. biến đổi không theo quy luật.
D. không thay đổi.
Câu 13: Cho các nguyên tố O (Z = 8), F (Z = 9), Si (Z = 14), S (Z = 16). Nguyên tố có tính phi kim lớn nhất trong số các nguyên tố trên là
A. O. B. F. C. S. D. Si.
Câu 14: X là nguyên tố nhóm IA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là
A. XO.
B. XO2.
C. X2O.
D. X2O3.
Câu 15: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là
A. 1s²2s²2p6.
B. 1s²2s²2p3s²3p¹.
C. 1s²2s²2p3s³.
D. 1s²2s²2p63s².
Câu 16: Nguyên tố X thuộc nhóm IA, còn nguyên tố Z thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố X, Z lần lượt là
A. ns1 và ns2np5.
B. ns1 và ns2np7
C. ns1 và ns2np3.
D. ns2 và ns2np5.
Câu 17: Liên kết hóa học là
A. sự kết hợp giữa các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.
B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững.
D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững.
Câu 18: Để lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử oxygen (Z = 8) có xu hướng
A. nhường 6 electron
B. nhận 2 electron
C. nhường 8 electron
D. nhận 6 electron
Câu 19: Khi nguyên tử nhận electron sẽ tạo thành
A. phân tử.
B. ion.
C. cation.
D. anion.
Câu 20: Chất nào sau đây là hợp chất ion?
A. SO2.
B. CO2.
C. K2O.
D. HCl.
Câu 21: Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa
A.các nguyên tử nguyên tố kim loại với nhau.
B.các nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau.
C.các nguyên tử nguyên tố kim loại với các nguyên tố phi kim.
D.các nguyên tử khí hiếm với nhau.
Câu 22: Cho các hợp chất sau: Na2O; H2O; HCl; Cl2; O3; CH4. Có bao nhiêu chất mà trong phân tử chứa liên kết cộng hóa trị phân cực?
A. 2. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 23: Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử O2, N2, F2 lần lượt là
A. 2, 3, 4
B. 2, 3, 1
C. 2, 2, 2
D. 2, 2, 1
Câu 24: Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3s23p5. Liên kết của nguyên tử này với nguyên tử hydrogen thuộc loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết cộng hóa trị không cực.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
C. Liên kết ion.
D. Liên kết kim loại.
Câu 25: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p-p ?
A. H2.
B. NH3.
C. HCl.
D. Cl2.
Câu 26: Nhóm chất nào sau đây có liên kết “cho – nhận”?
A. KCl, CO2.
B. HBr, MgCl2.
C. H2O, HCl.
D. NH4Cl, CO.
Câu 27: Cho các phát biểu sau
(a) Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
(b) Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
(c) Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết hydrogen.
(d) Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.
Phát biểu đúng là
A. (a) và (c).
B. (a) và (d).
C. (b) và (c).
D. (b) và (d).
Câu 28: Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen?
A. H2O.
B. CH4.
C. CH3OH.
D. NH3.
Phần II: Tự luận (3 điểm)
Câu 29 (1 điểm): Viết cấu hình electron của các ion: K+, Mg2+, F–, S2–. Mỗi cấu hình đó giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?
Câu 30 (1 điểm): Dựa vào giá trị độ âm điện, dự đoán loại liên kết (liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết ion) trong các phân tử: MgCl2, AlCl3, HBr, O2, H2 và NH3.
Nguyên tử |
Mg |
Al |
H |
N |
Cl |
Br |
O |
Độ âm điện |
1,31 |
1,61 |
2,20 |
3,04 |
3,16 |
2,96 |
3,44 |
Câu 31 (1 điểm): Giải thích tại sao ở điều kiện thường, các nguyên tố nhóm halogen như fluorine và chlorine ở trạng thái khí, còn bromine ở trạng thái lỏng và iodine ở trạng thái rắn.
2.2 Đáp án đề thi học kì 1 Hóa 10
Câu 1:
Đáp án đúng là: B
Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của chất cũng như ứng dụng của chúng.
Câu 2:
Đáp án đúng là: C
Phát biểu C không đúng vì hạt electron có khối lượng rất nhỏ so với hạt proton.
Câu 3:
Đáp án đúng là: D
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử (còn gọi là số hiệu nguyên tử) của một nguyên tố hóa học và số khối được xem là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử.
Câu 4:
Đáp án đúng là: C
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron dẫn đến số khối của chúng là khác nhau.
