Đề thi Hóa 9 giữa học kì 2 năm 2022 – 2023 bao gồm 8 đề có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.
Đề thi giữa kì 2 Hóa 9 được biên soạn bám sát nội dung chương trình trong sách giáo khoa. Thông qua đề thi Hóa lớp 9 giữa học kì 2 sẽ giúp quý thầy cô giáo xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kỹ năng, giúp phụ huynh kiểm tra kiến thức cho các con của mình. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kỹ năng làm quen với các dạng bài tập để làm bài kiểm tra giữa học kì 2 đạt kết quả tốt. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm một số đề thi như: đề thi giữa kì 2 Toán 9, đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9, đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử 9.
Bộ đề thi giữa kì 2 Hóa 9 năm 2022 – 2023
- Đề thi giữa kì 2 Hóa học 9 – Đề 1
- Đề thi giữa kì 2 Hóa 9 – Đề 2
- Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa 9 – Đề 3
- Đề thi giữa kì 2 môn Hóa học 9 – Đề 4
Đề thi giữa kì 2 Hóa học 9 – Đề 1
Đề thi giữa kì 2 Hóa 9
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây (0,25đ)
Biết: Ca = 40, Na = 23, K = 39, Fe = 56, C = 12, H =1, O= 16, S = 32, Cl =35,5, Mg =24, S = 32, F = 20, Br= 80, I = 127
Câu 1. Phi kim nào dưới đây trong điều kiện thường không tồn tại ở trạng thái rắn?
A. Nito | B. Photpho | C. Cacbon | D. Silic |
Câu 2. Cho các chất sau: Cu, NaOH, H2, O2. Số chất tác dụng trực tiếp được với clo là:
A. 1 | B. 2 | C. 3 | D. 4 |
Câu 3. Muối cacbonat nào dưới đây có khả năng hòa tan vào nước?
A. CaCO3 | B. MgCO3 | C. Na2CO3 | D. BaCO3 |
Câu 4. Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng hợp chất nào dưới đây?
A. NaCl
B. NaClO
C. KMnO4
D. KClO3
Câu 5. Cho 10,5 gam khí clo tác dụng với một kim loại hóa trị III thu được 16,25 gam muối clorua. Kim loại hóa trị III trong phản ứng trên là
A. Fe | B. Al | C. Cu | D. Na |
Câu 6. Khi cho CO2 tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 2:3 sản phẩm thu được là:
A. NaHCO
B. Na2CO3, H2O
C. NaHCO3, Na2CO3, H2O
D. Na2CO3, NaOH, H2O
Câu 7. Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?
A. C2H4 | B. C2H2 | C. C6H6 | D. C2H6 |
Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ứng với mỗi chất chỉ có một CTPT.
B. Mỗi chất chỉ có một CTCT.
C. Có nhiều chất khác nhau có CTPT giống nhau.
D. Một chất có thể được biểu diễn bằng nhiều CTCT khác nhau.
Câu 9. Cho các chất sau: CO, H2CO3, CH4, C2H4, C6H6, CO2. Số chất thuộc vào hợp chất hữu cơ là:
A. 2 | B. 3 | C. 4 | D. 5 |
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất hữu có A thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. dA/kk = 1,58. Xác định CTPT của A?
A. C2H4O | B. C2H6O | C. C3H8O | D. C4H10O |
Câu 11. Để chứng minh sản phẩm của phản ứng cháy giữa metan và oxi có tạo thành khí cacbonic hay không ta cho vào ống nghiệm hóa chất nào say đây?
A. Nước cất
B. Nước vôi trong
C. Nước muối
D. Thuốc tím
Câu 12. Chất nào sau đây gây nổ khi trộn với nhau?
A. H2 và O2
B. H2 và Cl2
C. CH4 và H2
D. CH4 và O2
Câu 13. Cho các nguyên tố sau: Li, Cs, K, Na. Thứ tự tăng dần tính kim loại từ trái qua phải của các nguyên tố trên là:
A. Li< Cs< K< Na.
B. Na< K< Cs< Li
C. K< Cs< Li< Na
D. Li< Na< K< Cs
Câu 14. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. CO và CO2 đều là oxit axit
B. CO không phải oxit axit; CO2 là oxit axit
C. CO là chất có tính khử; CO2 là oxit axit
D. CO là oxit axit, CO2 là oxit không tạo muối
Câu 15. Nhiệt phân muối Ca(HCO3)2 thu được sản phẩm là
A. CaCO3, CO2
B. CaCO3, H2O
C. CaCO3, H2O, CO2
D. CaO, H2O, CO2
Câu 16. Cho m gam hỗn hợp muối cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl thu đươc 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 32,3 gam muối clorua. Giá trị của m là:
A. 3,7 | B. 29 | C. 19,1 | D. 35,6 |
Câu 17. Phản ứng nào sau đây là sai?
