Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh học 10 năm 2023 – 2024 gồm 13 đề thi giữa kì 1 có ma trận, đáp án hướng dẫn giải chi tiết, chính xác. Thông qua đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình.
TOP 13 Đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức được biên soạn rất đa dạng gồm cả cấu trúc đề trắc nghiệm kết hợp tự luận với mức độ câu hỏi khác nhau. Hi vọng qua tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành giúp các em học sinh lớp 10 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Bên cạnh đó các bạn xem thêm bộ đề thi giữa kì 1 môn Vật lí 10, bộ đề thi giữa kì 1 môn Ngữ văn 10.
Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 10 Kết nối tri thức
Đề thi giữa kì 1 môn Sinh học 10
I. Trắc nghiệm: 5 điểm
Hãy chọn đáp án đúng và điền vào bảng dưới đây
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
Câu 1. Lipit có vai trò nào sau đây ?
A. Dự trữ năng lượng cho cơ thể
B. Thu nhận thông tin
C. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
D. Dự trữ các amino acid
Câu 2. Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng ?
A. Lưu huỳnh
B. Phôtpho
C. Mangan
D. Cacbon
Câu 3. Chuỗi polipeptide dạng mạch thẳng co xoắn hoặc gấp nếp tạo ra phân tử protein cấu trúc bậc mấy?
A. Bậc một
B. Bậc bốn
C. Bậc hai
D. Bậc ba
Câu 4. Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm: Tế bào, cơ thể,… (1)…, quần xã, …(2)…. Cấp tổ chức sống (1) và (2) lần lượt là
A. (1) mô, (2) quần thể
B. (1) hệ cơ quan, (2) quần thể.
C. (1) quần thể, (2) hệ sinh thái
D. (1) quần thể, (2) quần xã.
Câu 5. Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố nào sau đây?
A. H, O, N
B. C, H, N.
C. C, O, N
D. C, H, O
Câu 6. Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo chủ yếu từ hợp chất hữu cơ nào sau đây?
A. Cellulose
B. Cholesterol.
C. Glycogen
D. Peptiđoglican.
Câu 7. Tế bào có đặc điểm nào sau đây?
A. Có những đặc điểm nổi trội hơn cơ thể
B. Được cấu tạo từ các mô
C. Là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể sống
D. Là cấp tổ chức sống trung gian
Câu 8. Một phân tử mỡ bao gồm những thành phần nào sau đây?
A. 1 phân tử glycerol với 3 acid béo no
B. 1 phân tử glycerol với 3 acid béo không no.
C. 1 phân tử glycerol với 2 acid béo không no.
D. 1 phân tử glycerol với 2 acid béo no
Câu 9. Vì sao nói các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở?
A. Có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống
B. Phát triển và tiến hoá không ngừng.
C. Có khả năng thích nghi với môi trường.
D. Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
Câu 10. Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho tế bào nhân sơ?
A. Xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ.
B. Trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh.
C. Tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện.
D. Tiêu tốn ít thức ăn.
Câu 11. Trong các loại đường sau đây, đường nào là đường đơn?
A. Cellulose
B. Lactose
C. Maltose
D. Fructose
Câu 12. Tế bào nhân sơ có các đặc điểm nào sau đây?
1. Tế bào có nhân hoàn chỉnh
2. Tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh
3. Chưa có các bào quan có màng bao bọc
4. Màng tế bào được cấu tạo từ peptidoglican
A. 1,3
B. 1,4
C. 2, 3
D. 2,4
Câu 13. Trong một chuỗi polynucleotide, các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết gì?
A. Peptide
B. Phosphodiester
C. Hydrogen
D. Glycosidic
Câu 14: Phân tử mRNA có chức năng nào sau đây?
A. Làm khuôn để tổng hợp protein
B. Vận chuyển amino acid để tổng hợp protein
C. Cấu tạo nên ribosome
D. Điều hòa hoạt động của gen
Câu 15: Nguyên tố đa lượng có vai trò nào sau đây?