Vậy các nguyên tử (1); (2); (3) là đồng vị của nhau do cùng có số proton là 1.
Câu 5:
Đáp án đúng là: B
Orbital p có dạng hình số tám nổi.
Câu 6:
Đáp án đúng là: D
Lớp K, lớp thứ nhất, gần hạt nhân nhất, liên kết chặt chẽ với hạt nhân nhất.
Câu 7:
Đáp án đúng là: A
Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p2.
Viết gọn: [Ne]3s23p2.
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
Số electron độc thân của nguyên tử Al ở trạng thái cơ bản: 1 electron.
Câu 9:
Đáp án đúng là: A
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hóa học bằngsố thứ tự của ô nguyên tố.
Câu 10:
Đáp án đúng là: B
Chu kì 4 của bảng hệ thống tuần hoàn có18 nguyên tố.
Câu 11:
Đáp án đúng là: C
Trong các nhóm A, sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau lại lặp lại giống như chu kì trước (biến đổi tuần hoàn) là do sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
Câu 12:
Đáp án đúng là: B
Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện thườngtăng dần.
Câu 13:
Đáp án đúng là: B
Nhóm IVA |
Nhóm VIA |
Nhóm VIIA |
Chu kì 2 |
O (Z = 8) |
F (Z = 9) |
Chu kì 3 |
Si (Z = 14) |
S (Z = 16) |
Theo quy luật biến đổi ta có tính phi kim: Si < S < O < F.
Vây nguyên tố có tính phi kim lớn nhất trong dãy là F.
Câu 14:
Đáp áp đúng là: C
X thuộc nhóm IA nên có hóa trị cao nhất trong hợp chất là I.
Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là X2O.
Câu 15:
Đáp án đúng là: D
X ở chu kì 3 nên có 3 lớp electron.
X ở nhóm IIA nên có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
Cấu hình electron của X là: 1s²2s²2p63s².
Câu 16:
Đáp án đúng là: A
X thuộc nhóm IA nên có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
Z thuộc nhóm VIIA nên có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố X, Z lần lượt là ns1 và ns2np5.
Câu 17:
Đáp án đúng là: B
Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
Câu 18:
Đáp án đúng là: B
O (Z = 8): 1s22s22p4
Nguyên tử O có 6 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận vào 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất.
Câu 19:
Đáp án đúng là: D
Khi nguyên tử nhận electron sẽ tạo thành phần tử mang điện âm (gọi là anion).
Câu 20:
Đáp án đúng là: C
K2O: hợp chất ion;
SO2; CO2; HCl: hợp chất cộng hóa trị.
Câu 21:
Đáp án đúng là: B
Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữacác nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau.
Câu 22:
Đáp án đúng là: A
Các chất trong phân tử chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là: H2O; HCl.
Câu 23:
Đáp án đúng là: B
Công thức phân tử |
Công thức cấu tạo |
Số lượng cặp electron chung |
O2 |
O = O |
2 |
N2 |
N ≡ N |
3 |
F2 |
F – F |
1 |
Câu 24:
Đáp án đúng là: B
X thuộc nhóm VIIA, là phi kim mạnh.
Liên kết giữa X với hydrogen là liên kết cộng hóa trị phân cực (có cực).
Câu 25:
Đáp án đúng là: D
Câu 26:
Đáp án đúng là: D
Câu 28:
Đáp án đúng là: B
Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron hóa trị riêng.
Vậy CH4 không thể tạo được liên kết hydrogen.
Phần II: Tự luận
Câu 29:
– Cấu hình electron K+: 1s22s22p63s23p6 Þ giống cấu hình electron của khí hiếm argon.
– Cấu hình electron Mg2+: 1s22s22p6 Þ giống cấu hình electron của khí hiếm neon.
– Cấu hình electron F–: 1s22s22p6 Þ giống cấu hình electron của khí hiếm neon.
– Cấu hình electron S2–: 1s22s22p63s23p6 Þ giống cấu hình electron của khí hiếm argon.
Câu 30
Câu 31:
Khi đi từ F2 đến I2, do khối lượng các phân tử tăng dần làm tương tác van der Waals giữa các phân tử halogen cũng tăng dần, nên fluorine và chlorine ở trạng thái khí, còn bromine ở trạng thái lỏng và iodine ở trạng thái rắn.
2.3 Ma trận đề thi học kì 1 Hóa 10
– Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì 1 khi kết thúc nội dung: Liên kết hóa học.
– Thời gian làm bài: 45 phút.
– Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận).
– Cấu trúc:
+ Mức độ đề: 40 % Nhận biết; 30 % Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
+ Phần trắc nghiệm: 7,0 điểm, (gồm 28 câu hỏi: nhận biết: 16 câu, thông hiểu: 12 câu), mỗi câu 0,25 điểm;
+ Phần tự luận: 3,0 điểm (Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).
+ Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm)
+ Nội dung nửa học kì sau: 75% (7,5 điểm
Số TT |
Chương/chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng số câu |
Tổng số điểm |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||||
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
1 |
Mở đầu |
Nhập môn Hóa học |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0,25 |
2 |
Cấu tạo nguyên tử |
1. Thành phần của nguyên tử |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0,25 |
2. Nguyên tố hoá học |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0,50 |
||
3. Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử |
0 |
2 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
1,0 |
||
3 |
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học |
1. Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0,50 |
2. Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm |
0 |
0 |
0 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
1 |
||
3. Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0,5 |
||
4 |
Liên kết hoá học |
1. Quy tắc octet |
0 |
2 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
2 |
1,0 |
2. Liên kết ion |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
2 |
1,5 |
||
3. Liên kết cộng hoá trị |
0 |
3 |
0 |
3 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
6 |
2,5 |
||
4. Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals |
0 |
0 |
0 |
2 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
2 |
1,0 |
||
Tổng số câu |
16 |
12 |
3 |
1 |
4 |
28 |
|||||||
Tỉ lệ % |
0 |
40 |
0 |
30 |
20 |
0 |
10 |
0 |
30 |
70 |
|||
Tổng hợp chung |
40 |
30 |
20 |
10 |
100 |
10 |
3. Đề thi học kì 1 Ngữ văn 10
3.1 Đề thi cuối học kì 1 Ngữ văn 10
PHẦN I. ĐỌC HIỂU(6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:
Thần núi Tản Viên
Xưa kia, vua Lạc Long khi chia con cùng nàng Âu Cơ, đem năm mươi trai về biển, trong số đó có Hương Lang. Một hôm, Hương Lang dời hải quốc vào cửa biển Thần Phù (bây giờ thuộc Nam Định), lòng những muốn tìm một nơi cao ráo thanh u, dân chúng thuần hậu mà ở. Thần chèo thuyền từ sông Cái đến làng Long Đậu, thành Long Biên, rồi lại chèo từ sông Linh Giang đến bến Phiên Tân thuộc huyện Phúc Lộc.
Tới đây, thần trông thấy núi Tản Viên mỹ lệ, ba tầng cao chót vót, hình như cái tán, dân ở dưới núi tục chuộng tố phác, thần bèn từ phía Nam núi hóa phép mở một con đường thẳng như dây đàn từ bến Phiên Tân thẳng đến Tản Viên, đường qua cánh đồng làng Vệ Đỗng và làng Nham Toàn, lại qua cánh đồng Thạch Bạn, Vân Mộng, rồi lên mãi từng núi cao nhất để ở. Mỗi chặng đường nghỉ ngơi như vậy, thần bèn hóa phép hiện ra lâu đài nguy nga tráng lệ.
Thần từ khi ở núi ấy, thường thường ra chơi sông Liễu Hoàng xem cá. Chỗ nào có phong cảnh đẹp cũng đến chơi. Hễ cứ dạo gót qua thăm nơi nào lại hóa phép hiện ra đền đài nơi đó để nghỉ ngơi. Dân làng trông thấy chỗ nào có dấu đền đài, thì lại lập đình miếu để thờ.
Lại có truyền thuyết khác kể rằng thần núi Tản Viên tuy thuộc dòng dõi vua Lạc Long nhưng thuở lọt lòng bị bỏ rơi trong rừng, được một người tiều phu gặp đem về nuôi, đặt tên là Kỳ Mạng. Sở dĩ thần có tên này là vì trước khi gặp cha nuôi, đứa bé mới lọt lòng đã được dê rừng cho bú, chim chóc ấp ủ cho khỏi chết. Kỳ Mạng chóng lớn khôn, theo nghề cha nuôi ngày ngày vác rìu vào rừng đốn củi.
