Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo gồm 3 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Với 3 Đề thi giữa kì 2 môn GDCD 6 CTST, các em dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 2 năm 2023 – 2024 sắp tới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 2 môn Công nghệ, Khoa học tự nhiên 6. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Pgdphurieng.edu.vn:
1. Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Chân trời sáng tạo – Đề 1
1.1. Đề thi giữa kì 2 môn Giáo dục công dân 6
Trường THCS:…………. |
ĐỀKIỂM TRAGIỮAHỌCKÌ II LỚP 6 |
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước phương án đúng
Câu 1. Đâu không phải là một tình huống nguy hiểm?
A. Bị bong gân.
B. Bị axit rơi vào mắt.
C. Bị rắn cắn.
D. Bị điểm kém vì không thuộc bài.
Câu 2: Những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và gián đoạn các hoạt động kinh tế, xã hội là tình huống nguy hiểm từ
A. con người.
B. ô nhiễm.
C. tự nhiên.
D. xã hội.
Câu 3: Những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người gây nên tổn thất cho con người và xã hội là tình huống nguy hiểm từ
A. con người.
B. ô nhiễm.
C. tự nhiên.
D. xã hội.
Câu 4: Tình huống nguy hiểm từ con người là những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người gây nên tổn thất cho
A. con người và xã hội.
B. môi trường tự nhiên.
C. kinh tế và xã hội.
D. kinh tế quốc dân.
Câu 5: Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội là tình huống
A. xã hội.
B. môi trường.
C. nguy hiểm.
D. nhân tạo.
Câu 6. Nhà em và nhà bác Hiệp chung nhau hành lang. Khi đang ngồi chơi trong nhà thì em phát hiện khói đen bay từ nhà bác Hiệp. Em vội chạy ra ngoài nhưng cầu thang đã bị khói vây kín, đen kịt. Để thoát ra khỏi đám cháy đó, em cần
A. đứng trong đó chờ người đến cứu.
B. dùng khăn ướt bịt miệng và tìm cách đi ra ngoài.
C. tìm cửa sổ có ô thoát hiểm để nhảy xuống.
D. đứng trong đó gọi điện thoại cho người thân.
Câu 7. Giữa buổi trưa nắng nóng, khi vừa tan học, bạn V đang bước thật nhanh để về nhà thì có một người phụ nữ ăn mặt rất sang trọng tự giới thiệu là bạn của mẹ và được mẹ nhờ đưa V về nhà. Trong trường hợp này, V cần làm gì?
A. Vui vẻ lên xe để nhanh về nhà không nắng.
B. Khéo léo gọi điện cho bố mẹ để xác nhận thông tin.
C. Từ chối ngay và chửi mắng người đó là đồ bắt cóc.
D. Đi khắp nơi điều tra rõ xem người phụ nữ đó là ai.
Câu 8. Người không tiết kiệm thường có biểu hiện
A. luôn tắt điện và khoá vòi nước khi không dùng đến.
B. mặc liên tục quần áo trong hai tuần mới giặt để tiết kiệm bột giặt.
C. mua sắm đồ dùng và vật dụng khi thật sự cần thiết.
D. chỉ lấy đồ ăn vừa đủ dùng khi ăn tại những nơi công cộng.
Câu 9. Tiết kiệm là biết sử dụng hợp lý, đúng mức
A. tiền bạc, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
B. các nguồn điện năng, nước ngọt, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
C. các đồ vật quý hiếm, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
D. của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
Câu 10. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của tiết kiệm?
A. Tập trung cất giữ tiền mà không chi tiêu.
B. Sử dụng đồ vật của người khác, bảo quản đồ vật của mình.
C. Tiết kiệm tiền, phung phí sức khoẻ và thời gian.
D. Tận dụng thời gian để học tập và hoàn thiện bản thân.
Câu 11. Vào buổi sáng sớm hai vợ chồng bà A đi tập thể dục. Đi được một đoạn thì thấy tiếng trẻ khóc. Hai vợ chồng bà A nghĩ đấy là đứa trẻ nhà hàng xóm, nên đi tiếp, nhưng càng lại gần cái làn phía trước thì tiếng trẻ khóc to hơn, bà nhìn vào thì thấy một đứa trẻ sơ sinh bị bỏ rơi. Thương đứa bé không ai chăm sóc nên hai vợ chồng bà A đã bế về nhà, làm các thủ tục nhận bé làm con nuôi hợp pháp. Trong trường hợp này, em bé là người mang quốc tịch nào?