A. Dự trữ năng lượng cho cơ thể
B. Cấu tạo nên các phân tử sinh học
C. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
D. Cấu tạo nên các enzyme
II.Tự luận: 5 điểm
Câu 1: Nêu vai trò của nước đối với tế bào (1điểm)
Câu 2: Những nhận định sau đây đúng hay sai. Nếu sai sửa lại cho đúng? (1điểm)
a. Quần thể của nhiều loài sống chung trong một khu vực địa lí tạo nên quần xã
b. Bào quan là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống.
c. Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
Câu 3: (1 điểm)
a. Một đoạn mạch của phân tử DNA có trình tự nucleotide là 3’ CTAACGATCTAGTGGA 5’. Hãy xác định đoạn mạch còn lại của phân tử DNA.
b. Cho một đoạn của phân tử DNA có số nucleotide loại A bằng 150, có số nucleotide loại G bằng 400. Tính số liên kết hydrogen của đoạn phân tử DNA trên.
Câu 4: (2 điểm)
a. Trình bày cấu tạo chung của amino acid (1 điểm).
b. Vì sao trong thịt gà, thịt bò… đều chứa protein nhưng lại khác nhau về mùi vị và tính chất? (1 điểm)
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Sinh học 10
I.Trắc nghiệm: 5 điểm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
A |
C |
C |
C |
D |
D |
C |
A |
D |
B |
D |
C |
B |
A |
B |
II.Tự luận: 5 điểm
Câu 1: Nêu vai trò của nước đối với tế bào (1 điểm)
– Là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào và cơ thể
– Là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết
– Là nguyên liệu và là môi trường cho các phản ứng sinh hóa
– Góp phần định hình cấu trúc không gian của nhiều phân tử hữu cơ, điều hòa nhiệt độ tế bào, cơ thể
( Mỗi ý trả lời đúng 0,25 điểm)
Câu 2: Những nhận định sau đúng hay sai. Nếu sai sửa lại cho đúng? (1 điểm)
a. Quần thể của nhiều loài sống chung trong một khu vực địa lí tạo nên quần xã: Đúng (0,25 điểm)
b. Bào quan là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống: Sai (0,25 điểm)
Sửa lại: Tế bào là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống (0,25 điểm)
c. Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc: Đúng (0,25 điểm)
Câu 3: (1 điểm)
a. Một đoạn mạch của phân tử DNA có trình tự nucleotide là 3’ CTAACGATCTAGTGGA 5’. Hãy xác định đoạn mạch còn lại của phân tử DNA.
Mạch đã cho 3’ CTAACGATCTAGTGGA 5’
Mạch còn lại 5’ GATTGCTAGATCACCT 3’ (0,5 điểm)
(Nếu hs chỉ xác định được trật tự Nu mà không ghi chiều của mạch 0,25 điểm)
b. Cho một đoạn của phân tử DNA có số nucleotide loại A bằng 150, có số nucleotide loại G bằng 400. Tính số liên kết hydrogen của đoạn phân tử DNA trên.
H = 2A+3G= 2.150+3.400 = 1500 (0,5 điểm)
Câu 4: (2 điểm)
a. Trình bày cấu tạo chung của amino acid (1 điểm).
Gồm nguyên tử carbon trung tâm liên kết với một nhóm amino, một nhóm carboxyl, một nguyên tử H và một chuỗi bên gọi là nhóm R
Nêu đúng: – 1 thành phần (0,25 điểm)
– 2 thành phần (0,5 điểm)
– 3 đến 4 thành phần (0,75 điểm)
– 5 thành phần (1 điểm)
b. Vì sao trong thịt gà, thịt bò… đều chứa protein nhưng lại khác nhau về mùi vị và tính chất? (1 điểm).