Một hôm, Kỳ Mạng đốn một cây đại thụ. Cây to lớn quá, chặt từ sáng đến chiều mà vẫn chưa hạ nổi. Bỏ dở ra về, đến sáng hôm sau trở vào rừng, Kỳ Mạng hết sức ngạc nhiên thấy những vết chặt đã dính liền lại khắp thân cây. Kỳ Mạng xách rìu lại chặt nữa, suốt ngày ráng hết sức không xong, đến ngày thứ hai trở lại cũng thấy cây vẫn nguyên vẹn như chưa hề bị động tới. Không nản chí, Kỳ Mạng ra công cố chặt, quyết hạ cho kỳ được, rồi đến tối ở lại nấp gần cây rình xem sự thể. Vào khoảng nửa đêm, Kỳ Mạng thấy một bà lão hiện ra, tay cầm gậy chỉ vào cây, đi một vòng quanh cây, tự nhiên những vết chặt lại liền như cũ. Kỳ Mạng nhảy ra khỏi chỗ nấp, tức giận hỏi bà lão sao lại phá công việc của mình. Bà lão nói :
– Ta là thần Thái Bạch. Ta không muốn cho cây này bị chặt vì ta vẫn nghỉ ngơi ở trên cây.
Kỳ Mạng mới phản đối:
– Không chặt cây thì tôi lấy gì mà nuôi sống?
Bà thần đưa cho Kỳ Mạng cái gậy và dặn rằng : “Gậy này có phép cứu được bách bệnh. Hễ ai ốm đau chỉ cầm gậy gõ vào chỗ đau là khỏi, vậy ta cho ngươi để cứu nhân độ thế”.
Kỳ Mạng nhận gậy thần, từ đấy bỏ nghề kiếm củi, đi chữa bệnh cho người đau. Có một hôm, đi qua sông thấy lũ trẻ chăn trâu đánh chết một con rắn trên đầu có chữ vương, Kỳ Mạng biết là rắn lạ mới cầm gậy thần gõ vào đầu con rắn thì con rắn ấy sống lại, bò xuống sông mà đi mất.
Được vài hôm, bỗng có một người con trai, đem đồ vàng ngọc, châu báu đến nói rằng :
– Thưa ngài, tôi là Tiểu Long Hầu, con vua Long Vương bể Nam. Bữa trước tôi đi chơi trên trần, chẳng may bị bọn trẻ con đánh chết. Nhờ có ngài mới được sống, nay mang lễ vật lên xin được tạ ơn.
Kỳ Mạng nhất định không lấy. Tiểu Long Hầu mới cố mời xuống chơi dưới bể, đưa ra một cái ống linh tê, để Kỳ Mạng có thể rẽ nước mà đi.
Long Vương thấy ân nhân cứu con mình xuống chơi thì mừng lắm, mở tiệc thết đãi ba ngày, rồi đưa tặng nhiều của quý lạ, nhưng Kỳ Mạng vẫn một mực chối từ. Sau cùng Long Vương mới biếu một quyển sách ước. Lần này Kỳ Mạng nhận sách mang về trần. Cuốn sách ước chỉ gồm có ba tờ bằng da cá, ngoài bọc vỏ rùa. Ba trang sách, mỗi trang chứa một tính chất : Kim, Mộc, Hỏa… chỉ thiếu một trang Thủy mà Long Vương giữ lại.
Kỳ Mạng mới bắt đầu thử xem linh nghiệm ra sao, mở sách ra đặt tay vào trang Hỏa khấn khứa thì được nghe thấy sấm sét giữa lúc trời quang mây tạnh, rồi chỉ trong nháy mắt trên trời vần vũ đầy mây, chớp sáng, sấm sét nổi lên rung chuyển cả bầu trời.
Kỳ Mạng mỉm cười đắc ý, đặt tay vào trang Mộc, ước ao thấy một rừng cây đi. Tức thì những cây ở trước mặt chàng tự nhiên tiến bước như một đạo quân.
Kỳ Mạng gấp sách lại, thấy mình từ đấy uy quyền, sức mạnh không còn ai sánh kịp. Rồi bắt đầu lang thang đó đây cứu giúp đời. Khi đã thành thần rồi, nhân một hôm qua cửa Thần Phù, ngài mới ngược dòng sông lên núi Tản Viên, ở luôn tại đấy. Với cuốn sách ước, ngài dựng lên những lâu đài cung điện nguy nga giữa chốn rừng núi hoang vu.
Từ đó tiếng đồn đi rằng núi Tản Viên do một vị thần phép thuật thần thông cai quản. Thần Tản Viên còn có tên gọi là Sơn Tinh nữa.