A. Có thể mang nhiều quốc tịch khác nhau.
B. Không có quốc tịch vì không biết bố mẹ đẻ là ai.
C. Để sau lớn em bé đó tự quyết định quốc tịch của mình.
D. Mang quốc tịch giống vợ chồng bà A.
Câu 12: Người nào dưới đây là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Trẻ em là du học sinh đến học tập tại Việt Nam.
B. Người nước ngoài đến công tác tại Việt Nam.
C. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam, cha không rõ là ai.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy cho biết:
a. Thế nào là tình huống nguy hiểm từ tự nhiên?
b. Thế nào là tình huống nguy hiểm từ con người?
Câu 2 (2,0 điểm). Bố mẹ Anna là người Anh qua Việt Nam làm ăn và sinh sống, Anna sinh ra và lớn lên ở Việt Nam.
Theo em, Anna có phải là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hay không? Vì sao?
Câu 3 (3,0 điểm).
Tình huống:
Hôm qua, Minh có nhiều bài tập về nhà cần làm xong nhưng tối đó có chương trình tivi Minh yêu thích nên Minh định sáng nay sẽ dậy sớm để làm bài. Do thức khuya xem ti vi, Minh đã ngủ dậy muộn, đi học không đúng giờ và không hoàn thành bài tập.
a) Em có nhận xét gì về việc làm của Minh? Nếu là bạn của Minh, em có lời khuyên gì dành cho bạn?
b) Từ tình huống trên em hãy viết 01 đoạn văn ngắn (khoảng 05-6 dòng) thể hiện suy nghĩ của bản thân về việc tiết kiệm thời gian?
1.2. Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Giáo dục công dân 6
Câu |
Đáp án |
Điểm |
||||||||||||||||||||||||||
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
|
*Mỗiđáp ánđúng được0,25 điểm. |
|||||||||||||||||||||||||||
II. Tự luận: (7,0 điểm) |
||||||||||||||||||||||||||||
Câu 1 |
– Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và làm gián đoạn các hoạt động kinh tế, xã hội. – Tình huống nguy hiểm từ con người là những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người gây tổn thất cho con người và xã hội. |
1,0 đ 1,0 đ |
||||||||||||||||||||||||||
Câu 2 |
– Anna không phải là công dân Việt Nam. – Vì Anna sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam nhưng bố mẹ Anna là người mang quốc tịch Anh chỉ sang Việt Nam làm ăn sinh sống không có quốc tịch Việt Nam (xác định quốc tịch theo huyết thống- quốc tịch của cha hoặc mẹ) |
1,0 đ 1,0 đ |
||||||||||||||||||||||||||
Câu 3 |
a) * Nhận xét về việc làm của Minh: + Minh dành quá nhiều thời gian để xem ti vi nên đã sao nhãng chuyện học hành + Minh đang rất lãng phí và sử dụng không hợp lí thời gian của bản thân… * Em có lời khuyên cho Minh: + Không nên sử dụng thời gian của mình vào những việc vô bổ như vậy. + Lập cho mình thời gian biểu hợp lí và thực hiện theo một cách nghiêm túc: hãy dành thời gian nhiêu cho cho học tập, phụ giúp bố mẹ… b) Viết 01 đoạn văn ngắn + Yêu cầu: Hình thức: viết 01 đoạn văn từ 5-6 dòng trình bày đúng hình thức là 1 đoạn văn, trình bày sạch sẽ, không sai lỗi chính tả. |
0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1,0 đ |
1.3. Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Giáo dục công dân 6
TT |
Mạchnộidung |
Chủđề |
Mứcđộnhận thức |
Tổng |
|||||||||
Nhậnbiết |
Thônghiểu |
Vậndụng |
Vâṇdụngcao |
Tỉlệ |
Tổng điểm |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
1 |
Giáo dụckĩ năng sống |
Ứng phó với tình huống nguy hiểm |
5 câu |
1 câu |
2 câu |
7 câu |
1 câu |
3,75 đ |
|||||
2 |
Giáodụckinhtế |
Tiết kiệm |
3 câu |
½ câu |
½ câu |
3 câu |
1 câu |
3,75 đ |
|||||
3 |
Giáo dục pháp luật |
Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
2 câu |
1 câu |
2 câu |
1 câu |
