Đề kiểm tra giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức năm 2023 – 2024 gồm 4 đề thi có đáp án hướng dẫn giải chi tiết, chính xác. Thông qua đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 8 quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình.
TOP 4 Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức được biên soạn rất đa dạng với mức độ câu hỏi khác nhau. Hi vọng qua tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành giúp các em học sinh lớp 8 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Vậy sau đây là trọn bộ 4 đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức năm 2023 – 2024 mời các bạn cùng theo dõi. Ngoài ra các bạn xem thêm đề thi giữa kì 2 môn Toán 8 Kết nối tri thức.
1. Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 8 – Đề 1
1.1 Đề thi KHTN lớp 8 giữa kì 2
PHÒNG GD&ĐT………… |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn: KHTN– Lớp 8 Năm học: 2023 – 2024 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) |
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Câu 1: Chọn câu đúng nhất
A. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích
B. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các ion âm
C. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương
D. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện tích
Câu 2: Trong các vật sau vật nào KHÔNG dẫn điện:
A. Dây thép
B. Thước nhựa
C. Dây nhôm
D. Dây đồng
Câu 3: Đơn vị đo hiệu điện thế là:
A. Kilomet(kg)
B. Lít(l)
C. Ampe(A)
D. Vôn(V)
Câu 4: Chọn câu giải thích đúng. Tại sao khi lau kính bằng các khăn vải khô ta thấy không sạch bụi
A. Vì khăn vải khô làm kính bị trầy xước
B. Vì khăn vải khô không dính được các hạ bụi
C. Vì khăn vải khô làm kính bị nhiễm điện nên sẽ hút các hạt bụi và các bụi vải
D. Cả ba câu đều sai
Câu 5: Sau một thời gian hoạt động, cánh quạt dính nhiều bụi vì:
A. Cánh quạt cọ xát với không khí, bị nhiễm điện nên hút nhiều bụi.
B. Cánh quạt bị ẩm nên hút nhiều bụi.
C. Một số chất nhờn trong không khí đọng lại ở cánh quạt và hút nhiều bụi.
D. Bụi có chất keo nên bám vào cánh quạt.
Câu 6: Rơ le có tác dụng nào sau đây?
A. Thay đổi dòng điện.
B. Đóng, ngắt mạch điện.
C. Cảnh báo sự cố.
D. Cung cấp điện.
Câu 7: Cầu chì có tác dụng gì?
A. Thay đổi dòng điện khi dòng điện đột ngột giảm quá mức.
B. Bảo vệ các thiết bị điện khác trong mạch không bị hỏng khi dòng điện đột ngột tăng quá mức.
C. Thay đổi dòng điện khi dòng điện đột ngột tăng quá mức.
D. Bảo vệ các thiết bị điện khác trong mạch không bị hỏng khi dòng điện đột ngột giảm quá mức.
Câu 8: Nhiệt lượng là
A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
B. Phần nhiệt năng mà vật nhận trong quá trình truyền nhiệt.
C. Phần nhiệt năng mà vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
D. Phần cơ năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình thực hiện công.
Câu 9: Tìm phát biểu sai.
A. Nội năng là một dạng năng lượng nên có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác
B. Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.
C. Nội năng chính là nhiệt lượng của vật.
D. Nội năng của vật có thể tăng hoặc giảm.
Câu 10: Năng lượng Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng cách nào?
A. Bằng sự dẫn nhiệt qua không khí.
B. Bằng sự đối lưu.
C. Bằng bức xạ nhiệt.
D. Bằng một hình thức khác.
Câu 11: Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 90°C vào một cốc ở nhiệt độ trong phòng (khoảng 24°C). Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng của thỏi kim loại nước giảm.
B. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều tăng.
C. Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng.
D. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm.
Câu 12: Cho các chất sau đây: gỗ, nước đá, bạc, nhôm. Thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng với khả năng dẫn nhiệt theo quy luật tăng dần?
A. Gỗ, nước đá, nhôm, bạc.
B. Bạc, nhôm, nước đá, gỗ.
C. Nước đá, bạc, nhôm, gỗ.
D. Nhôm, bạc, nước đá, gỗ.
Câu 13: Tại sao khi đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm chóng sôi hơn?
A. Vì nhôm mỏng hơn.
B. Vì nhôm có tính dẫn nhiệt tốt hơn.
C. Vì nhôm có khối lượng nhỏ hơn.
D. Vì nhôm có khối lượng riêng nhỏ hơn.
Câu 14: Cơ thể người được phân chia thành mấy phần ? Đó là những phần nào?
