Đề thi giữa kì 1 Lịch sử – Địa lí 9 Cánh diều năm 2024 – 2025 tổng hợp 2 đề khác nhau có đáp án giải chi tiết kèm theo bảng ma trận. Qua tài liệu này giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố kiến thức để biết cách ôn tập đạt kết quả cao.
TOP 2 Đề thi giữa kì 1 Lịch sử – Địa lí 9 Cánh diều được biên soạn với 1 đề môn Lịch sử, 1 đề phân môn Địa lí và 1 đề Lịch sử – Địa lí 9. Hi vọng qua đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử – Địa lí 9 Cánh diều sẽ giúp các em học sinh lớp 9 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Đồng thời đây cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên ra đề ôn luyện cho các em học sinh của mình. Vậy sau đây là trọn bộ 2 đề thi giữa kì 1 Lịch sử – Địa lí 9 Cánh diều năm 2024 – 2025 mời các bạn cùng theo dõi.
Đề thi giữa kì 1 Lịch sử – Địa lí 9
I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Sự phát triển phồn vinh của nền kinh tế Mĩ trong những năm 1924-1929 không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?
A. Thu lợi từ chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Cải tiến kĩ thuật sản xuất.
C. Thu hút được lao động có trình độ cao.
D. Sự bóc lột từ hệ thống thuộc địa rộng lớn.
Câu 2. Tại sao chỉ trong một thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam?
A. Những điều kiện thành lập một Đảng cộng sản đã chín muồi.
B. Chủ nghĩa Mác- Lênin được truyền bá sâu rộng rãi vào Việt Nam.
C. Do ảnh hưởng của phong trào Vô sản hóa.
D. Do phong trào yêu nước có bước phát triển mới.
Câu 3. Nguyên nhân trực tiếp buộc Nhật Bản phải chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện là
A. Sự thất bại của đội quân quan Đông của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc.
B. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
C. Phong trào phản đối chiến tranh ở Nhật dâng cao.
D. Sự nổi dậy của các thuộc địa của Nhật.
Câu 4: Cuộc đấu tranh hưởng ứng ngày Quốc tế Lao động 1-5-1930 của công nhân Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Lần đầu tiên công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động.
B. Đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân.
C. Lần đầu tiên, công nhân Việt Nam đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân lao động trong nước và thể hiện tinh thần quốc tế vô sản.
D. Lần đầu tiên công nhân và nông dân liên minh với nhau trong một phong trào đấu tranh.
Câu 5: Đâu là thành tựu tiêu biểu về văn hóa – giáo dục của Liên Xô trong thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội (1925-1942)?
A. Xóa nạn mù chữ, phát triển giáo dục phổ thông và giáo dục bậc cao.
B. Xóa nạn mù chữ nhưng chưa xây dựng được hệ thống giáo dục thống nhất.
C. Xóa nạn mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học ở cả nông thôn và thành phố.
D. Xóa nạn mù chữ, xây dựng hệ thống chương trình học tập tiên tiến.
Câu 6: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á phát triển theo khuynh hướng nào?
A. Tiểu tư sản và tư sản.
B. Tư sản và vô sản.
C. Vô sản và tiểu tư sản.
D. Tư sản, tiểu tư sản và vô sản.
Câu 7: Sự kiện tiêu biểu trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 1924 – 1925 là sự kiện nào?
A. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện (Quảng Châu – Trung Quốc) (6/1924).
B. Xuất bản những tờ báo tiến bộ và lập ra những nhà xuất bản tiến bộ.
C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái và phong trào đấu tranh đòi thả tư do cho Phan Bội Châu (1925).
D. Phong trào đấu tranh đòi thả tư do cho Phan Bội Châu (1925) và đấu tranh đòi để tang Phan Châu Trinh (1926).
Câu 8: Hình thức mặt trận nào được thành lập trong giai đoạn 1936-1939 có nhiệm vụ tập hợp, đoàn kết nhân dân đấu tranh?
A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận nhân dân Đông Dương.
C. Mặt trận phản đế đồng minh Đông Dương.
D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm).
a. Nêu những cống hiến to lớn của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình hoạt động cứu nước, cứu dân từ năm 1911 đến năm 1930?
b. Phân tích một cống hiến to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình hoạt động Cách mạng?
Câu 2 (1,5 điểm). Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 đã ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng nước ta như thế nào?
Câu 3 (0,5 điểm). Việt Nam đã tận dụng cơ hội Nhật đầu hàng Đồng Minh để giành độc lập như thế nào?
II. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 9
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư ở quần cư nông thôn là?
A. Dịch vụ.
B. Nông nghiệp.
C. Công nghiệp.
D. Du lịch.
Câu 2. Đâu là mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả cao ở nước ta?