2,5 đ |
||||||
Tổng |
8 |
1 |
4 |
1 |
1/2 |
1/2 |
12 |
3 |
10 điểm |
||||
Tı̉lệ% |
40% |
30% |
20% |
10% |
30% |
70% |
|||||||
Tỉ lệ chung |
70% |
30% |
100% |
1.4. Bản đặc tả đề thi giữa kì 2 môn Giáo dục công dân 6
TT |
Mạch nội dung |
Chủ đề |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ đánh giá |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
1 |
Giáo dục kỹ năng sống |
Ứng phó với tình huống nguy hiểm |
Nhận biết: – Nhận biết được các tình huống nguy hiểm đối với trẻ em – Nêu được hậu quả của những tình huống nguy hiểm đối với trẻ em Thông hiểu: Xác định được cách ứng phó với một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn Vận dụng: Thực hành cách ứng phó trong một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn. |
6 câu (05 TN; 01TL) |
02 câu (02 TN) |
||
2 |
Giáo dục kinh tế |
Tiết kiệm |
Nhận biết: – Nêu đượckhái niệm của tiết kiệm – Nêu đượcbiểu hiện của tiết kiệm (thời gian, tiền bạc, đồ dùng, điện, nước, ..) Thông hiểu: – Giải thích được ý nghĩa của tiết kiệm. Vận dụng: – Thực hành tiết kiệm trong cuộc sống, học tập. – Phê phán những biểu hiện lãng phí thời gian, tiền bạc, đồ dùng, … Vận dụng cao: Nhận xét, đánh giá việc thực hành tiết kiệm của bản thân và những người xung quanh. |
3 câu (03 TN) |
½ Câu (1/2 TL) |
½ Câu (1/2 TL) |
|
3 |
Giáo dục pháp luật |
Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
Nhận biết: – Nêu được kháiniệm công dân. – Nêu được quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Thông hiểu: Trình bày được căn cứ để xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Vận dụng: Thực hiện được một số quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam. |
3 câu (2 TN; 1 TL) |
|||
Tổng |
9 (8TN; 1 TL) |
5 (04TN; 01TL) |
1/2TL |
1/2TL |
|||
Tı̉ lê ̣% |
40 |
30 |
20 |
10 |
|||
Tı lê chung̣ |
70 |
30 |
2. Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Chân trời sáng tạo – Đề 2
2.1. Đề thi giữa kì 2 môn Giáo dục công dân 6
PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.
B. tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào.
C. tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui định.
D. tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
Câu 2: Đâu được xem là tình huống nguy hiểm từ con người?
A. Sóng thần gây thiệt hại hàng chục kilomet đường phố.
B. Mưa lớn gây sạt lở đất ở vùng núi gần khu dân cư.
C. Bão đổ bộ vào đất liền.
D. Sau khi nấu ăn bác Hoa quên khóa bình ga gây hỏa hoạn.
Câu 3: Tiết kiệm là sử dụng thời gian, tiền của và công sức một cách
A. chi li, bủn xỉn.
B. xa hoa, lãng phí.
C. hợp lý, đúng mức.
D. hoang phí, thoải mái.
Câu 4: Công dân là người dân của
A. nhiều nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định
B. một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định.
C. một nước, được hưởng tất cả các quyền theo pháp luật qui định.
D. một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật qui định.
Câu 5: Để ứng phó với tình huống nguy hiểm, chúng ta cần
A. đợi người khác tới giúp thoát ra khỏi nguy hiểm.
B. chủ động tìm hiểu các tình huống nguy hiểm.
C. sợ hãi, mất bình tĩnh.
D. thực hành các kĩ năng ứng phó tình huống nguy hiểm.
Câu 6: Quốc tịch là căn cứ xác định công dân
A. của một nước.
B. của nước ngoài.
C. đóng thuế.
D. của nhiều nước.
Câu 7: Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của
A. mình và của người khác.
B. mình, của công thì thoải mái.
C. riêng bản thân mình.
D. riêng gia đình nhà mình.
Câu 8: Tiết kiệm thể hiện điều gì ở con người?