A. 2 phần: đầu, thân
B. 2 phần: cổ, thân
C. 3 phần: đầu, cổ, thân
D. 3 phần: đầu, thân, tay chân
Câu 15: Chức năng của cột sống là:
A. bảo vệ tim, phổi và các cơ quan phía bên trong khoang bụng
B. giúp cơ thể đứng thẳng, gắn xương sườn với xương ức thành lồng ngực
C. giúp cơ thể đứng thẳng và lao động
D. bảo đảm cho cơ thể được vận động dễ dàng
Câu 16: Trong hệ tiêu hoá ở người, bộ phận nào tiếp nhận thức ăn từ dạ dày?
A. Ruột già
B. Thực quản
C. Tá tràng
D. Hậu môn
Câu 17: Nhóm máu mang kháng nguyên A có thể truyền được cho nhóm máu nào dưới đây?
A. Nhóm máu O
B. Nhóm máu AB
C. Nhóm máu B
D. Tất cả các nhóm máu
Câu 18: Thành phần của tế bào máu những loại nào?
A. Huyết tương, tiểu cầu
B. Bạch cầu và huyết tương
C. Huyết tương, hồng cầu
D. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
Câu 19: Người béo phì nên ăn loại thực phẩm nào dưới đây?
A. Đồ ăn nhanh
B. Hạn chế tinh bột, đồ ăn chiên rán, ăn nhiều rau xanh
C. Nước uống có ga
D. Đồ ăn nhiều dầu mỡ
Câu 20: Để chống vẹo cột sống, cần phải làm gì?
A. Khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo
B. Mang vác về một bên liên tục
C. Mang vác quá sức chịu đựng
D. Cả ba đáp án trên
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 21. (0,75 điểm). Em hãy kể tên 3 nguồn điện trong cuộc sống mà em biết.
Câu 22. (1,0 điểm). Giải thích nguyên nhân của các hiện tượng sau:
a) Vào những ngày hanh khô, khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra.
b) Tại sao các xe ô tô chở xăng dầu thường phải treo dây xích phía sau kéo lê dưới đất?
Câu 23. (0,5 điểm). Lấy 2 ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt.
Câu 24. (0,75 điểm)
Giải thích được vì sao con người sống trong môi trường có nhiều vi khuẩn có hại nhưng vẫn có thể sống khoẻ mạnh.
Câu 25. (1,0 điểm).
Hai quả bóng bàn đều bị bẹp (trong đó một quả bị nứt và một quả không bị nứt), được thả vào một cốc nước nóng thì quả bóng bàn không bị nứt phổng lên như cũ, còn quả bóng bàn bị nứt thì lại không phồng lên. Hãy giải thích hiện tượng này.
Câu 26. (1,0 điểm)
Em hãy đưa ra quan điểm của mình về việc nên hay không nên hút thuốc lá và kinh doanh thuốc lá? Giải thích quan điểm đó?
1.2 Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn KHTN 8
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25đ
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
`18 |
19 |
20 |
ĐA |
D |
B |
D |
C |
A |
B |
B |
A |
C |
C |
C |
A |
B |
D |
B |
C |
B |
D |
B |
A |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu |
Ý |
Nội dung |
Điểm |
21 |
Kể tên 3 nguồn điện trong cuộc sống (Kể tên 3 nguồn điện trong cuộc sống được 0,25 đ) |
0,75 |
|
22 |
a |
Nguyên nhân hiện tượng nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra là vì khi cọ xát với tóc lược nhựa bị nhiễm điện nên nó hút vào kéo làm cho sợi tóc thẳng ra |
0,25 0,25 |
b |
Dùng dây xích sắt để tránh xảy ra cháy nổ xăng. Vì khi ô tô chạy, ô tô cọ xát mạnh với không khí, làm nhiễm điện những phần khác nhau của ô tô. Nếu bị nhiễm điện mạnh, giữa các phần này phát sinh tia lửa điện gây cháy nổ xăng. Nhờ dây xích sắt là vật dẫn điện, các điện tích dịch chuyển từ ô tô qua nó xuống đất, loại trừ sự nhiễm điện mạnh. |
0,25 0,25 |
|
23 |
Lấy 2 ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt. (Lấy 1 ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt được 0,25 đ) |