A. SiO2 + 2C → 2CO+ Si
B. SiO2 + 4HCl → SiCl4 + 2H2O
C. SiO2+ 4HF → SiF4 + 2H2O
D. SiO2 + 2Mg → 2MgO + Si
Câu 18. Điều kiện để phản ứng giữa Metan và Clo xảy ra là:
A. Có bột sắt làm xúc tác
B. Có axit làm xúc tác
C. Có nhiệt độ
D. Có ánh sáng
Câu 19. Khi tiến hành phản ứng thế giữa khí metan với clo có chiếu sáng thu được một sản phẩm thế chứa 83,529% clo theo khối lượng. Công thức của sản phẩm thế thu được là:
A. CH2Cl2
B. CHCl3
C. CCl4
D. CH3Cl
Câu 20. Thể tích khí oxi cần để đốt cháy hết 3,36 lít khí metan là:
A. 6,72 lít
B. 4,48 lít
C. 3,36 lít
D. 22,4 lít
Câu 21. Khi dẫn khí etilen vào dung dịch Brom dư đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy
A. màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất kết tủa
B. màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất lỏng không tan chìm xuống đáy ống nghiệm
C. màu của dung dịch brom nhạt dần, có khí thoát ra
D. màu của dung dịch brom không thay đổi
Câu 22. Có hỗn hợp gồm C2H4; CH4; CO2. Để nhận ra từng khí có trong hỗn hợp trên có thể sử dụng lần lượt các hóa chất là
A. dung dịch nước brom, lưu huỳnh đioxit.
B. KOH; dung dịch nước brom.
C. NaOH; dung dịch nước brom.
D. Ca(OH)2; dung dịch nước brom.
Câu 23. Số đồng phân cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử C4H8 là
A. 2 | B. 3 | C. 4 | D. 5 |
Câu 24. Hợp chất hữu cơ A có chứa các nguyên tố C, H, O. Trong đó phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon là 40%, nguyên tói hidro là 6,67%. Xác định công thức phân tử của A biết rằng phân tử khối của A là 60 gam/mol.
A. C2H4O2 | B. C3H6O2 | C. C2H6O | D. CH2O2 |
Câu 25. Cho 20 g hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại hóa trị II và III vào dung dịch HCl 0,5 M vừa đủ thu được dung dịch A và 1,344 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Thể tích dung dịch HCl đã dùng và giá trị của m là?
A. 0,12 lít và 10,33 gam
B. 0,24 lít và 20,66 gam
C. 0,24 lít và 25,32 gam
D. 0,3 lít và 21,32 gam
Đáp án đề thi giữa kì 2 Hóa 9
1A | 2C | 3C | 4D | 5B |
6D | 7D | 8A | 9B | 10B |
11B | 12D | 13D | 14B | 15C |
16B | 17B | 18D | 19A | 20A |
21B | 22D | 23D | 24A | 25B |
Đề thi giữa kì 2 Hóa 9 – Đề 2
Đề thi Hóa 9 giữa kì 2
Phần 1. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. Phi kim có mức độ hoạt động hóa học yếu nhất là:
A. Flo | B. Clo | C. Oxi | D. Silic |
Câu 2. Khi điều chế trong phòng thí nghiệm, clo được thu bằng cách
A. dẫn khí clo vào một bình nút bằng bông tẩm dung dịch NaOH đặc
B. dẫn khí clo vào một bình được đậy bằng một miếng bìa.
C. dời chỗ của nước
D. dẫn clo vào một bình úp ngược
Câu 3. Trong nước máy thường thấy có mùi của khí clo. Người ta đã sử dụng tính chất nào sau đây của clo để xử lí nước?