A. Thể hiện sự quý trọng thành quả lao động.
B. Xài thoải mái.
C. Có làm thì có ăn.
D. Làm gì mình thích.
Câu 9: Nhận định nào sau đây nói về tầm ảnh hưởng của tình huống nguy hiểm từ tự nhiên?
A. Tạo điều kiện để các nước bán được thiết bị y tế.
B. Giúp con người ngày càng có nhiều bài học mới.
C. Giúp con người ngày càng phát triển hoàn thiện.
D. Ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế của các nước.
Câu 10: Sống tiết kiệm sẽ mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Biết quý trọng công sức của bản thân và người khác.
B. Không có động lực để chăm chỉ để làm việc nữa.
C. Dễ trở thành ích kỉ, bủn xỉn và bạn bè xa lánh.
D. Không được thỏa mãn hết nhu cầu vật chất và tinh thần.
Câu 11: Đâu là tình huống nguy hiểm từ tự nhiên?
A. Mưa nhân tạo.
B. Sóng thần.
C. Bạo lực.
D. Tai nạn giao thông.
Câu 12: Ý nào sau đây không phải Công dân mang quốc tịch Việt Nam?
A. trẻ em sinh ra ở Việt Nam có nơi thường trú tại Việt Nam.
B. Ly được bố làm giấy khai sinh quốc tịch Hàn Quốc.
C. người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
D. trẻ em sinh ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai.
PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 13: (1 điểm) Trình bày biểu hiện của tiết kiệm.
Câu 14: (2 điểm) Em cho biết (ít nhất 4 việc làm) những việc làm mà bản thân em và mọi người xung quanh đã thực hiện để thể hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Câu 15: (1 điểm) Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến sau đây khi nói về tiết kiệm. Vì sao?
Để quản lí chi tiêu hợp lí và tiết kiệm được tiền bạn H đã nhịn ăn sáng và để dành số tiền đó mua son, phấn.
Câu 16: (3 điểm) Nghỉ hè, L được bố mẹ cho đi du lịch biển cùng cơ quan của bố. Khi đang bơi cùng mọi người, L bất ngờ bị dòng xoáy cuốn ra xa bờ. Quá bất ngờ và sợ hãi nên L cố gắng thoát ra khỏi dòng nước bằng cách bơi ngược dòng. Thật may vì có một bác đang bơi ở gần đó thấy L gặp nguy hiểm đã gọi cứu hộ trên biển và L được lực lượng cứu hộ đưa lên thuyền.
a. Em có nhận xét gì về cách ứng phó của Lan? Vì sao?
b. Nếu là Lan, trong tình huống trên, em sẽ làm như thế nào?
2.2. Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Giáo dục công dân 6
Phần đáp án câu trắc nghiệm:
Câu | Đáp án |
1 | A |
2 | D |
3 | C |
4 | B |
5 | D |
6 | A |
7 | A |
8 | A |
9 | D |
10 | A |
11 | B |
12 | C |
Phần đáp án câu tự luận:
Câu 13 (1 điểm) Trình bày biểu hiện của tiết kiệm.