– Vì protein của chúng khác nhau (0,25 điểm)
– Protein khác nhau là do sự khác nhau về số lượng (0,25 điểm), thành phần (0,25 điểm) và trình tự sắp xếp (0,25 điểm) các amino acid
Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Sinh học 10
Mức độNooij dung | Các mức độ nhận thức | ||||||
Nhận biết | Hiểu | Vận dụng | |||||
Vận dụng thấp | Vận dụng cao | ||||||
TN | TL | TN | TL | TL | |||
Các cấp độ của thế giới sông |
1. Nêu được các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống. |
10. Giải thích được các đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống. |
Vận dụng kiến thức để phân tích được các nhận định đúng, sai. Nếu sai sửa lại cho đúng |
||||
Số câu: |
2 |
1 |
1 |
||||
Số điểm |
0,67 |
0.33 |
1 |
||||
Các nguyên tố hóa học và nước |
3.Nêu được các nguyên tố học thuộc nhóm đại lượng, vi lượng. |
– Nêu được nội dung của học thuyết tế bào – Nêu được vai trò của các nguyên tố đại lượng, vi lượng và nước đối với tế bào |
|||||
Số câu |
2 |
1 |
|||||
Số điểm |
0,67 |
1 |
|||||
Các phân tử sinh học |
5.Nêu được cấu trúc cacbohidrat 6. Nhận biết được các loại đường.. 8. Nhận biết được các bậc cấu trúc của phân tử protein |
11. Hiểu được vai trò từng loại đường, lipit. |
Trình bày được cấu tạo của phân tử protein |
Bài tập về ADN |
Vận dụng kiến thức về protein để giải thích những vấn đề trong thực tiễn |
||
Số câu |
4 |
3 |
1 |
1 |
1 |
||
Số điểm |
`1,33 |
1 |
1 |
1 |
1 |
||
Tế bào nhân sơ |
9. Nêu được thành phần cấu tạo của thành tế bào, màng tế bào. |
14. Trình bày được đặc điểm của tế bào nhân sơ. |
|||||
Số câu |
1 |
2 |
|||||
Số điểm |
0,33 |
0.67 |
|||||
Tổng câu |
9 |
1 |
6 |
1 |
2 |
1 |
|
Tổng điểm |
3 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
|
Tỉ lệ |
40% |
30.% |
20% |
10% |
Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 10 Cánh diều
Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh học 10
I. Trắc nghiệm: 5 điểm
Hãy chọn đáp án đúng và điền vào bảng dưới đây
Câu 1. Chuỗi polipeptide dạng mạch thẳng do các amino acid liên kết với nhau tạo ra phân tử protein cấu trúc bậc mấy?
A. Bậc bốn
B. Bậc hai
C. Bậc ba
D. Bậc một
Câu 2. Trong các loại đường sau đây, đường nào là đường đôi?
A. Fructose
B. Cellulose
C. Glactose
D. Maltose
Câu 3. Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm nguyên tố đa lượng ?
A. Iod
B. Kẽm
C. Carbon
D. Sắt
Câu 4. Thế giới sống tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc vì
A. mọi sinh vật có thể tự điều chỉnh cân bằng nội môi.
B. khả năng cảm ứng đặc biệt của sinh vật.
C. sinh vật tiến hoá thích nghi với môi trường sống.
D. tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng tổ chức sống cấp trên.
Câu 5. Đường đơn có chức năng nào sau đây ?
A. Thu nhận thông tin
B. Dự trữ năng lượng
C. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
D. Vận chuyển các chất
Câu 6. Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm:
1. quần xã; 2. quần thể; 3. cơ thể; 4. hệ sinh thái; 5. tế bào
Các cấp tổ chức đó theo trình tự từ nhỏ đến lớn là…
A. 5->3->2->4->1.
B. 5->3->2->1->4.
C. 3->5->2->1->4.
D. 5->2->3->1->4.
Câu 7. Một phân tử dầu bao gồm
A. 1 phân tử glycerol với 3 acid béo no.
B. 1 phân tử glycerol với 3 acid béo không no.
C. 1 phân tử glycerol với 2 acid béo không no.
D. 1 phân tử glycerol với 2 acid béo no
Câu 8. Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho tế bào nhân sơ?
A. Trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh.
B. Tiêu tốn ít thức ăn.
C. Xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ.
D. Tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hi
Câu 9. Các amino acid trong một chuỗi polypeptide liên kết với nhau bằng liên kết gì?
A. Peptide
B. Hydrogen
C. Phosphodiester
D. Glycosidic
Câu 10: Phân tử tRNA có chức năng nào sau đây?
A. Làm khuôn để tổng hợp protein
B. Vận chuyển amino acid để tổng hợp protein
C. Cấu tạo nên ribosome
D. Điều hòa hoạt động của gen
Câu 11. Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là
A. tế bào.
B. mô
C. cơ quan.
D. các đại phân tử.
Câu 12. Màng tế bào vi khuẩn cấu tạo chủ yếu từ hợp chất hữu cơ nào sau đây?