(Thần núi Tản Viên – Truyện thần thoại Việt Nam)
Câu 1. Tên nhân vật chính trong văn bản là ? ( 0, 75 đ)
Câu 2.Nhân vật Kỳ Mạng hội tụ những vẻ đẹp gì ? (0,75 đ)
Câu 3. Từ nội dung câu chuyện, có thể thấy được một đặc điểm nổi bật của thần thoại? (1.5 đ)
Câu 4. Hãy lí giải vì sao truyện Thần núi Tản Viên có chứa yếu tố của thần thoại ? (1,5 đ)
Câu 5.“ Niềm tin thiêng liêng về một thế giới mà ở đó vạn vật đều có linh hồn” là một trong những vẻ đẹp của thần thoại. Theo anh/chị, niềm tin ấy còn có sức hấp dẫn với con người hiện đại không?(1,0 đ)
Câu 6. Qua truyện Thần núi Tản Viên, người xưa bày tỏ ước mơ gì? (0,5 đ)
PHẦN II. VIẾT VĂN(4,0 điểm)
Phân tích, đánh giá nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ sau:
Chiều đầu thu ôi hương hoàng lan
Ngạt ngào nhào trộn cả không gian
Mới còn nắng gắt hôm qua thế
Mà bỗng trên trời mây nhẹ tan…
Chưa tàn cuối hạ đã sang thu
Ngây ngất hôm nay một ánh mờ…
Mai hẳn lại về trong nắng hạ
Ô hay bàng bạc thực cùng mơ…
Chỉ biết di lăng hoa đã thơm
Cánh vàng hương lại chín vàng hơn
Cây cao lá thẫm đung đưa nhánh
Nhịp điệu mùa thu ngàn vạn năm…
(Chiều đầu thu – Xuân Diệu)
3.2 Đáp án đề kiểm tra cuối kì 1 Văn 10
Phần |
Câu |
Nội dung |
Điểm |
I |
ĐỌC HIỂU |
6,0 |
|
1 |
Kỳ Mạng |
0, 75 |
|
2 |
Vẻ đẹp lòng nhân ái và trí tuệ |
0, 75 |
|
3 |
Giải thích các hiện tượng tự nhiên Giải thích nguồn gốc của vũ trụ |
1, 5 |
|
4 |
Truyện Thần núi Tản Viên có chứa yếu tố của thần thoại sáng tạo vì: truyện bộc lộ khát vọng chinh phục tự nhiên và ước mơ về một cuộc sống tốt đẹp của con người. |
1, 5 |
|
5 |
– Niềm tin ấy vẫn còn sức hấp dẫn đối với con người hiện đại, thể hiện qua các tín ngưỡng của nhân dân ta vẫn còn lưu giữ đến ngày nay như thờ sơn thần, thủy thần, thờ cá ông,… Có thể nói, người Việt ta vẫn có một niềm tin vô hình vào những vị thần chế ngự thiên nhiên, đặc biệt đối với những gia đình làm nông nghiệp. – Tin vào sự tồn tại ở thế giới khác không phải là điều xấu, nếu điều đó làm cho bản thân chúng ta tốt hơn. Chỉ những kẻ dựa vào đó để trục lợi, lợi dụng niềm tin của người khác mới đáng lên án. |
1.0 |
|
6 |
– Qua truyện Thần núi Tản Viên, người xưa bày tỏ ước mơ: –Ước mơ về cuộc sống hạnh phúc hơn; – Muốn kéo dài cuộc sống trần tục; – Khát vọng chinh phục tự nhiên. – Làm chủ thiên nhiên |
0,5 |
|
II |
VIẾT VĂN |
Phân tích, đánh giá nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ Chiều đầu thu của Xuân Diệu |
4,0 |
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật của một bài thơ. Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài nêu được vấn đề nghị luận. Phân thân bài triển khai vấn đề nghị luận. Phần kết bài kết thúc vấn đề. |
0,5 |
||
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ “Chiều đầu thu” (Xuân Diệu) |
0,5 |
||
c. Triển khai vấn đề: – Mở bài: + Giới thiệu tác giả Xuân Diệu, bài thơ “Chiều đầu thu” + Nêu nội dung khái quát cần phân tích, đánh giá: nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ. – Thân bài: + Xác định chủ đề, cảm hứng chủ đạo. + Phân tích, đánh giá các khía cạnh trong chủ đề và nghệ thuật của thơ: sPhân tích một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm thơ ca theo đặc trưng thể loại: . Chủ thể trữ tình (tác giả), dạng thức xuất hiện (chủ thể ẩn). . Hình ảnh tả cảnh thiên nhiên chiều thu: “trên trời mây nhẹ tan”, “một ánh mờ”, “hoa di lăng – cánh vàng”, “cây cao lá thẫm”. . Từ ngữ độc đáo: “nhào trộn”, “bỗng”, “ngây ngất”, “đung đưa”,… . Biện pháp nghệ thuật: đảo ngữ, nhân hóa, so sánh… . Nhịp thơ 3/1/3, 2/2/3, 4/3,.. s Đánh giá tác dụng của những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật trong việc thể hiện chủ đề của bài thơ (giao cảm với thiên nhiên) -Kết bài: + Khẳng định lại một cách khái quát những nét đặc sắc về nghệ thuật và nét độc đáo về chủ để của bài thơ. + Nêu ý nghĩa của bài thơ đối với bản thân và người đọc |