Gợi ý làm bài:
Trả lời |
Điểm |
Biểu hiện của tiết kiệm: Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí thời gian. Bảo quản, tận dụng các đồ dùng học tập, lao động. Sử dụng điện, nước hợp lí. Tiết kiệm tiền bạc, của cải, thời gian. |
1 |
Câu 14 (2 điểm) Em cho biết (ít nhất 4 việc làm) những việc làm mà bản thân em và mọi người xung quanh đã thực hiện để thể hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Gợi ý làm bài:
Trả lời |
Điểm |
– Mọi người cùng nhau tham gia bầu cử quốc hội. – Anh A đủ tuổi đi nghĩa vụ quân sự. – Mọi người ở nhà, giãn cách xã hội trong mùa dịch Covid. – Trẻ em có quyền được học tập. – Mọi người tôn trọng lẫn nhau, bất khả xâm phạm về chỗ ở. (GV chấm theo câu trả lời của HS. Mỗi ý đúng 0,25 điểm). |
2 |
Câu 15 (1 điểm) Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến sau đây khi nói về tiết kiệm. Vì sao?
Để quản lí chi tiêu hợp lí và tiết kiệm được tiền bạn H đã nhịn ăn sáng và để dành số tiền đó mua son, phấn.
Gợi ý làm bài:
Trả lời |
Điểm |
Không đồng tình. Vì để tiết kiệm mà bạn nhịn ăn sáng sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe; việc mua son phấn không cần thiết với trẻ em. (GV chấm theo câu trả lời của HS). |
1 |
Câu 16 (3 điểm) Nghỉ hè, L được bố mẹ cho đi du lịch biển cùng cơ quan của bố. Khi đang bơi cùng mọi người, L bất ngờ bị dòng xoáy cuốn ra xa bờ. Quá bất ngờ và sợ hãi nên L cố gắng thoát ra khỏi dòng nước bằng cách bơi ngược dòng. Thật may vì có một bác đang bơi ở gần đó thấy L gặp nguy hiểm đã gọi cứu hộ trên biển và L được lực lượng cứu hộ đưa lên thuyền.
a. Em có nhận xét gì về cách ứng phó của Lan? Vì sao?
b. Nếu là Lan, trong tình huống trên, em sẽ làm như thế nào?
Gợi ý làm bài:
Trả lời |
Điểm |
a) Cách ứng phó của L chưa đúng khi gặp tình huống nguy hiểm này. Cách ứng phó đó rất nguy hiểm vì rất có thể L sẽ bị nước cuốn xa hơn và mất sức. b) Nếu em làm L, khi ở dưới nước em sẽ nín thở và khi nổi lên thì tranh thủ lấy ô xi đồng thời hô hào người xung quanh kêu cứu. (GV chấm theo câu trả lời của HS). |
1 1 1 |
2.3. Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Giáo dục công dân 6
TT | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng | % tổng điểm | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Số CH | Thời gian (phút) | |||||||||
Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | TN | TL | |||||
1 |
Ứng phó với tình huống nguy hiểm |
Ứng phó với tình huống nguy hiểm |
4 |
3 |
0,5 |
12 |
0,5 |
9 |
4 |
1 |
24 |
40 |
||
2 |
Tiết kiệm |
Tiết kiệm |
5 |
6 |
1 |
4 |
4 |
2 |
10 |
30 |
||||
3 |
Công dân nước CHXH CNVN |
Công dân nước CHXH CNVN |
4 |
3 |
1 |
8 |
4 |
1 |
11 |
30 |
||||
Tổng |
13 |
12 |
2 |
12 |
0,5 |
12 |
0,5 |
9 |
12 |
4 |
45 |
10 |
||
Tỉ lệ (%) |
40 |
30 |
20 |
10 |
30 |
70 |
100 |
|||||||
Tỉ lệ chung (%) |
70 |
30 |
100 |
100 |
2.4. Bản đặc tả đề thi giữa kì 2 môn Giáo dục công dân 6
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
1 |
Ứng phó với tình huống nguy hiểm |
Cả bài |
Nhận biết – Nhận biết được các tình huống nguy hiểm và hậu quả của các tình huống nguy hiểm đối với trẻ em. – Nêu được cách ứng phó với một số tình huống nguy hiểm. Thông hiểu – Hiểu và phân biệt được những tình huống nguy hiểm trong thực tế. Vận dụng – Thực hành được cách ứng phó trước một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn. Vận dụng cao: – Vận dụng được những kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. |