0,5 |
|
24 |
– Con người sống trong môi trường chứa nhiều vi khuẩn có hại nhưng vẫn có thể sống khỏe mạnh vì: cơ thể có khả năng nhận diện các mầm bệnh |
0,25 |
|
– Cơ thể có khả năng ngăn cản sự xâm nhập của mầm bệnh |
0,25 |
||
– Đồng thời chống lại mầm bệnh khi nó đã xâm nhập vào cơ thể |
0,25 |
||
25 |
Quả bóng chỉ bị bẹp, không bị nứt, khi được thả vào nước nóng thì không khí trong quả bóng nóng lên và nở ra, không khí nóng đẩy quả bóng phồng lên như cũ. |
0,25 0,25 |
|
Quả bóng vừa bị bẹp, vừa bị nứt, khi được thả vào nước nóng thì không khí trong quả bóng nóng lên và nở ra nhưng do quả bóng bị nứt nên không khí có thể theo vết nứt ra ngoài. Do đó quả bóng không thể phồng lên như cũ |
0,25 0,25 |
||
26 |
Những quan điểm của bản thân em về việc nên hay không nên hút thuốc lá và kinh doanh thuốc lá |
||
– HS đưa ra quan điểm của bản thân là không nên |
0,25 |
||
– Giải thích: Gây thiệt hại đến vấn đề kinh tế, ảnh hưởng đến môi trường, phụ nữ mang thai và mọi người xung quanh. |
0,25 |
||
+ Ảnh hưởng sức khỏe: Họng, phổi, tim mạch… dẫn đến tử vong sớm => Ung thư, đột quỵ, đột tử. |
0,25 |
||
+ Đạo đức: nêu gương xấu, sa vào tệ nạn xã hội,… |
0,25 |
1.3 Ma trận đề thi giữa kì 2 KHTN 8
– Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 2 khi kết thúc nội dung chủ đề: chương V( Điện – Từ bài 21), VI( Nhiệt), Chương VII ( Sinh học cơ thể người, hết bài 34)
– Thời gian làm bài:90 phút.
– Hình thức kiểm tra:Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận).
– Cấu trúc:
+ Mức độ đề:40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
+ Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, gồm 20 câu hỏi (Nhận biết: 11 câu; Thông hiểu: (5 câu); Vận dụng (4 câu))
+ Phần tự luận: 5,0 điểm, gồm 7 câu hỏi(Nhận biết: 2 câu-1,25 điểm;Thông hiểu: 3 câu – 1,75 điểm; Vận dụng:1 câu – 1,0 điểm; Vận dụng cao: 1 câu – 1,0 điểm)
Chủ đề |
MỨC ĐỘ |
Tổng số câu/ Số ý |
Điểm số |
||||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||||
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
||
1. ĐIỆN (12 tiết) ̣ số điểm: (12. 10):33=3,6 |
1 C21 (0,75) |
3 C123 (0,75) |
2 C22. ab (1,0) |
2 C4,5 (0,5) |
2 C6,7 (0,5) |
3 (1,75) |
7 (1,75) |
3,5 |
|||||
2. NHIỆT (9 tiết) số điểm: (9. 10):33=2,7 |
1 C23 (0,5) |
3 C8,9,10 (0,75) |
2 C11,12 (0,5) |
1 C25 (1,0) |
1 C13 (0,25) |
2 (1,5) |
6 (1,5) |
3,0 |
|||||
3. SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI (12 tiết) số điểm: (12. 10):33=3,6 |
5 C14,15,16,17,18 (1,25) |
1 C24 (0,75) |
1 C19 (0,25) |
1 C20 (0,25) |
1 C26 (1,0) |
2 (1,75) |
7 (1,75) |
3,5 |
|||||
Số câu/ Số ý |
2 |
11 |
3 |
5 |
1 |
4 |
1 |
0 |
7 |
20 |
27 |
||
Điểm số |
1,25 |
2,75 |
1,75 |
1,25 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
5,0 |
5,0 |
10,0 |
|||
Tổng số điểm |
4,0 điểm |
3,0 điểm |
2,0 điểm |
1,0 điểm |
10 điểm |
10 điểm |
(Phân biệt các mức độ; Câu trắc nghiệm nên sử dụng mức nhận biết, thông hiểu; Câu trắc nghiệm trong đề kiếm tra định kỳ là câu nhiều lựa chọn; câu hỏi trắc nghiệm điền khuyết có thể sử sụng trong kiểm tra thường xuyên; yêu cầu cần đạt theo thông tư 32)
…………….
2. Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 8 – Đề 2
2.1 Đề thi giữa kì 2 KHTN 8
A. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất ghi vào tờ giấy kiểm tra.