A. Clo là một phi kim mạnh.
B. Clo ít tan trong nước
C. Nước clo có tính sát trùng
D Clo là chất khí không độc
Câu 4. Cho các nguyên tố sau: Mg, Al, K, Na. Thứ tự tăng dần tính kim loại từ trái qua phải là:
A. A l< Mg < Na < K
B. Mg < Al < Na < K
C. Al < Na < Mg < K
D. Mg < Al < K < Na
Câu 5. Để khắc chữ trên thủy tinh, người ta dùng dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch HNO3
B. Dung dịch H3PO4
C. Dung dịch NaOH đặc
D. Dung dịch HF
Câu 6. Hiện tượng xảy ra khi trộn dung dịch Na2CO3 với dung dịch FeCl3 là:
A. Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu
B. Có bọt khí thoát ra khỏi dung dịch
C. Xuất hiện kết tủa màu lục nhạt
D. A và B đúng
Câu 7. Số chất đồng phân của nhau có cùng CTPT C3H8O và chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ứng với mỗi chất chỉ có một CTPT.
B. Mỗi chất chỉ có một CTCT.
C. Có nhiều chất khác nhau có CTPT giống nhau.
D. Một chất có thể được biểu diễn bằng nhiều CTCT khác nhau.
Câu 9. Điều kiện để phản ứng giữa Metan và Clo xảy ra là:
A. Có bột sắt làm xúc tác
B. Có axit làm xúc tác
C. Có nhiệt độ
D. Có ánh sáng
Câu 10. Đốt cháy V lít etilen thu được 3,6g hơi nước. Biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí. Vậy thể tích không khí ở đktc cần dùng là:
A. 336 lít
B. 3,36 lít.
C. 33,6 lít
D. 0,336 lít.
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau
Cl2 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl
Câu 2. Nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hidro có công thưc shoas học chung là RH3. Trong hợp chất có hóa trị cao nhất với oxi thì nguyên tố oxi chiếm 74,07% về khối lượng.
a) Xác định tên nguyên tố R
b) Viết công thức hóa học các hợp chất của R với oxi
c) Xác định vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 5,75 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được 11,0 gam CO2 và 6,75 gam H2O.
a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong X.
b) Lập công thức đơn giản nhất của X.
c) Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hiđro bằng 23.
—————Hết————
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 Hóa 9
Phần 1. Trắc nghiệm
1D | 2A | 3C | 4A | 5D |
6A | 7B | 8A | 9D | 10C |
Phần 2. Tự luận
Câu 1.
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2
Cl2 + 2K → 2KCl
2KCl + H2SO4 đ,n → K2SO4 + 2HCl↑
6HCl + KClO3 → KCl + 3H2O + 3Cl2 ↑
Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
Câu 2.
a) Nguyên tố R: N hợp chất với hidro: NH3
b) Các hợp chất của N với O: N2O, NO, NO2, N2O3, N2O5
c) Vị trí N trong bảng tuần hoàn: N nằm ở ô thứ 7, chu kì 2 nhóm VA
Câu 3.
nC = nCO2 = 0,25 => %C = (0,25 . 12/5,75).100 = 52,17%
nH = 2nH2O = 0,75 => %H = (0,75 .1/5,75). 100 = 13,04%
=> %O = 34,79%
nO = ( mX – mC – mH )/16 = 0,125
X là CxHyOz
=> x : y : z = nC : nH : nO = 0,25 : 0,75 : 0,125 = 2 : 6 : 1
CTĐGN: C2H6O
CTPT: (C2H6O )n
=> MX = 46n = 23,2
=> n = 1
X là C2H6O
Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa 9 – Đề 3
Đề thi giữa kì 2 Hóa 9
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm): Hãy chọn đáp án đúng sau đó ghi vào bảng bên dưới
Câu 1:: Sản phẩm giữa rượu etylic và axitaxetic gọi là
A. ete.
B. este.
C. hợp chất vô cơ.
D. axit.
Câu 2: Số ml nước có trong 100ml rượu 450 là
A. 100ml.
B. 45ml.
C. 55 ml.
D. 145 ml.
Câu 3: Để tác dụng được với kim loại Zn và giải phóng khí hidro thì chất đó là
A. C6H6.
B.CH3COOH.
C. C2H5OH.
D. C2H4.
Câu 4: Để trung hòa 10ml dung dịch CH3COOH cần 15,2 ml dung dịch NaOH 0,2M. Vậy nồng độ của dung dịch CH3COOH là
A. 0,05 M.
B. 0,10 M.
C. 0,304 M.
D. 0,215 M.
Câu 5: Công thức của chất béo là
A. RCOOC3H5.
B. (RCOO)3C3H5 .
C. C3H5(OH)3.
D. R-COOH.
Câu 6: Cho các chất: Mg, CuO, CaCO3, C2H5OH, NaOH, Cu. Số chất tác dụng với axitaxetic là
A. 3.
B.2.