4 |
0,5 |
0,5 |
|
2 |
Tiết kiệm |
Cả bài |
Nhận biết – Nêu được khái niệm tiết kiệm và những biểu hiện của tiết kiệm. Thông hiểu – Giải thích được vì sao phải tiết kiệm. Vận dụng – Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện tiết kiệm của bản thân và người xung quanh. – Phê phán những biểu hiện của lãng phí trong cuộc sống và trong học tập. – Thực hành tiết kiệm trong cuộc sống và trong học tập. Vận dụng cao: – Vận dụng được những kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. |
5 |
1 |
||
3 |
Công dân nước CHXH CNVN |
Cả bài |
Nhận biết: – Nêu được khái niệm công dân. – Nêu được căn cứ xác định công dân nước CHXHCNVN. Thông hiểu: – Xác định được những trường hợp thực tế nào là công dân nước CHXHCNVN. Vận dụng: – Nhận xét, xử lý những tình huống có liên quan đến việc xác định công dân nước CHXHCNVN. Vận dụng cao: – Vận dụng được những kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. |
4 |
1 |
||
Tổng |
13 |
2 |
0,5 |
0,5 |
3. Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Chân trời sáng tạo – Đề 3
3.1. Bảng ma trận đề thi giữa kì 2 môn Giáo dục công dân 6
Mức độChủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |||
TNKQ | TNTL | TNKQ | TNTL | Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||
1. Ứng phó với tình huống nguy hiểm |
Nhận biết được các tình huống nguy hiểm |
Nêu được cách ứng phó với các tình huống nguy hiểm. |
Kể ra các tình huống nguy hiểm ở địa phương. |
Vận dụng kiến thức đã học liên hệ để giải quyết tình huống |
|||
Số Câu Số điểm Tỉ lệ% |
5 1,25 12,5% |
3 0,75 7,5% |
1 1 10% |
1 3 30% |
10 6 60% |
||
Tiết Kiệm |
Biết được các việc làm tiết kiệm . |
Nêu được các biểu hiện của tiết kiệm |
Ý nghĩa của tiết kiệm |
||||
Số Câu Số điểm Tỉ lệ% |
4 1 10% |
4 1 10% |
1 2 20% |
9 4 40% |
|||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % |
16 4 40 |
2 3 30% |
1 3 30% |
19 10 100% |
3.2. Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
A. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng cho các câu sau. (Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu 1: Trong các tình huống sau đâu là tình huống nguy hiểm?
A. Bị người lạ mặt rủ đi chơi.
B. Đi học với bố mẹ.
C. Đi chơi với các bạn ở lớp
D. Sang nhà ông bà chơi
Câu 2: Khi bị bắt cóc em sẽ làm gì?
A. Gào khóc thật to để mọi người biết đến giúp.
B. Bỏ chạy thật nhanh.
C. Đứng im tại chỗ .
D. Không có phản ứng gì
Câu 3: Khi bị hỏa hoạn chúng ta sẽ gọi số nào sau đây để chữa cháy?
A.115
B. 113
C. 116
D.114
Câu 4: Mối nguy hiểm nào sau đây là do con người gây ra?
A. Sấm chớp
B. Mưa đá
C. Đánh nhau
D. Nước lũ
Câu 5: Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là?
A. Cướp giật
B. Bắt có trẻ con
C. Mưa giông, sấm chớp
D. Tai nạn
Câu 6: Khi gặp tình huống nguy hiểm chúng ta cần phải làm gì?
A. Lo lắng
B. Bình tĩnh
C. Hốt hoảng
D. Hoang mang
Câu 7: Trong các tình huống sau đây đâu là tình huống không nguy hiểm?
A. Các bạn lớp 6 đi học về ra sông tắm.
B. Các bạn tập trung ở bãi biển cấm
C. Bạn A được bố cho học bơi ở trung tâm văn hóa huyện có thầy dạy
D. Bạn T lội qua suối về nhà khi nước lũ.
Câu 8: Hành động nào sau đây thể hiện tính tiết kiệm?
A. Ăn chơi lãng phí
B. Vứt đồ còn ăn được ra thùng rác
C. Tiết kiệm tiền mua sách vở
D. Khai thác tài nguyên khoáng sản không khoa học
Câu 9: Đâu là câu thành ngữ nói về tính tiết kiệm?