2,5 |
||
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. |
0,25 |
||
e. Sáng tạo: + Lập luận chặt chẽ, thể hiện được những suy nghĩ, cảm nhận của người viết về nét đặc sắc của bài thơ. + Có lí lẽ xác đáng, bằng chứng tin cậy lấy từ tác phẩm thơ |
0,25 |
———————-Hết———————
3.3 Ma trận đề thi học kì 1 Ngữ văn 10
TT |
Kĩ năng |
Nội dung kiến thức / Đơn vị kĩ năng |
Mức độ nhận thức |
|||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Tổng % điểm |
||||
1 |
Đọc hiểu |
Thần thoại ( Văn bản ngoài SGK) |
2 |
2 |
1 |
1 |
60 |
|
2 |
Viết |
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ. ( Văn bản ngoài SGK) |
1* |
1* |
1* |
1* |
40 |
|
Tổng |
25% |
45% |
20% |
10% |
100 |
|||
Tỉ lệ % |
70 % |
30% |
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I – LỚP 10 ( TỰ LUẬN)
TT |
Kĩ năng |
Đơn vị kiến thức / Kĩ năng |
Mức độ đánh giá |
Số lượng câu hỏi theo mức độ nhận thức |
Tổng % |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||
1 |
Đọc hiểu |
Thần thoại. |
Nhận biết: – Nhận biết được không gian, thời gian trong truyện thần thoại. – Nhận biết được đặc điểm của cốt truyện, câu chuyện, nhân vật trong truyện thần thoại. Thông hiểu: – Phân tích được những đặc điểm của nhân vật; lí giải được vị trí, vai trò, ý nghĩa của nhân vật trong tác phẩm. – Chỉ ra được ý nghĩa, tác dụng của đề tài, các chi tiết tiêu biểu, đặc trưng của truyện thần thoại; lí giải được mối quan hệ giữa đề tài, chi tiết, câu chuyện và nhân vật trong tính chỉnh thể của truyện thần thoại. Vận dụng: Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. Vận dụng cao: Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của thông điệp, chi tiết, hình tượng,… trong tác phẩm theo quan niệm của cá nhân. |
2 TL |
2 TL |
1TL |
1TL |
60 |
2 |
Viết |
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ. ( Văn bản ngoài SGK) |
Nhận biết: – Giới thiệu được đầy đủ thông tin chính về tên tác phẩm, tác giả, thể loại,… của đoạn trích/tác phẩm. – Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn bản nghị luận. Thông hiểu: – Trình bày được những nội dung khái quát của đoạn trích/ tác phẩm văn học. – Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp. Phân tích được những đặc sắc về nội dung, hình thức nghệ thuật và chủ đề của đoạn trích/ tác phẩm. – Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. – Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng: – Nêu được những bài học rút ra từ đoạn trích/ tác phẩm. – Thể hiện được sự đồng tình / không đồng tình với thông điệp của tác giả (thể hiện trong đoạn trích/ tác phẩm). – Có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, hợp logic. Vận dụng cao: – Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của nội dung và hình thức đoạn trích/ tác phẩm. – Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết. – Vận dụng hiệu quả những kiến thức Tiếng Việt lớp 10 để tăng tính thuyết phục, sức hấp dẫn cho bài viết. |
1* |
1* |
1* |
1 TL |
40 |
Tổng |
25% |
45% |
20% |
10% |
100 |
|||
Tỉ lệ % |
70 % |
30% |
………………
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 lớp 10 sách Chân trời sáng tạo
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 1 lớp 10 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo 35 Đề kiểm tra cuối kì 1 lớp 10 (Có ma trận, đáp án) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.