A. Nông nghiệp xanh.
B. Nông nghiệp hữu cơ.
C. Nông nghiệp sinh thái
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3. Cây lương thực ở nước ta bao gồm
A. Lúa, ngô, khoai, sắn.
B. Lạc, khoai, sắn, mía.
C. Lúa, ngô, đậu tương, lạc.
D. Mía, đậu tương, khoai, sắn.
Câu 4: Thế mạnh chính của lao động nước ta tạo thuận lợi cho phát triển công nghiệp là
A. Giá nhân công rẻ, có phẩm chất cần cù, thông minh.
C. Đội ngũ thợ lành nghề đông, trình độ chuyên môn cao.
B. Số lượng đông, khả năng tiếp thu khoa học – kĩ thuật nhanh.
D. Tính kỉ luật, tác phong công nghiệp chuyên nghiệp.
Câu 5: Đâu là vùng có thu nhập cao cả nước?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
Câu 6: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm chủ yếu là nhờ?
A. Thực hiện chủ trương đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa.
B. Chủ trương xóa đói giảm nghèo, phân bố lại dân cư.
C. Làm tốt phong trào xóa mù chữ ở vùng núi và trung du.
D. Thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.
Câu 7: Ngành công nghiệp nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Trình độ công nghệ nhìn chung còn thấp.
B. Hiệu quả sử dụng thiết bị chưa cao.
C. Cơ sở vật chất – kĩ thuật chưa đồng bộ.
D. Cơ sở hạ tầng hiện đại, phát triển đồng đều khắp lãnh thổ.
Câu 8: Đâu không phải nguyên nhân làm cho sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thác?
A. Người dân có nhiều kinh nghiệm trong ngành nuôi trồng hơn.
B. Nguồn lợi thủy sản ngày càng suy giảm.
C. Hoạt động khai thác phụ thuộc vào tự nhiên.
D. Ngành nuôi trồng chủ động được nguồn hàng.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm).
a. Em hãy trình bày đặc điểm phân bố rừng ở nước ta.
b. Theo em, việc trồng rừng đem lại lợi ích gì cho chúng ta?
Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy trình bày sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn ở Việt Nam?
Câu 3 (0,5 điểm). Để giải quyết vấn đề thiếu việc làm, theo em cần có những giải pháp nào?
Đáp án đề thi giữa kì 1 Lịch sử – Địa lí 9
I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 2,0 điểm
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
D |
A |
B |
C |
A |
B |
C |
D |
PHẦN TỰ LUẬN: 3,0 điểm
Câu |
Nội dung đáp án |
Biểu điểm |
Câu 1 (1,5 điểm) |
a. Những cống hiến to lớn của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình hoạt động cứu nước, cứu dân từ năm 1911 đến năm 1930 – Từ năm 1911 đến năm 1920, ra đi tìm đường cứu nước, đến với chủ nghĩa Mác – Lênin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. – Từ năm 1920 đêh năm 1925, chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. – Triệu tập Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản từ ngày 6 – 1 đến ngày 7 – 2 – 1930 để đi đến thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3 – 2 – 1930). – Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam, vạch ra đường lối đấu tranh giải phóng dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng. |
1,0 |
b. cống hiến to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình hoạt động Cách mạng: – Việt Minh trực tiếp lãnh đạo cao trào kháng Nhật cứu nước. – Tổ chức các cuộc đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần ở địa phương cùng nhiều hoạt động như phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói, biều tình mít tinh, … – Tổ chức giác ngộ cho quần chúng đấu tranh, xây dựng lực lượng vũ trang và căn cứ địa cách mạng. – Tạo cơ sở và tiền đề cho Tổng khởi nghĩa trong cả nước. |
0,5 |
|
Câu 2 (1,0 điểm) |
Cuộc vận động dân chủ đã ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng nước ta. Cụ thể là: – Qua cao trào quần chúng, nhân dân được tập dượt đấu tranh. – Chủ nghĩa Mac-LêNin được tuyên truyền sâu rộng trong quần chúng. – Đội quân chính trị hùng hậu được hình thành qua tổ chức Mặt trận Dân chủ Đông Dương. – Là cuộc diễn tập thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng tám năm 1945. |
1,0 |
Câu 3 (0,5 điểm) |
– 15/8/1945, Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng Minh không điều kiện. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ Trần Trọng Kinh hoang mang lo sợ, Trung ương Đảng xác định điều kiện khách quan có lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến và nhận thấy đây là cơ hội “ngàn năm có một” cho cuộc tổng khởi nghĩa giành thắng lợi. – Nhận định thời cơ chỉ tồn tại trong thời gian từ khi quân phiệt Nhật đầu hàng quân Đồng Minh đến trước khi quân đồng minh kéo vào áp giải quân Nhật (đầu tháng 9/1945). – Chúng ta kịp thời phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng Minh (Anh – Pháp – Tường) vào Đông Dương áp giải quân Nhật. Cuộc tổng khởi nghĩa diễn ra nhanh chóng thắng lợi và ít đổ máu. |