Câu 1: Có thể làm nhiễm điện cho một vật bằng cách
A. Cọ xát vật
B. Nhúng vật vào nước đá
C. Cho chạm vào nam châm
D. Nung nóng vật
Câu 2: Các dụng cụ nào sau đây không phải là nguồn điện:
A. Pin
B. Ắc – qui
C. Đi – na – mô xe đạp
D. Quạt điện
Câu 3: Nếu ta chạm vào dây điện trần (không có lớp cách điện) dòng điện sẽ truyền qua cơ thể gây co giật, bỏng thậm chí có thể gây chết người là do:
A. Tác dụng nhiệt của dòng điệ
B. Tác dụng sinh lí của dòng điện
C. Tác dụng từ của dòng điện
D. Tác dụng hóa học của dòng điện
Câu 4: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo hiệu điện thế?
A. Vôn (V)
B. Milivôn (mV)
C. Ampe (A)
D. Kilovôn (kV)
Câu 5: Nếu tuyến tụy không sản xuất được hormone insulin thì cơ thể sẽ mắc bệnh nào sau đây?
A. Sỏi thận.
B. Sỏi bàng quang.
C. Dư insulin.
D. Đái tháo đường.
Câu 6: Bộ phận nào của da có chức năng tiếp nhận các kích thích của môi trường?
A. Tuyến mồ hôi
B. Tuyến nhờn.
C. Thụ quan.
D. Mạch máu.
Câu 7: Hệ sinh dục có chức năng nào sau đây?
A. Sản sinh tinh trùng
B. Sinh sản duy trì nòi giống
C. Buồng trứng.
D. Điều hoà kinh nguyệt.
Câu 8: Bộ phận nào của cơ quan sinh dục nữ có chức năng dẫn trứng về tử cung?
A. Phễu dẫn trứng
B. Âm đạo
C. Buồng trứng
D. Ống dẫn trứng
Câu 9: Khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian được gọi là:
A. giới hạn sinh thái.
B. tác động sinh thái
C. giới hạn chịu đựng.
D. nhân tố sinh thái
Câu 10: Quần thể là một tập hợp cá thể:
A. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định.
C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định.
D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
Câu 11: Tuyến nào sau đây là tuyến nội tiết
A. Tuyến gan
B. Tuyến nước bọt
C. Tuyến vị
D. Tuyến yên
Câu 12: Trong các bệnh sau đây, bệnh nào lây lan qua đường tình dục
A. Covid – 19
B. Giang mai
C. Sốt xuất huyết
D. Đau mắt đỏ
Câu 13: Trong các công thức hóa học sau, công thức nào là của Base?
A. Ba(OH)2.
B. HCl.
C. Al2O3.
D. NaHCO3.
Câu 14: Nếu pH<7 thì dung dịch có môi trường:
A. Base
B. Acid
C. Muối
D. Trung tính
Câu 15: Điền vào chỗ trống: “Oxide là hợp chất hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là”
A. carbon.
B. hydrogen.
C. nitrogen.
D. oxygen.
Câu 16: Muối nào sau đây là muối tan?
A. CaCO3
B.AgCl
C. NaCl
D. BaSO4
II. TỰ LUẬN (6,0 đ)
Câu 17: (2,0đ) Cho mạch điện như hình vẽ: Biết số chỉ ampe kế 1,5A, hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 2 là 6V, hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 3 là 9V
a) Tính cường độ dòng điện qua đèn Đ1 và đèn Đ2.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai điểm 2 và 3.
Câu 18: (1,0 đ) Em hãy nêu biểu hiện và cách phòng chống đối với bệnh tiểu đường?
Câu 19:(1,0 đ) Trong tự nhiên, quần thể có những kiểu phân bố nào? Vì sao có các kiểu phân bố đó?
Câu 20:(1,0 đ) Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe xóc nhiều?
Câu 21: (1,5 đ)
a) (0,5 điểm ) Cho sơ đồ phản ứng hóa học và hoàn thành các phương trình hóa học sau:
…. + O2 —> Al2O3
C + O2 —> …
b) (0,5 điểm) Cho Iron (Fe) đã làm sạch vào 100ml dung dịch Copper (II) sulfate (CuSO4). Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra?
c) ( 0,5 điểm) Đất nhiễm phèn có pH trong khoảng 4,5 – 5,0. Hãy giải thích vì sao trước khi vào mùa gieo sạ người ta thường bón vôi bột (CaO) để cải tạo loại đất này?