A. Cholesterol.
B. Phospholipid và protein
C. Peptiđoglican
D. Steroid và protein
Câu 13. Tế bào nhân sơ có các đặc điểm nào sau đây?
1. Tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh
2. Tế bào có nhân hoàn chỉnh
3. Chưa có các bào quan có màng bao bọc
4. Màng tế bào được cấu tạo từ peptidoglican
A. 1,3
B. 1,4
C. 2, 3
D. 2,4
Câu 14. Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố nào sau đây?
A. H, O, N
B. C, H, O.
C. C, O, N
D. C, H, N
Câu 15: Nguyên tố vi lượng có vai trò nào sau đây?
A. Dự trữ năng lượng cho cơ thể
B. Cấu tạo nên các phân tử sinh học
C. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
D. Cấu tạo nên các enzyme
II. Tự luận: 5 điểm
Câu 1: Nêu nội dung của học thuyết tế bào (1điểm)
Câu 2: Những nhận định sau đúng hay sai. Nếu sai sửa lại cho đúng? (1điểm)
a. Các quần xã tương tác với nhau và với môi trường tạo nên hệ sinh thái.
b. Tập hợp nhiều bào quan tạo nên cơ thể.
c. Các cấp độ tổ chức sống là những hệ mở và tự điều chỉnh
Câu 3: (1 điểm)
a. Một đoạn mạch của phân tử DNA có trình tự nucleotide là 5’ CTAAGCATCTGAGCGA 3’. Hãy xác định trình tự của đoạn mạch còn lại của phân tử DNA.
b. Cho một phân tử DNA có số nucleotide loại A bằng 400, có số nucleotide loại G bằng 200.Tính số liên kết hydrogen của đoạn phân tử DNA trên.
Câu 4: (2 điểm)
a. Trình bày cấu tạo chung của amino acid (1 điểm).
b. Vì sao trong thịt gà, thịt bò… đều chứa protein nhưng lại khác nhau về mùi vị và tính chất? (1 điểm).
………………………………………………
………………………………………………
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh học 10
I. Trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
D |
D |
C |
D |
C |
B |
B |
A |
A |
B |
A |
B |
A |
B |
D |
II. Tự luận
Câu 1: Nêu nội dung của học thuyết tế bào (1 điểm)
– Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào (0,25 điểm). Sự sống được tiếp diễn do có sự chuyển hóa và sự di truyền xảy ra bên trong các tế bào (0,25 điểm).
– Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật (0,25 điểm).
– Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia của các tế bào có trước (0,25 điểm).
Câu 2: Những nhận định sau đúng hay sai. Nếu sai sửa lại cho đúng? (1điểm)
a. Các quần xã tương tác với nhau và với môi trường tạo nên hệ sinh thái. Đúng (0,25 điểm).
a. Tập hợp nhiều bào quan tạo nên cơ thể: Sai (0,25 điểm).
Sửa lại: Tập hợp nhiều bào quan tạo nên tế bào. (0,25 điểm).
b. Các cấp độ tổ chức sống là những hệ mở và tự điều chỉnh: Đúng (0,25 điểm).
Câu 3: (1 điểm)
a. Một đoạn mạch của phân tử DNA có trình tự nucleotide là 5’ CTAAGCATCTGAGCGA 3’. Hãy xác định trình tự của đoạn mạch còn lại của phân tử DNA.
Mạch đã cho 5’ CTAAGCATCTGAGCGA 3’
Mạch còn lại 3’ GATTCGTAGACTCGCT 5’ (0,5 điểm)
(Nếu hs chỉ xác định được trật tự Nu mà không ghi chiều của mạch 0,25 điểm)
b. Cho một phân tử DNA có số nucleotide loại A bằng 400, có số nucleotide loại G bằng 200.Tính số liên kết hydrogen của đoạn phân tử DNA trên.
H= 2A+3G = 2.400+3.200 = 1400 (0,5 điểm)
Câu 4: (2 điểm)
a. Trình bày cấu tạo chung của amino acid (1 điểm).