0,5 |
II. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 2,0 điểm
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
B |
D |
A |
C |
B |
D |
A |
A |
B. PHẦN TỰ LUẬN: 3,0 điểm
Câu |
Nội dung đáp án |
Biểu điểm |
Câu 1 (1,5 điểm) |
a. Sự phân bố ngành lâm nghiệp: – Rừng nước ta gồm có: rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. Trong đó diện tích chủ yếu là rừng phòng hộ và rừng sản xuất. + Rừng sản xuất chủ yếu ở miền núi thấp và trung du, có vai trò cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. + Rừng phòng hộ phân bố ở đầu nguồn các con sông hoặc các vùng ven biển có tác dụng hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát, chắn sóng… + Rừng đặc dụng là các vườn quốc gia, các khu dự trữ thiên nhiên (Vườn quốc gia: Cúc Phương, Cát Bà, Ba Bể, Cát Tiên…). |
1,0 |
b. Việc trồng rừng có nhiều ý nghĩa: – Tăng độ che phủ, bảo vệ môi trường, giữ đất chống xói mòn, giữ nước ngầm ở vùng đồi núi, chắn cát bay, bảo vệ bờ biển ở vùng ven biển, góp phần làm giảm bớt lũ lụt, khô hạn. – Góp phần bảo vệ, bảo tồn nguồn gen sinh vật. – Tăng nguồn tài nguyên rừng cho đất nước (gỗ và các lâm sản khác như tre, nứa, rau quả rừng, cây thuốc,…) – Góp phần làm hạn chế sự biến đổi khí hậu. – Mô hình nông – lâm kết hợp còn đem lại hiệu quả kinh tế cao, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, nâng cao đời sống người dân. |
0,5 |
|
Câu 2 (1,0 điểm) |
* Quần cư nông thôn – Là điểm dân cư ở nông thôn với quy mô dân số khác nhau. Các điểm dân cư có tên gọi khác nhau tùy theo dân tộc và địa bàn cư trú như làng, ấp (người Kinh), bản (người Tày, Thái, Mường,…), buôn, plây (các dân tộc Trường Sơn, Tây Nguyên), phum, sóc (người Khơ-me). – Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, phụ thuộc vào đất đai nên các điểm dân cư nông thôn thường được phân bố trải rộng theo lãnh thổ. – Cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, diện mạo làng quê đang có nhiều thay đổi. Tỉ lệ người không làm nông nghiệp ở nông thôn ngày càng tăng. * Quần cư thành thị – Các đô thị, nhất là các đô thị lớn của nước ta có mật độ dân số rất cao. Ở nhiều siêu đô thị, kiểu “nhà ống” san sát nhau khá phổ biến. Ở các thành phố lớn, những chung cư cao tầng đang được xây dựng ngày càng nhiều. Ngoài ra còn có kiểu nhà biệt thự, nhà vườn,… – Các đô thị của nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ, có chức năng chính là hoạt động công nghiệp và dịch vụ. Các thành phố là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, khoa học kĩ thuật quan trọng. |
1,0 |
Câu 3 (0,5 điểm) |
Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần phải có những giải pháp sau: – Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. – Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản. – Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý tới các hoạt động dịch vụ. – Tăng cường hợp tác, liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu. – Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động. |
0,5 |
Ma trận đề thi giữa kì 1 Lịch sử – Địa lí 9
PHÂN MÔN LỊCH SỬ
CHỦ ĐỀ |
MỨC ĐỘ |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
VD cao |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|
CHƯƠNG 1: THẾ GIỚI TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1945 |
||||||||
Bài 1: Nước Nga và Liên Xô từ năm 1918 đến năm 1945 |
1 |
1 |
||||||
Bài 2: Châu Âu và nước Mỹ từ năm 1918 đến năm 1945 |
1 |
|||||||
Bài 3: Châu Á từ năm 1918 đến năm 1945 |
1 |
|||||||
Bài 4: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) |
1 |
1 |
||||||
CHƯƠNG 2: VIỆT NAM TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1945 |
||||||||
Bài 5: Việt Nam từ năm 1918 đến năm 1930 |
1 |
1 ý |
1 |
1 ý |
||||
Bài 6: Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945 |
1 |
1 |
1 |
|||||
Tổng số câu TN/TL |
4 |
1 ý |
4 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 ý |
Điểm số |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
0,5 |
0 |
1,0 |
0 |
0,5 |
Tổng số điểm |
2,0 điểm 20% |
1,5 điểm 15% |
1,0 điểm 10% |
0,5 điểm 5% |
…………….
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 9
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 9 năm 2024 – 2025 sách Cánh diều 2 Đề thi giữa kì 1 Lịch sử – Địa lí 9 (Có đáp án, ma trận) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.