C. 5.
D. 4.
Câu 7: CH3COOC2H5 có tên gọi là:
A. natri axetat .
B. etyl axetat.
C. metyl axetat.
D. axit axetic.
Câu 8: Số ml Rượu Etylic có trong 200ml rượu Etylic 450 là
A. 90ml.
B. 225ml.
C. 200ml.
D. 45ml.
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 9: (2 điểm): Độ rượu là gì?
Áp dụng: Tính độ rượu khi hòa tan 50ml rượu etylic vào 250ml nước?
Câu 10: (2 điểm): Hoàn thành chuỗi phản ứng sau và ghi điều kiện phản ứng nếu có?
C2H4 →C2H5OH →CH3COOH →CH3COOC2H5 →CH3COOH
Câu 11: (2 điểm): Hoàn thành phương trình phản ứng sau:
a. C2H5OH + ? →? + H2
b. CH3COOH + →?(CH3COO)2Mg + ?
c. Etyl axetat + NaOH →
d. (RCOO)3 →C3H5+ H2O
Câu 12: (2 điểm): Cho 19,5 gam Zn vào 150g dung dịch axitaxetic12%.
a. Tính thể tích khí hiđro thu được ở ĐKTC?
b. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng?
(Cho biết Zn = 65; C = 12; H= 1; O = 16)
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 Hóa 9
I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | B | B | C | B | C | B | A |
II. TỰ LUẬN : (8 điểm)
Câu | Trả lời | Điểm |
9 (2 điểm) |
Độ rượu là số ml rượu nguyên chất có trong 100ml hỗn hợp rượu và nước. Hỗn hợp rượu và nước= 50 ml + 250ml = 300ml Trong 300ml hỗn hợp rượu và nước có 50ml rượu nguyên chất Trong 100ml hỗn hợp rượu và nước có rượu nguyên chất Vậy độ rượu là 16,66 |
1 đ 1đ |
10 (2 điểm) |
1. C2H4 + H2O →C2H5OH 2. C2H5OH + O2 →CH3COOH + H2O 3. CH3COOH + C2H5OH →CH3COOC2H5 + H2O 4. CH3COOC2H5 + H2O →2CH3COOH + C2H5OH – Mỗi phương trình đạt 0,5 điểm – Không cân bằng hoặc cân bằng sai trừ 0,25 số điểm của mỗi câu. – Viết công thức sai không tính điểm cho câu đó. – Viết phương trình khác nếu đúng đạt điểm tối đa |
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 Hóa 9
Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng nâng cao |
||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||
Rượu etylic |
1. Biết độ rượu và cách tính độ rượu |
|||||||||
Số câu |
2 câu C2-1, C8-1 |
1 câu C9-1 |
||||||||
Số điểm |
0.5Đ |
2Đ |
||||||||
Axit axetic |
2. Biết được những tính chất của axit axetic |
3. Tính toán được các bài toán liên quan tới axit axetic |
||||||||
Số câu |
4 câu C1-2, C3-2, C6-2, C7-2 |
1 câu C4-3 |
1 câu C12-3 |
|||||||
Số điểm |
1Đ |
0.25Đ |
2Đ |
|||||||
Mối liên hệ giữa các rượu etylic, axit axetic và etilen |
4. Hoàn thành được chuỗi phản ứng hóa học |
|||||||||
Số câu |
1 câu C10-4 |
|||||||||
Số điểm |
2Đ |
|||||||||
Chất béo |
5. Biết công thức của chất béo. |
6. Viết được các phương trình phản ứng |
||||||||
1 câu C5-5 |
1 câu C11-6 |
|||||||||
0.25Đ |
2Đ |
|||||||||
Tổng Số điểm – % |
8 câu 3.75đ – 37.5% |
2 câu 4đ – 40% |
2 câu 2,25đ – 22.5% |
………………
Đề thi giữa kì 2 môn Hóa học 9 – Đề 4
Đề thi giữa kì 2 Hóa 9
A. Trắc nghiệm khách quan: (4,0 điểm)
Câu 1. Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là:
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng cộng
C. Phản ứng oxi hóa – khử.
D. Phản ứng phân hủy.
Câu 2. Điều kiện để phản ứng giữa Metan và Clo xảy ra là:
A. Có bột sắt làm xúc tác
B. Có axit làm xúc tác
C. Có nhiệt độ
D. Có ánh sáng
Câu 3. Dãy chất nào sau đây đều là hidrocacbon:
A. C2H4, C3H8, C2H4O2, CH3Br
B. C3H8, C2H5O, CH3CH2COOH, CaCO3
C. C2H6, C4H10, CH3NO2, C2H5Cl
D. CH4, C5H12, C2H2, C2H6
Câu 4. Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng trùng hợp:
A. C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
B. CH2 = CH2 + Br2 → BrCH2 – CH2Br
C. nCH2 = CH2 → (-CH2-CH2-)n
D. CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
Câu 5. Chất nào sau đây có chứa liên kết ba trong phân tử
A. Metan.
B. Etilen.
C. Axetilen.
D. Propan.
Câu 6. Khi cho etilen tác dụng với nước (có xúc tác) thu được
A. Ancol etylic (C2H5OH)
B. Etan (C2H6)
C. Axit axetic (CH3COOH)
D. Etilen oxit (C2H4O)
Câu 7. Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây?
A. Phản ứng cộng với dung dịch brom
B. Phản ứng cháy với oxi.
C. Phản ứng cộng với hiđro.
D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.
Câu 8. Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O thì thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là:
A. 3,92 lít.
B. 2,8 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,6 lít.
Câu 9. Trong phòng thí nghiệm, etilen thường được điều chế bằng cách.
A. nung nóng etan để tách hidro
B. tách từ khí mỏ dầu
C. tách nước của ancol etylic
D. Cracking dầu mỏ
Câu 10: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Brom
A. metylpropan
B. cacbon đioxit
C. butan
D. but-1-en
Câu 11: Để làm sạch Etilen có lẫn Axetilen ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch nào sau đây
A. dung dịch KMnO4 dư.
B. dung dịch brom dư.
C. dung dịch AgNO3/NH3 dư.
D. các cách trên đều đúng.
Câu 12. Đốt cháy V lít etilen thu được 3,6g hơi nước. Biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí. Vậy thể tích không khí ở đktc cần dùng là:
A. 336 lít
B. 3,36 lít.
C. 33,6 lít
D. 0,336 lít.
B. Tự luận: (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:
CH4 → C2H2 → C2H4 → C2H6 → C2H5Cl
Câu 2. (2,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 5,75 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được 11,0 gam CO2 và 6,75 gam H2O.
a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong X.
b) Lập công thức đơn giản nhất của X.
c) Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hiđro bằng 23.
Câu 3. (1,5 điểm)
Cho 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH4 và C2H4 có tỉ lệ thể tích là 3 : 2 qua dung dịch chứa m gam dung dịch brom 40%. Tìm giá trị m.
Đáp án đề thi giữa kì 2 Hóa 9
A. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)
1A | 2D | 3D | 4B | 5C | 6A |
7D | 8A | 9C | 10D | 11C | 12C |
B. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1.
2CH4 C2H2 + 3H2
C2H2+ H2 C2H4
C2H4 + H2 C2H6
C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl
Câu 2.
nC= nCO2 = 0,25 => %C = (0,25 . 12/5,75).100 = 52,17%
nH = 2nH2O = 0,75 => %H = (0,75 .1/5,75). 100 = 13,04%
=> %O = 34,79%
nO = ( mX – mC – mH )/16 = 0,125
X là CxHyOz
=> x : y : z = nC : nH : nO= 0,25 : 0,75 : 0,125 = 2 : 6 : 1
Công thức đơn giản nhất: C2H6O
Công thức phân tử: (C2H6O )n
=> MX = 46n = 23,2
=> n = 1
X là C2H6O
Câu 3.
Gọi số mol CH4 và C2H4 lần lượt là 3a và 2a.
=> nX = 5a = 5,6/22,4 = 0,25 ⟹ a = 0,05 (mol).
Phương trình hóa học phản ứng xảy ra
C2H4 + Br2 ⟶ C2H4Br2
Theo phương trình hóa học ta có:
nBr2 = nC2H4 = 0,05.2 = 0,1 mol.
=> mBr2 = 0,1.160 = 16 gam.
Vậy m = (16.100%)/40% = 40 gam.
………….
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đáp án đề thi giữa kì 2 Hóa 9
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2022 – 2023 8 Đề kiểm tra giữa kì 2 Hóa 9 (Có ma trận, đáp án) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.