Gồm nguyên tử carbon trung tâm liên kết với một nhóm amino, một nhóm carboxyl, một nguyên tử H và một chuỗi bên gọi là nhóm R
Nêu đúng: – 1 thành phần (0,25 điểm)
– 2 thành phần (0,5 điểm)
– 3 đến 4 thành phần (0,75 điểm)
– 5 thành phần (1 điểm)
b. Vì sao trong thịt gà, thịt bò… đều chứa protein nhưng lại khác nhau về mùi vị và tính chất? (1 điểm).
– Vì protein của chúng khác nhau (0,25 điểm)
– Protein khác nhau là do sự khác nhau về số lượng (0,25 điểm), thành phần (0,25 điểm) và trình tự sắp xếp (0,25 điểm) các amino acid
Đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo
Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 10
SỞ GD & ĐT ………………. |
KIỂM TRA GIỮA KÌ I |
||
Họ và tên:………………………………………………. |
Lớp: …………. |
I. Trắc nghiệm: 5 điểm
Hãy chọn đáp án đúng và điền vào bảng dưới đây
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
Câu 1. Tế bào nhân sơ có các đặc điểm nào sau đây?
1. Tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh
2. Chưa có các bào quan có màng bao bọc
3. Tế bào có nhân hoàn chỉnh
4. Màng tế bào được cấu tạo từ peptidoglican
A. 1,3
B. 1,2
C. 2, 3
D. 2,4
Câu 2. Một phân tử dầu bao gồm
A. 1 phân tử glycerol với 3 acid béo no.
B. 1 phân tử glycerol với 2 acid béo không n
C. 1 phân tử glycerol với 3 acid béo không no.
D. 1 phân tử glycerol với 2 acid béo no
Câu 3. Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố nào sau đây?
A. H, O, N
B. C, H, O.
C. C, O, N
D. C, H, N
Câu 4. Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho tế bào nhân sơ?
A. Tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện.
B. Xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ.
C. Trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh.
D. Tiêu tốn ít thức ăn.
Câu 5: Nguyên tố vi lượng có vai trò nào sau đây?
A. Cấu tạo nên các enzyme
B. Cấu tạo nên các phân tử sinh học
C. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
D. Dự trữ năng lượng cho cơ thể
Câu 6. Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm nguyên tố đa lượng ?
A. Iod
B. Kẽm
C. Sắt
D. Carbon
Câu 7: Phân tử tRNA có chức năng nào sau đây?
A. Làm khuôn để tổng hợp protein
B. Cấu tạo nên ribosome
C. Vận chuyển amino acid để tổng hợp protein
D. Điều hòa hoạt động của gen
Câu 8. Thế giới sống tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc vì
A. tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng tổ chức sống cấp trên.
B. mọi sinh vật có thể tự điều chỉnh cân bằng nội môi.
C. khả năng cảm ứng đặc biệt của sinh vật.
D. sinh vật tiến hoá thích nghi với môi trường sống.
Câu 9. Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là
A. mô.
B. tế bào.
C. cơ quan.
D. các đại phân tử.
Câu 10. Đường đơn có chức năng nào sau đây ?
A. Thu nhận thông tin
B. Dự trữ năng lượng
C. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
D. Vận chuyển các chất
Câu 11. Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm:
1. quần xã; 2. cơ thể; 3. quần thể; 4. hệ sinh thái; 5. tế bào
Các cấp tổ chức đó theo trình tự từ nhỏ đến lớn là…
A. 5->3->2->4->1.
B. 5->2->3->4->1.
C. 3->5->2->1->4.
D. 5->2->3->1->4.
Câu 12. Các amino acid trong một chuỗi polypeptide liên kết với nhau bằng liên kết gì?
A. Glycosidic
B. Hydrogen
C. Phosphodiester
D. Peptide
Câu 13. Trong các loại đường sau đây, đường nào là đường đôi?
A. Maltose
B. Fructose
C. Cellulose
D. Glactose
Câu 14. Màng tế bào vi khuẩn cấu tạo chủ yếu từ hợp chất hữu cơ nào sau đây?
A. Cholesterol.
B. Phospholipid và protein
C. Peptiđoglican
D. Steroid và protein
Câu 15. Chuỗi polipeptide dạng mạch thẳng do các amino acid liên kết với nhau tạo ra phân tử protein cấu trúc bậc mấy?