2.2 Đáp án đề thi giữa kì 2 KHTN 8
I. Phần đáp án câu trắc nghiệm:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
ĐA |
A |
D |
B |
C |
D |
C |
B |
D |
A |
D |
D |
B |
A |
B |
D |
C |
II. Phần đáp án câu tự luận:
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 17 (2 điểm) |
a) Vì đèn 1 mắc nối tiếp với đèn 2 nên IĐ1 = IĐ2 = IA = 1,5A b) Vì đèn 1 mắc nối tiếp với đèn 2 nên U13 = U12 + U23 → U23 = U13 – U12 = 9 – 6 = 3 (V) |
0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 |
Câu 18 (1 điểm) |
*Biểu hiện của người mắc bệnh tiểu đường: – Ăn nhiều, uống nhiều, đi tiểu nhiều (tiểu đêm), sút cân,… – Người bị tiểu đường có thể bị các biến chứng nguy hiểm như mù loà, tổn thương dây thần kinh, hoại tử da,… *Cách phòng tránh bệnh: – Chế độ ăn hợp lý: không ăn nhiều tinh bột, đồ ngọt, dầu mỡ, ăn nhiều rau xanh. – Kiểm soát cân nặng – Luyện tập thể dục thể thao; – Kiểm tra đường huyết định kỳ. |
0,25 0,25 0,5 |
Câu 19 (1 điểm) |
Trong tự nhiên quần thể có 3 kiểu phân bố: phân bố đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm. Nguyên nhân của các kiểu phân bố: do sự phân bố của điều kiện sống và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể: cụ thể – Phân bố đều điều kiện sống phân bố đều, các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt. – Phân bố ngẫu nhiên: Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt. – Phân bố theo nhóm: Điều kiện sống phân bố không đều, các cá thể có tập tính sống theo nhóm |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 20 (1 điểm) |
– Không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng để tránh cho mắt phải điều tiết quá nhiều, lâu dần gây tật cho mắt. – Không nên đọc sách trên tàu xe bị xóc nhiều vì tầm nhìn không ổn định và bị chao đảo sẽ dễ gây ra tật cận thị hoặc viễn thị. |
0,5 0,5 |
Câu 21 (1,5 điểm) |
a) (1) 4Al + 3O2→2Al2O3 (2) C + O2 →CO2 b) |
0,25 0,25 |
b) – Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ nâu bám vào thanh Iron (Fe), dung dịch màu xanh lam nhạt dần và không màu. – PTHH: Fe + CuSO4→FeSO4 + Cu |
0,25 0,25 |
|
c) Phạm vi pH tối ưu cho hầu hết các cây trồng là từ 5,5 đến 7,5. Đất nhiễm phèn có pH trong khoảng 4,5 – 5,0 (hay có nồng độ acid cao hơn mức tối ưu). Do đó để cải tạo đất nhiễm phèn người ta thường bón vôi bột (CaO) do xảy ra phản ứng: CaO + H2O → Ca(OH)2 Ca(OH)2 là base, sẽ trung hoà bớt acid trong đất nhiễm phèn, làm tăng pH của đất. |
0,25 0,25 |
2.3 Ma trận đề thi giữa kì 2 KHTN 8
Phần/ Chương/ Chủ đề/ Bài |
Nội dung kiểm tra |
Số lượng câu hỏi cho từng mức độ nhận thức |
Tổng số câu |
Tổng số điểm |
|||||||
Nhận biết (TN) |
Thông hiểu (TL) |
Vận dụng (TL) |
Vận dụng cao (TL) |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
Điện |
– Hiện tượng nhiễm điện – Dòng điện, Nguồn điện – Tác dụng của dòng điện – Đo cường độ dòng điện, Đo hiệu điện thế – Mạch điện đơn giản |
5 |
1 |
5 |
1 |
1,25 |
2 |
||||
Sinh học cơ thể người |
Hệ bài tiết ở người Điều hoà môi trường trong của cơ thể Hệ nội tiết ở người Da và điều hoà thân nhiệt ở người Sinh sản |
6 |
1 |
1 |
6 |
2 |
1,5 |
2 |
|||
Sinh vật và môi trường |
Môi trường sống và các nhân tố sinh thái Hệ sinh thái |
2 |
1 |
2 |
1 |
0,5 |
1 |
||||
Acid – Base – PH – Oxide – Muối. Phân bón hoá học |
Base (bazơ) Thang đo pH Oxide (oxit) Muối |
1 1 1 1 |
1 ý 1 ý |
1 ý |
4C |
1C |
1,0 |
1,5 |
|||
Tổng số câu |
16C |
2C, 2 ý |
1C, 1 ý |
1C |
16 |
5 |
4 |
6 |
|||
Tổng số điểm |
4,0 |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
4,0 |
6,0 |
|||||
Tỉ lệ |
40% |
30% |
20% |
10% |
40% |
60% |
,…………..
Tải file tài liệu để xem thêm Đề thi KHTN lớp 8 giữa kì 2
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 8 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 4 Đề kiểm tra giữa kì 2 môn KHTN 8 (Có đáp án, ma trận) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.