A. Học, học nữa học mãi
B. Tích tiểu thành đại
C. Đi một ngày đàng học một sàng khôn
D. Có công mài sắt có ngày nên kim
Câu 10: Ngoài tiết kiệm về tiền của chúng ta cần tiết kiệm?
A. Nhân phẩm
B. Lời nói
C. Sức khỏe
D. Danh dự
Câu 11: Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta?
A. Làm giàu cho gia đình, cho đất nước
B. Sống có ích
C. Yêu đời hơn
D. Tự tin trong cuộc sống
Câu 12: Để tiết kiệm thời gian chúng ta cần phải làm gì?
A. Đi chơi với bạn bè
B. Tranh thủ học bài và giúp bố mẹ trông em
C. Chơi game
D. Ngủ cả ngày
Câu 13: Đối lập với tiết kiệm là?
A. Trung thực, thẳng thắn
B. Cần cù, chăm chỉ
C. Cẩu thả, hời hợt
D. Xa hoa, lãng phí
Câu 14: Câu nói “Cơm thừa gạo thiếu” nói đến đức tính nào sau đây?
A. Lãng phí, thừa thãi
B. Cần cù, siêng năng
C. Trung thực
D. Tiết kiệm
Câu 15: Câu nào nói đến keo kiệt, bủn xỉn?
A. Vung tay quá chán
B. Năng nhặt chặt bị
C. Vắt cổ chày ra nước
D. Kiếm củi 3 năm thiêu 1 giờ.
Câu 16: Việc làm nào sau đây thể hiện tính tiết kiệm?
A.Tắt các thiết bị điện khi không cần thiết.
B. Đổ cơm thừa đi mà không để cho gà ăn.
C. Bật tivi sau để đó đi chơi.
D. Mua sắm đồ đạc khi không cần thiết.
B. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1 (1 điểm) Kể ra các tình huống nguy hiểm ở địa phương do thiên tai thường xuyên xảy ra?
Câu 2 (2 điểm): Nêu ý nghĩa của tiết kiệm? Cho ví dụ minh họa:
Câu 3 (3 điểm): Cho tình huống sau: Khi trên đường đi học về em thấy có người đi sau mình và em nghi ngờ là họ có ý định bắt cóc mình. Vậy trong tình huống trên em sẽ có cách ứng phó như thế nào?
3.3. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn GDCD 6
I. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng cho các câu sau. (Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | A | A | D | B | C | B | C | C | B | C | A | B | D | D | C | A |
II. Tự luận (6 điểm)
Hs trả lời được theo các ý sau:
CÂU | NỘI DUNG | ĐIỂM |
1 (1 điểm) |
* Các tình huống nguy hiểm ở địa phương do thiên tai thường xuyên xảy ra đó là: – Vào mùa mưa thường có: Sấm chớp, mưa bão, mưa đá giông tố, gió to, lũ quét, lũ lụt ở ven sông sông ven suối, sạt lở đất ở khu vực núi cao… – Mùa khô: Hạn hán gây cháy rừng, thiếu nước sinh hoạt và sản xuất. |
0,5 0,5 |
2 (2 điểm) |
Tiết kiệm có ý nghĩa: – Tiết kiệm giúp chúng ta quý trọng thành quả lao động, đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc và thành công. – Ví dụ: Đem tiền đút vào lợn đất để tiết kiệm. Tắt các thiết bị điện không cần thiết Dùng ánh sáng tự nhiên để thay một phần điện thắp sáng Chi tiêu hợp lý trong gia đình, không mua những thứ không thật cần thiết. |
1 1 |
3 (3 điểm) |
Trong tình huống trên các em sẽ có một số cách ứng phó như sau: – Có thể chạy vào nhà dân gần nhất để tránh tạm. – Vẫy người mà mình quen đi đường để thông báo cho họ biết. – Bình tĩnh di chuyển thật nhanh đến nơi có đông người hoặc đến cơ quan công an (Nếu ta gần chỗ công an). |
1 1 1 |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo 3 Đề kiểm tra giữa kì 2 môn GDCD 6 (Có đáp án + Ma trận) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.