A. Bậc bốn
B. Bậc hai
C. Bậc một
D. Bậc ba
II.Tự luận: 5 điểm
Câu 1: Nêu nội dung của học thuyết tế bào (1điểm)
Câu 2: Những nhận định sau đúng hay sai. Nếu sai sửa lại cho đúng? (1điểm)
a. Các quần xã tương tác với nhau và với môi trường tạo nên hệ sinh thái.
b. Tập hợp nhiều bào quan tạo nên cơ thể.
c. Các cấp độ tổ chức sống là những hệ mở và tự điều chỉnh
Câu 3: (1 điểm)
a. Một đoạn mạch của phân tử DNA có trình tự nucleotide là 5’ CTAAGCATCTGAGCGA 3’. Hãy xác định trình tự của đoạn mạch còn lại của phân tử DNA.
b. Cho một phân tử DNA có số nucleotide loại A bằng 400, có số nucleotide loại G bằng 200.Tính số liên kết hydrogen của đoạn phân tử DNA trên.
Câu 4: (2 điểm)
a. Trình bày cấu tạo chung của amino acid (1 điểm).
b. Vì sao trong thịt gà, thịt bò… đều chứa protein nhưng lại khác nhau về mùi vị và tính chất? (1 điểm).
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 10
I. Trắc nghiệm: 5 điểm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
B |
C |
B |
C |
A |
D |
C |
A |
B |
C |
D |
D |
A |
B |
C |
II.Tự luận: 5 điểm
Câu 1: Nêu nội dung của học thuyết tế bào (1điểm)
– Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào (0,25 điểm). Sự sống được tiếp diễn do có sự chuyển hóa và sự di truyền xảy ra bên trong các tế bào (0,25 điểm).
– Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật (0,25 điểm).
– Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia của các tế bào có trước (0,25 điểm).
Câu 2: Những nhận định sau đúng hay sai. Nếu sai sửa lại cho đúng? (1điểm)
a. Các quần xã tương tác với nhau và với môi trường tạo nên hệ sinh thái. Đúng (0,25 điểm).
a. Tập hợp nhiều bào quan tạo nên cơ thể: Sai (0,25 điểm).
Sửa lại: Tập hợp nhiều bào quan tạo nên tế bào. (0,25 điểm).
b. Các cấp độ tổ chức sống là những hệ mở và tự điều chỉnh: Đúng (0,25 điểm).
Câu 3: (1 điểm)
a. Một đoạn mạch của phân tử DNA có trình tự nucleotide là 5’ CTAAGCATCTGAGCGA 3’. Hãy xác định trình tự của đoạn mạch còn lại của phân tử DNA.
Mạch đã cho 5’ CTAAGCATCTGAGCGA 3’
Mạch còn lại 3’ GATTCGTAGACTCGCT 5’ (0,5 điểm)
(Nếu hs chỉ xác định được trật tự Nu mà không ghi chiều của mạch 0,25 điểm)
b. Cho một phân tử DNA có số nucleotide loại A bằng 400, có số nucleotide loại G bằng 200.Tính số liên kết hydrogen của đoạn phân tử DNA trên.
H= 2A+3G = 2.400+3.200 = 1400 (0,5 điểm)
Câu 4: (2 điểm)
a. Trình bày cấu tạo chung của amino acid (1 điểm).
Gồm nguyên tử carbon trung tâm liên kết với một nhóm amino, một nhóm carboxyl, một nguyên tử H và một chuỗi bên gọi là nhóm R
Nêu đúng: – 1 thành phần (0,25 điểm)
– 2 thành phần (0,5 điểm)
– 3 đến 4 thành phần (0,75 điểm)
– 5 thành phần (1 điểm)
b. Vì sao trong thịt gà, thịt bò… đều chứa protein nhưng lại khác nhau về mùi vị và tính chất? (1 điểm).
– Vì protein của chúng khác nhau (0,25 điểm)
– Protein khác nhau là do sự khác nhau về số lượng (0,25 điểm), thành phần (0,25 điểm) và trình tự sắp xếp (0,25 điểm) các amino acid
…………..
Tải file tài liệu để xem thêm Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 10
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2023 – 2024 (Sách mới) 13 Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 10 môn Sinh (Có ma trận, đáp án) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.